Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Lê Thị Phương Thảo

A. MỤC TIÊU: - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì ?

 Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính, vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất.

- Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì nhiêu của đất.

B. CHUẨN BỊ: Bảng trang 9 SGK.

C. KIỂM TRA:

1. Nêu tầm quan trọng của đất trồng, vai trò của đất.

2. Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đó với cây trồng ?

 

doc68 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Lê Thị Phương Thảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngay 22 tháng 8 năm 2008 Phần I: Trồng trọt Chương I: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt. Tiết 1: Bài 1,2: Vai trò nhiệm của trồng trọt.Khái niệm đất trồng và thành phần của đất trồng A. Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của trồng trọt. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. - Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì? - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. B. Chuẩn bị - Chuẩn bị kĩ giáo án - Xem những kiến thức có liên quan đến bài học C. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Thầy + Trò * PP: Cho học sinh đọc và xem hình 1, tr5 SGK để trả lời câu hỏi: - Hỏi: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc dân? Điền vào vai trò của trồng trọt: câu chấm lửng:..................................... * Vai trò: - Cung cấp lương thực, thực phẩm........... - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi. - Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nguyên sinh. - Cung cấp sản phẩm xuất khẩu. I. Vai trò của trồng trọt: * Phương pháp: Cho học sinh xem và đọc nhiệm vụ của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ ở trang 6 SGK. * Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,66 trang 6 SGK. 1. Sản xuất lương thực. 2. Trồng rau xanh. 4. Trồng mía cho nhà máy đường, cây ăn quả. 5. Trồng cây lấy gỗ để xây dựng và làm giấy. 6. Trồng cây đặc sản để xuất khẩu: chè, cao su,....... II. Nhiệm vụ của trồng trọt: * Phương pháp: Cho học sinh điền vào mục đích của 3 phương pháp trong bảng trang 6 SGK. * Biện pháp: - Khai hoang, lấn biển. - Tăng vụ.- áp dụng kỹ thuật trồng trọt. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần thực hiện những biện pháp gì ? * Phương pháp: Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Phương pháp: Học sinh đọc SGK trang 7 trả lời. Hỏi: Đất trồng là gì? * Khái niệm: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. I. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì ? * Phương pháp: Treo hình 2 lên bảng, học sinh quan sát trả lời: - Hỏi: Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? * Vai trò của đất trồng: là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng ôxi và giữ cho cây đứng vững và phát triển. 2. Vai trò của đất trồng. * phương pháp: Treo sơ đồ 1 trang 7 SGK cho học sinh điền vào ô trống trang 8. Thành phần đất trồng: P. khí: Tương tự không khí nhưng nhiều CO2 hơn, ít ôxi hơn, ở kẽ đất. P.rắn: Vô cơ 92 - 98%, P rắn có nhiều chất dinh dưỡng: N, Pb, Na... Hữu cơ Mùn + vi sinh vật. P.lỏng: II. Thành phần của đất trồng. Đất trồng P. rắn P. khí P. lỏng C. vô cơ C. hữu cơ * Phương pháp: Cho học sinh điền ô trống bảng trang 8 - Một số học sinh đọc phần ghi nhớ trang 8 E. Củng cố: - Phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi 1,2 trang 8. - Đọc trước bài 3. Ngày 30 tháng 8 năm 2008 Tiết 2: Bài 3 : Một số tính chất của đất trồng. A. Mục tiêu: - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính, vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. - Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì nhiêu của đất. B. Chuẩn bị: Bảng trang 9 SGK. C. Kiểm tra: 1. Nêu tầm quan trọng của đất trồng, vai trò của đất. 2. Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đó với cây trồng ? Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * PP: Cho học sinh đọc SGK trang 9 và trả lời câu hỏi. - Thành phần. Cơ giới của đất là gì ? * Thành phần cơ giới: Thành phần vô cơ gồm các hạt có kích thước khác nhau: - Cát (f = 0,05 - 2mm) - Limon (bột, bụi) -> (f = 0,002 - 0,05mm) - Sét, nhỏ hơn (f -> <0,002mm) - Tỷ lệ % cát, limon, sét tạo nên TPCGCĐ. * 3 loại đất chính: + Đất, cát, đất thịt, đất sét. Giữa có các loại khác nhau: đất cát pha đất thịt nhẹ v.v... I. Thành phần cơ giới của đất là gì ? * PP:Thầy cho học sinh đọc trang 9 và trả lời: - thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ? - Xét độ chua, độ kiềm để làm gì ? * Độ chua, độ kiềm được đo bằng độ PH. PH xét từ 0 -> 14. - Đất có PH từ 3 -> 9. + Đất chua: PH >6,5. + Đất trung tính: PH = 6,6 -> 7,5. + Đất kiềm: PH >7,5. + Xét PH của đất để có kế hoạch sử dụng và cải tạo. II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ? * Phương pháp: Đọc SGK trả lời: - Hỏi: nhờ đâu đất giữ được nước, dinh dưỡng: nhờ cát, limon, sét và chất mùn). Điền dấu X vào bảng trang 9. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: * Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, dinh dưỡng, ôxi cho cây trồng cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho cây. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ? * Chuẩn bị: Mỗi học sinh gồm: + 3 mẫu đất khác nhau bằng quả trứng gà, đựng trong 3 túi nilon. Có ghi ngày lấy, nơi lấy, mẫu số, người lấy mẫu. + 1 lọ nhỏ đựng nước, 1 ống hút nước. + Thước đo. + Kẻ sẵn bảng trang 12. Thầy: bảng trang 11 SGK, trang 12 SGK. E. Củng cố: - Ghi nhớ trang 10 SGK. - Trả lời câu hỏi trang 10. - Xem trước bài 4. Ngày 6 tháng 9 năm 2008 Tiết 3 Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. A. Mục tiêu: 1 Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2. Có ý thức chăm sóc và bảo vệ tài nguyên môi trường đất. B. Chuẩn bị: 1. Tranh vẽ, ảnh hình 3,4,5 trang 14 SGK. 2. Băng hình nếu có. 3. Đọc tài liệu tham khảo: Đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên toàn quốc. NXB nông nghiệp Hà Nội 1996. - Giáo trình trồng trọt tập I- Thổ nhưỡng, nông hoá, sách cho CĐ sản phẩm, NXB giáo dục Hà Nội 1998. C. Bài học: Hoạt động thầy + trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài học: Thầy giới thiệu: + Đất là tài nguyên quý của quốc gia, vì có hạn để sản xuất nông, lâm, nghiệp. + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân số tăng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý. Trò: Đọc SGK trang 13, 14 và điền vào bảng mục đích sử dụng đất trang 14, theo các biện pháp sử dụng đất. Thầy: Có những biện pháp nào sử dụng đất hợp lý? Mục đích? Trò: Có 4 biện pháp sử dụng đất hợp lý (trang 14 SGK). I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý. Hoạt động 3:Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Thầy: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. + Một số loại đất cần cải tạo: đất xám bạc mầu, đất mặn, đất phèn. *PP:Hỏi: Mục đích của biện pháp là gì ?áp dụng cho loại đất nào ? 1. Để tăng bề dầy lớp đất trồng. 2. Hạn chế, rửa trôi, đường chảy, dùng cho vùng đồi núi, đất dốc. 3. Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi, dùng cho vùng đất dốc và các vùng đất khác để cải tạo đất. 4. Than chua, rửa mặn, sổ phèn, dùng cho đất mặn, đất phèn. 5. Bổ sung dinh dưỡng cho đất phèn. 6. Cày nông: Không xới lớp phèn lên. Bừa sục: Hoà tan phèn vào nước. - Giữ nước: Tạo môi trường yếm khô làm cho các hợp chất lưu huỳnh không bị ôxi hoá tạo H2SO4. - Thay nước: Tháo phèn, thay nước ngọt. