I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này học sinh:
- Kiến thức:
+ Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng:
+ Hình thành ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách sử dụng hợp lý chăm sóc và cải tạo đất. Từ các tính chất của đất dẫn đến ứng dụng của nó.
- Thái độ:
Học sinh phát triển tư duy kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: 1. Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
2 . Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của thành phần đó đối với cây trồng.
163 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Cao Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 / 08 / 2010
Ngày dạy: 16 / 08 / 2010 Lớp: 7C
Phần 1: trồng trọt
Chương I: đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Tiết1: Bài 1, 2
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt- Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này học sinh:
- Kiến thức:
+ Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
+ Chỉ ra được các biện pháp thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Hiểu được đất trồng là gì?
+ Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
+ Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
- Kỹ năng:
+ Biết áp dụng biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
+ Có kỹ năng ban đầu về quan sát và phân tích đất trồng
- Thái độ:
+ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- Tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu bài học:
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu nội dung H 1 SGK, thảo luận vai trò của trồng trọt
? Em hãy cho biết vai trò của trồng trọt
H: Em hãy kể tên một số loại cây lương
thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi.
H: Khai hoang lấn biển để làm gì?
H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
H: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
HĐ5: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi.
H: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV giải thích: do đá biến đổi tạo thành đất khác đá là đất có độ phì nhiêu.
H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
HĐ6. Vai trò của đất trồng:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 2 và các thông tin trong sách SGK
? Đất trồng có vai trò gì
H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
GV: phát phiếu học tập cho HS so sánh sự giống nhau và khác nhau khi trồng trong môi trường nước và môi trường đất.
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ7. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
GV: thu phiếu học tập, nhận xét bổ sung và kết luận.
HS: ghi kết luận
I) Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
IV. Khái niệm về đất trồng
1> Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2> Vai trò của đất trồng
Môi trường
Giống nhau
Khác nhau
Đất
Nước
Đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
V. Thành phần của đất trồng
Thành phần
Vai trò
Khí
Rắn
Lỏng
- Phần khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp
- Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
- Phần lỏng cung cấp nước cho cây.
IV. Củng cố và dặn dò
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Đọc và xem trước Bài 3 SGK: Một số tính chất của đất trồng
Ngày soạn : 23 / 08 / 09
Ngày dạy : 7C: 26 / 08 / 09
7B: 27 / 08 / 09
Tiết 2:
Bài 3
Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này học sinh:
- Kiến thức:
+ Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng:
+ Hình thành ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách sử dụng hợp lý chăm sóc và cải tạo đất. Từ các tính chất của đất dẫn đến ứng dụng của nó.
- Thái độ:
Học sinh phát triển tư duy kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: 1. Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
2 . Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của thành phần đó đối với cây trồng.
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất
HĐ2. Tim hiểu thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời
Yêu cầu học sinh đọc SGK tìm số liệu về kích thước của từng loại hạt
H: Dựa vào kích thước, các em hãy cho biết, hạt cát, hạt sét, hạt limon khác nhau như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
H: Thành phần cơ giới khác thành phần của đất như thế nào?
H: Đất thịt, cát, sét có đặc điểm cơ bản gì?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Tổng kết các câu hỏi của học sinh và nêu kết luận.
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời
GV: Tổng kết, ghi lên bảng
HS: Nghe giảng, ghi chép
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất.
HS: Trả lời.
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao).
GV: Độ phì nhiêu có phải là yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng không?
HS: Trả lời
Bài 3
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
- Căn cứ vào tỷ lệ % các loại hạt có trong đất mà người ta chia đất thành: đất sét, đất thịt và đất cát.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
IV. Củng cố và dặn dò:
- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài đọc và xem trước Bài 6 ( SGK).
Ngày Soạn: 28/ 08 / 09
Ngày dạy: 7C: 9 / 09 / 09
7B: 10 / 09 / 09
Tiết 3:
Bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
2. Kỹ năng: Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ:
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
- Với từng loại đất đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lý các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kỹ thuật ở Học sinh.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thành phần cơ giới của đất là gì? Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học:
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
GV: Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Vì sao cần sử dụng đất hợp lý?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng SGK trang 14 (các biện pháp sử dụng đất hợp lý)
- Đai diện một nhóm trình bầy, nhóm khác NX
Biện pháp sử dụng đất hợp lý:
Mục đích
Thâm canh tăng vụ
Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
Không bỏ đất hoang
Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
Chọn cây trồng phù hợp với đất
Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất
Tăng độ phì nhiêu của đất
GV: Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất?