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 1. Cày sâu bừa kỹ kết hợp bón phân hữu cơ. 2. Làm ruộng bậc thang. 3. Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các cây phân xanh. 4. Biện pháp thuỷ lợi 5. Biện pháp bón phân. 6. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. Hoạt động 4: Tổng kết bài: Thầy: Nêu câu hỏi củng cố bài. - Điền bảng trng 15 SGK. - Trả lời câu hỏi trang 15. - Đọc trước bài 7 trang 15. Ngày 12 tháng 9 năm 2008 Tiết 4 Bài 7: Tác dụng của phân bón trong tròng trọt. A. Mục tiêu: 1. Biết được các loại phân bón thùng dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Có ý thức tận dụng sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. B. Chuẩn bị: 1. Tranh hình 6 trang 17 SGK, hình 7,8,9,10 trang 21 SGK. 2. Nghiên cứu SGK. 3. Đọc giáo trình phân bón và cách bón phân NXB nông nghiệp Hà Nội 1995. C. Kiểm tra: 1. Vì sao phải cải tạo đất ? 2. Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ? 3. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã sử dụng ở địa phương em ? 4. nêu những biện pháp sử dụng đất ?để đạt mục đích gì ? D. Bài mới: Hoạt động thầy + trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài học: - Biết cách sử dụng phân cho năng suất cao. - Biết cách bón phân, tác dụng của phân bón. 1. Định nghĩa: Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cho cây: Đạm (N) lân (P) và Kali (K) + các nguyên tố vi lượng. I. Phân bón là gì ? 1. Định nghĩa: * Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh nghiệm về phân bón. Thầy: Cho học sinh đọc trang 16 SGK tìm hiểu các loại phân bón. Trò: - Đọc trang 16 SGK. - Điền vào bảng trang 16 SGK. 2. Các loại phân bón: a. Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn, khô dầu b. Phân hoá học: - Phân đạm (N). - Phân lân (P) - Phân Kali (K) - Phân vi lượng - Phân đa nguyên tố (chứa từ 2 nguyên tố dinh dưỡng trở lên). c. Phân vi sinh: Phân chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón: -Thầy: Cho học sinh đọc SGK trang 17 -Trò: Đọc trang 17 SGK và nêu mối quan hệ giữa phân bón, đất, năng suất, chất lượng nông sản. -Xem hình 6 trang 17 trả lời ? Hoạt động 4: Tổng kết bài học: -Thầy: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trang 17 SGK và trả lời câu hỏi. -Trò: Đọc ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi. - Xem trước bài 8, thực hành. II. Tác dụng của phân bón: + Tác dụng: - Đất phì nhiêu nhiều dinh dưỡng. -Cây phát triển tốt, cho năng suất cao. - Chất lượng nông sản tốt E. Dặn dò: Mỗi nhóm chuẩn bị tiết 8 thực hành : - 4 -5 mẫu phân bón che vào túi có ghi số, buộc chặt. - 2 ống nghiệm thuỷ tinh (2 cố thuỷ tinh nhỏ) - 1 đèn cồn và cồn đốt. - 1 kẹp gắp than, diêm (hoặc bật lửa). Ngày 18 tháng 9 năm 2008 Tiết 5: Bài 8: Thực hành. Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường. A. Mục tiêu: 1. Học sinh phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. 2. Rèn kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo vệ môi trường và an toàn lao động. B. Chuẩn bị: 1. Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 4 - 5 mẫu phân bón, cho vào túi buộc chặt, ghi sẵn số. - 2 ống nghiệm thuỷ tinh (hoặc 2 cốc thuỷ tinh nhỏ). - 1 đèn cồn + cồn đốt, thìa nhỏ. - 1 kẹp gắp than, diêm (bật lửa) than củi, nước sạch. C. Kiểm tra: 1. Phân bón là gì ? 2. Phân hữu cơ gồm những loại nào ? 3. Phân hoá học gồm những loại nào ? 4. Tác dụng của bón phân ? (phân bón) D. hoạt động Hoạt động thầy + trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành: Thầy: Nêu mục tiêu bài học: + Quy tắc an toàn lao động. + Quy trình thực hành. + Kiểm tra chuẩn bị từng nhóm. Quy trình thực hành: I. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan lâu và nhóm ít hoặc không hoà tan: + Phân hoà tan: đạm và kali. + Phân ít hoặc không hoà tan: lân và vôi. Trò: + Đọc trang 18 SGK + trang 19 SGK. + Nhận mẫu phân cho nhóm. Hoạt động 2: Thực hành: Thầy: Làm mẫu, học sinh quan sát II. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan: Phân đạm và kali: + Có mùi khai: phân đạm. + Không có mùi khai :phân kali Trò: Thực hành theo hướng dẫn trang 18 + 19 SGK. - Ghi kết quả thực hành trang 19. III. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan: phân lân và vôi: quan sát: + Phân màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như xi măng: phân lân. + Màu trắng dạng bột: vôi. trang 18 + trang 19 SGK.. - Ghi kết quả thực hành trang 19. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả: Trò:Tự đánh giá kết quả vào vở theo bảng mẫu trang 19 SGK. + Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh. Thầy: + Đánh giá kết quả thực hành của học sinh. + Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả. + Sự chuẩn bị nhóm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Hoạt động 5: Hướng dẫn chuẩn bị bài 9 Trò đọc trước SGK. Ngày 25 tháng 9 năm 2008 Tiết 6. Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường A. Mục tiêu: 1. Hiểu được các cách bón phân, sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ moi trường khi sử dụng phân bón B. Chuẩn bị: - Nghiên cứu SGK - Đọc tài liệu giáo trình phân bón và cách bón phân, Nxb nông nghiệp Hà Nội, 1995. - Hình tranh 7, 8, 9, 10, tr,21 SGK C. Kiểm tra: 1. Nêu phương pháp phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan. 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan D. Bài mới Hoạt động thầy trò Ghi bảng Trò: đọc SGK tr20 Thầy: - Thế nào là bón lót, bón thúc - Giới thiệu một số cách bón phân - HĐ1: Thầy giới thiệu 1 một số cách bón phân ưu, nhược điểm của từng cách. Trò:- Quan sát hình vẽ 7, 8, 9, 10 cho biết có mấy cách bón phân? - Chọn các câu từ 1 - 9 tr20 để điền vào vở BT các ưu, nhược điểm của từng cách bón, điển vào tr21. I. Cách bón phân: 1. Căn cứ vào 5 thời kỳ bón a. Bón lót: bón phân trước khi gieo trồng b. Bón thúc: Bón trong thời gian sinh trưởng của cây. 2. Căn cứ vào hình thức bón: bón vãi, bón theo hàng, hốc, bón phun trên lá: HĐ2: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường: Thầy: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường Trò: đọc SGK tr22, điều vào bảng tr22 II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường HĐ3: Thầy: cho học sinh đọc SGK tr22 Hỏi: - Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau? - Vì sao dùng bùn ao ủ phân? HĐ4: Tổng kết bài học: Thầy: cho 1, 2 trò đọc ghi nhớ. - Nêu cầu hỏi củng cố bài III. Bảo quản các loại phân bón thông thường E. Củng cố, - Đọc phần ghi nhớ, đọc trước bài 10 - Câu hỏi: 1. Thế nào là bón lót, bón thúc? 2. Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? 3. Phân đạm, phân Kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? Ngày1 tháng 10 năm 2008 Tiết 7. Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng A. Mục tiêu: 1. Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2. Có ý thức quý trọng bảo vệ giống cây trồng quý hiếm ở địa phương B. Chuẩn bị: - Đọc tài liệu: SGK - Các hình phóng to: 11, 12, 13, 14, tr23, 24, 25, SGK C. Kiểm tra: 1. Thế nào là bón lót, bón thúc? 2. Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? 3. Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? D. Bài mới: Hoạt động thầy trò Ghi bảng HĐ1: Giới thiệu bài học: - Vai trò của giống cây trồng HĐ2: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng? Thầy: Cho học sinh đọc SGK tr23, treo tranh hình 11, tr23 Trò: đọc SGK, tr23, trả lời các câu hỏi a, b, c, tr23 vào vở bài tập * Vai trò GCT : - Tăng năng suất cây trồng - Tăng vụ - Thay đổi cơ cấu cây trồng I. Vai trò của giống cây trồng: HĐ3: Giới thiệu tiêu chí giống tốt Thầy: cho học sinh đọc SGK và trả lời - Thế nào là giống tốt II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt: HĐ4: Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng * Phương pháp chọn lọc: Chọn các cây có đặc tính tốt thu lấy hạt gieo và so sánh -> chọn Thầy: Treo tranh 12 tr24 SGK Trò: Xem, đọc SGK tr24 và trả lời - Thế nào là phương pháp chọn lọc III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc Thầy: treo tranh 13 tr24SGK Trò: dọc SGK tr24, xem tranh 13 trả lời - Thế nào là phương pháp lai giống? * Phương pháp lai: lấy phấn hoa cây Bố thụ nhuỵ hoa cây mẹ, sau đó lấy hạt của cây dùng làm mẹ gieo trồng được cây lai, chọn các cây lai có đặc tính tốt làm giống 2. Phương pháp lai: * Phương pháp đột biến: Gây đột biến bằng lý lý, hoá các bộ phận như cây (hạt, mầm, nụ hoa, hạt phấn v.v...) từ đó tạo ra cây đột biến, chọn các cây đột biến có lợi làm giống 3. Phương pháp đột biến * Phương pháp nuôi cấy mô: Tách mô (hoặc tế bào) sống của cây nuôi trong môi trường đặc biệt sau một thời gian tạo thành cây mới đem trồng, chọn lọc, được cây mới. Thầy: treo hình 14 tr25 SGK Trò: xem hình, đọc SGK tr25 - trả lời - Thế nào là phương pháp gây đột biến? - Thế nào phương pháp nuôi cấy mô? 4. Phương pháp cấy mô: E. Củng cố: - Cho 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ tr25 - Về nhà đọc trước bài 11 Câu hỏi: 1. Vai trò giống cây trồng trong trồng trọt như thế nào? 2. Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? Ngày 11 tháng 10 năm 2008 Tiết 8.Bài 11: sản xuất và bảo quản giống cây trồng A. Mục tiêu: 1. Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống 2. Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống cây quý, đặc sản: B. Chuẩn bị Các hình phóng to: 11, 16, 17 SGK C. Kiểm tra: 1. Nêu vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt? 2. Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô? D. Bài mới: Hoạt động thầy trò Ghi bảng HĐ1: Giới thiệu bài học HĐ2: Giới thiệu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt Thầy: Treo sơ đồ 3 tr26 SGK Trò: Đọc SGK, xem hình, trả lời: - Sản xuất giống cây trồng bằng hạt theo trình tự thế nào? - Thế nào là hạt gióng nguyên chủng, siêu nguyên chủng? I. sản xuất xuất cây trồng: 1. sản xuất giống cây trồng bằng hạt: Năm 1: Năm 2: Năm 3: Năm 4 HĐ3: Giới thiệu phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính Thầy: Treo tranh 15, 16, 17, tr27 Trò: Đọc tr26, xem tranh 15, 16, 17 trả lời: - Nêu đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành, ghép mắt.v.v... - Phương pháp này áp dụng cho những loại cây nào? 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính: HĐ4: Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng Thầy: Yêu cầu học sinh đọc SGK tr27 Trò: Đọc SGK tr27, trả lời -Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản hạt giống cây trồng HĐ5: Tổng kết bài học Thầy: Cho 1, 2 học sinh đọc ghi nhớ, đánh giá giờ học II. Bảo quản hạt giống cây trồng E. Củng cố - Học sinh đọc lại ghi nhớ - Đọc trước bài 12 Câu hỏi: 1. sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 2. Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt (cành)? 3. Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? Ngày 18 tháng 10 năm 2008 Tiết 9. Bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng A. Mục tiêu 1. Biết được tác hại của sâu, bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng hại cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi sâu, bệnh. 2. Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh. B. Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 18, 19, 20 tr28, 29 SGK C. Kiểm tra: 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 2. Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt (hoặc cành)? 3. Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? D. Bài mới: Hoạt động thầy trò Ghi bảng Thầy: - Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh - Kể một vài ví dụ về ảnh hưởng của sâu bệnh đến năng suất và chất lượng nông sâu? Trò: Đọc tr28 SGK, trả lời * Tác hại sâu bệnh: - Giảm năng suất, có thể mất trắng - Giảm chất lượng nông dân I. Tác hại của sâu bệnh Trò: Đọc SGK tr28, trả lời khái niệm côn trùng. Khái niệm: Côn trùng là động vật chân khớp có thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng, ngực mang 2 đôi chân và thường có cánh đầu có đôi râu. Thầy: - Xem hình 18, h19 nêu những đặc điểm khác nhau giữa BTHT và BTHT? - Giai đoạn nào côn trùng gây hại nhiều nhất? II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây: 1. Khái niệm về côn trùng: * Khái niệm: Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lý, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác dụng của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi: mầm, vi khuẩn, vi rút. Hỏi: Em hãy kể mốt ố bệnh cây mà em biết? 2. Khái niệm về bệnh cây: Trò: Xem hình 20 tr29 và trả lời câu hỏi: - Từ hình 20 em hãy nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu bệnh? - Tìm một số thí dụ về cây khi bị sâu bệnh? 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hoại: E. Củng cố:- Cho 1 số học sinh nhắc lại ghi nhớ tr30 Câu hỏi: 1. Nêu tác hại của sâu bệnh? 2. Thế nào là biến thái của côn trùng? 3. Thế nào là bệnh cây? 4. Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh? - Đọc trước bài 13. ngày 24 tháng 10 năm 2008 Tiết 10.Bài 13: phòng từ sâu , bệnh hại A. Mục tiêu: 1. Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại 2. Hiểu được cái biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. Vận dụng vào vườn trường và gia đình. B. Chuẩn bị: hình 21. H22. H23. Tr31, 32 SGK C. Kiểm tra 1. Nêu tác hại của sâu bệnh? 2. Thế nào là biến thái của côn trùng? 3. Thế nào là bệnh cây? 4. Nêu những dấu hiệu khi cây bị sâu, bệnh? D. Bài mới Hoạt động thầy trò Ghi bảng Nguyên tắc: + Phòng là chính + Trừ kịp thời từ sớm, nhanh chóng và triệt để + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng và trừ Trò: - Đọc tr30 SGK và trả lời? - Nêu những nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh? - Tại sao phòng là chính? I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại: Trò: Ghi vào vở bài tập, điền vào mẫu tr30 về tác dụng phòng trừ sâu bệnh. Thầy: hướng dẫn học sinh điền vào mẫu tr30, bằng cách cho một số học sinh điền vào mẫu II. Các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại 1. Biện pháp canh tác, sử dụng giống chống sâu, bệnh. Biện pháp: Dùng tay, vợt, đèn, bả độc để diệt sâu bệnh Hỏi: nêu ưu, nhược điểm của biện pháp thủ công để phòng trừ sâu bệnh? 2. Biện pháp thủ công: Trò: Xem hình 23 và cho biết: + Thuốc hoá học được sử dụng trừ sâu bệnh bằng những cách nào? + Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hoá học? Và cách khắc phục? 3. Biện pháp hoá học: * Biện pháp: Sử dụng sinh vật: ong mắt đỏ, bị rùa, chim, ếch, các chế phẩm 4. Biện pháp sinh học? * Biện pháp: Sử dụng hệ thống biện pháp kiểm tra, xử lý những sản phẩm nông nghiệp khi xuất nhập khẩu, năng chặn sự lây lan mầm bệnh, sâu bệnh 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật E. Củng cố: -Học sinh nhắc lại ghi nhớ Câu hỏi: 1. Nêu những nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh hại? 2. Sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì? 3. Nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại? Ưu, nhược điểm của từng biện pháp. Dặn dò: T14: TH: nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại Trò: + Đọc trước bài 14 SGK + Chuẩn bị tranh H.24, tr35 SGK + Một số mẫu thuốc hoá học (thầy chuẩn bị). ngày 1 tháng 11 năm 2008 Tiết 11.Bài 14: Thực hành Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại A. Mục tiêu: 1. Biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước hạt và sữa 2. Đọc được nhãn hiệu của thuốc (tên thuốc, độc độc của thuốc...) 