HS: Trả lời
GV: Tổng hợp các ý kiến và kết luận
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích
của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
HS: Nghe giảng, ghi chép
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
? Trên H3,4,5 người ta đang sử dụng biện pháp cải tạo đất nào
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xoáy mòn dửa trôi
- Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
IV. Củng cố và dăn dò .
- GV Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài 4 SGK.
Ngày soạn: 04 / 09 /09
Ngày dạy: 7B: 17/ 09 / 09
7C: 23/ 09 / 09
Tiết 4: Bài 4
Th xác định thành phần cơ giới của đất
bằng phương pháp (vê tay)
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này học sinh:
1. Kiến thức:
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Xác định được thành phần cơ giới của đất vườn, ruộng gia đình hoặc vườn trường.
2. Kỹ năng:
- Thực hành đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành
3. Thái độ: Có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước.
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
- HS: Mỗi nhóm một khay trong đó có:
+ Các mẫu đất, mỗi mẫu to bằng quả trứng gà
+ Một lọ có 100-150 ml nước, nút là công tắc hút.
+ Hai thước kẻ nhựa trắng có chia đến mm
+ Một bảng chuẩn phân cấp đất
Một xô nước có cốc nhựa múc nước rửa tay
Hình vẽ phóng to quy trình thực hành
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất?
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học
sinh.
- Phân công nhóm trưởng, giao nhiệm vụ nhóm trưởng theo dõi, nhắc nhở nhóm vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trong và sau khi thực hành.
- Giao dụng cụ thực hành cho các nhóm
HĐ2: Thực hiện quy trình :
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK.
HS: quan sát hình vẽ phóng to treo trên bảng về quy trình thực hành
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất.
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn.
- Làm xong ghi kết quả theo mẫu
HĐ3. HS thực hành
HS: Mỗi HS phải xác định 2 mẫu đất, mỗi mẫu phải làm theo trình tự
HS: Ghi kết quả vào mẫu báo cáo
GV: Quan sát nhắc nhở HS, giúp đỡ HS còn lúng túng
HĐ4. Đánh giá kết quả.
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
GV: Chấm kết quả thực hành của từng học sinh, có thể xếp loại hay cho điểm từng loại học sinh.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
Bài 4
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ( SGK):
II. Quy trình thực hành .
- SGK
* Thực hành
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính).
Củng cố và dặn dò.
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
- Đọc trước bài 5 – SGK.
Ngày soạn: 20 / 09 /09
Ngày dạy: 7B: 24/ 09 / 09
7C: 30/ 09 / 09
Tiết 5: Bài 5
Th xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này học sinh:
1. Kiến thức:
- Xác định được độ PH bằng phương pháp so màu.
- Tập so sánh màu trên thang màu PH chuẩn và màu của dung dịch sau khi nhỏ chỉ thị màu vào đất.
2. Kỹ năng:
- Thực hành đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành
3. Thái độ: Có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị mỗi nhóm 1 khay men với 1 lọ chỉ thị màu tổng hợp , một thang màu chuẩn, 1 dao nhỏ để lấy mẫu, ống hút nước.
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất
- HS: Mỗi nhóm một khay trong đó có:
+ Các mẫu đất, mỗi mẫu to bằng quả trứng gà
+ Một lọ có 100-150 ml nước, nút là công tắc hút.
Hình vẽ phóng to quy trình thực hành
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học
sinh.
- Phân công nhóm trưởng, giao nhiệm vụ nhóm trưởng theo dõi, nhắc nhở nhóm vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trong và sau khi thực hành.
- Giao dụng cụ thực hành cho các nhóm
HĐ2.Thực hiện quy trình .
GV: Thao tác mẫu
GV: Lấy mẫu đất đã chuẩn bị có thể tích bằng hạt ngô
- Nhỏ từ từ chất chỉ thị tổng hợp vào đất cho ẩm và dần dần làm ướt.
- Hướng dẫn nghiêng thìa để nước trong mẫu đất chảy ra ngoài đặt thang PH chuẩn gần nước ở trong thìa để so màu.
- Mỗi mẫu đất làm 3 lần, lấy được trị số PH, sau đó lấy trị số trung bình cộng.
HS: Quan sát làm theo.
- Mỗi HS làm 2 mẫu, mỗi mẫu làm 3 lần, số trung bình cộng của 3 chỉ số PH là độ PH của mẫu đất
- Làm xong ghi kết quả theo mẫu
HĐ3. HS thực hành
HS: Mỗi HS phải xác định 2 mẫu đất, mỗi mẫu phải làm theo trình tự
HS: Ghi kết quả vào mẫu báo cáo
GV: Quan sát nhắc nhở HS, giúp đỡ HS còn lúng túng
HĐ4. Đánh giá kết quả.
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
GV: Chấm kết quả thực hành của từng học sinh, có thể xếp loại hay cho điểm từng loại học sinh.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
Bài 4
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ( SGK):
III. Quy trình thực hành .
- Thực hiện quy trình như 3 bước trong SGK.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK.
* Thực hành
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính).
Củng cố và dặn dò.
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
- Đọc trước bài 7 – SGK.
Ngày Soạn: 11 / 9 /2009
Ngày dạy: 7B: 1/ 10 /2009
7C: / 10 / 2009
Tiết 6:
Bài 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
Sau khi học song bài này học sinh:
- Kiến thức:
+ Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
+ Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón.
- Kỹ năng:
+ Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Thái độ
Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón đồng thời bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: + Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
+ Một số loại phân hoá học: N, P, K
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học từ xưa cha ông đã nói “ Nhất nước” Nói lên tầm quan trọng của trồng trọt.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào?
HS: Trả lời
GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào?
HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào?
HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời
GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm.
GV: Lấy ví dụ
I.Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ, vô cơ và vi sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê;
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt.
VD: Cam thiếu phân bón quả nhỏ, ít nước, ăn nhạt......
Củng cố và dặn dò.
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK.
- Đánh gía giờ học.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 9 SGK.
Ngày Soạn: 25 / 9 /2009
Ngày dạy: 7B: 8/ 10 / 2009
7C: / 10 / 2009
Tiết 7: Bài 9
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu:
Sau khi học song học sinh:
- Kiến thức
Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Kỹ năng: Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc bón cho từng loại cây trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng.
-Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
- HS: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: 1. Nêu đặc điểm bản chất của phân bón?
2. Cho biết tác dụng của phân bón?
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số phân thường dùng hiện nay?
HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
GV: Thế nào là bón lót? thế nào là bón thúc?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
GV: Dùng hình vẽ và bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận tìm nội dung điền vào chỗ trống H7 đến H10
- Gọi đại diện một nhóm lên điền bảng phụ, nhóm khác nhận xét
- GV: Rút ra kết luận.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?
HS: Trả lời
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
I.Cách bón phân
- Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng
- Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây.
- Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4.
- Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm: 8.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường.
Củng cố và dặn dò:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học.
- Đánh giá giờ học.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
Soạn ngày: 3 / 10 /2009
Ngày dạy: 7C: 14 / 10 /2009
7B: 15 / 10 /2009
Tiết 8:
Bài 10
Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
Sau khi học song học sinh:
- Kiến thức:
+ Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
+ Nêu một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay.
+ Nêu được đặc điểm cơ bản về phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay.
- Kỹ năng: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
- HS: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc?
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
HS: Trả lời.
GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào đối với sản xuất trồng trọt?
HS: Trả lời.
GV: Ghi tóm tắt
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định.
HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14.
HS: Trả lời.
? Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp chon lọc có ưu nhược điểm gì.
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK và H 12
+ GV bổ sung, giải thích
HS: Trả lời.
- GV: Thế nào là phương pháp lai?
- Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- GV: Giảng giải phương pháp đột biến
- GV: Giảng giải phương pháp nuôi cấy mô.
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
? ở gia đình và địa phương em áp dụng phương pháp nào trong các phương pháp trên
- Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- TK:Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí 1,3,4,5.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương Pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
4- Phương pháp nuôi cấy mô
Củng cố:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_cao_thi_thuy.doc