3. Công thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường B. Chuẩn bị: + Cho một nhóm học sinh + H.24 tr35 SGK + Một số mẫu thuốc trừ sâu bệnh hại C. Kiểm tra 1. Nêu nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh hại 2. Nêu cách sử dụng thuốc hoá học để phòng, trừ sâu bệnh và yêu cầu khi sử dụng thuốc hoá học. 3. Nêu các biện pháp phòng, trừ sâu bệnh hại và ưu, nhược điểm mỗi biện pháp? D. Bài TH: - Toàn lớp chia 8 nhóm - Mỗi nhóm: + 3 mẫu thuốc + Tranh hình 24 tr35 SGK (về ký hiệu thuốc) Thực hành: HĐ1: Giới thiệu bài TH: mục đích TH HĐ2: Tổ chức TH: -Thầy: Phân công, giao nhiệm vụ cho từng nhóm: phân biệt được các dạng thuốc, đọc nhãn hiệu thuốc HĐ3: Thực hiện quy trình TH: Bước 1: Nhận biết dạng thuốc Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc thuốc trừ sâu bệnh HĐ4: Đánh giá kết quả TH: theo mẫu: Mẫu BCTN: 1. Dạng mẫu thuốc Nhãn hiệu Tên thuốc, độc độc Ký hiệu viết tắt Hình dạng Màu sắc HĐ5: Hướng dẫn chuẩn bị bài: E. Dặn dò: T.15: kiểm tra 45 phút Câu hỏi ôn tập: 1. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì trong đời sống nhân dân? Và nền kinh tế quốc dân? 2. Đất trồng là gì? Gồm có những thành phần nào? Vẽ sơ đồ 3. Độ phì nhiêu của đất là gì? Vì sao đất trồng có khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng. 4. Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 5. Phân bón là gì? Có tác dụng gì? Kể tên các loại phân bón? 6. Nêu vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt? Kể tên một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Nêu tiêu chí một giống cây trồng tốt? 7. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 8. Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt (hoặc cành)? 9. Nêu tác hại của sâu bệnh? Thế nào là bệnh cây? Kể những biểu hiện thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hoại? 10. Nêu những nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại? Nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại? Ưu, nhược điểm của mỗi biện pháp? 22. Sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh hại bằng những cách nào cần đảm bảo các yêu cầu gì? ngày 8 tháng 11 năm 2008 Chương II: Quy trình, sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt Tiết12 .Bài 15,16: Làm đất và bón ph ân lót Gieo trồng cây nông nghiệp A. Mục tiêu: 1. Hiểu mục đích của việc làm đất 2. Yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất? 3. Hiểu mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng? 4. biết được mục đích kiểm tra, xử lý hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ. 5. Hiểu được các phương pháp gieo trồng hạt và cây con B. Chuẩn bị. 1. Phóng to tranh H.25, 26, SGK 2. Sưu tầm tranh vẽ làm đất bằng thủ công và cơ giới C. Bài mới: Hoạt động thầy trò Ghi bảng HĐ1: Giới thiệu việc cần phải làm đất khi trồng trọt bằng cách đưa ví dụ: 2 thửa ruộng: 1 đã làm đất, 1 chưa làm đất có gì khác nhau? (Cỏ dại, khí, sâu bệnh?) HĐ2: Giới thiệu mục đích làm đất? Trò: đọc SGK tr37 trả lời câu hỏi: - Nêu mục đích việc làm đất? * Mục đích: Đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh I. Làm đất nhằm mục đích gì? HĐ3: Tìm hiểu nội du

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_le_thi_phuon.doc