Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Trịnh Thị Vân

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.

 - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.

 - Hiểu được đất trồng là gì.

 - Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.

 - Biết được các thành phần của đất trồng.

2.Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng

- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.

 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.

 - Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.

 - Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.

3.Thái độ:

- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.

 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Hình 1 SGK trang 5.

 - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.

 - Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh,Sơ đồ 1 SGK.

 - Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm và phiếu học tập cho học sinh.

2.Học sinh:

 Xem trước bài 1 , 2.

 

doc101 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Trịnh Thị Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01 Ngày soạn: 20/08/2011 Ngày giảng: 7A1: 24/08 7A2: 22/08 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1 - BÀI 1 + 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì. - Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng. - Biết được các thành phần của đất trồng. 2.Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng - Quan sát và nhìn nhận vấn đề. - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. - Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm. - Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành. 3.Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hình 1 SGK trang 5. - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. - Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh,Sơ đồ 1 SGK. - Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm và phiếu học tập cho học sinh. 2.Học sinh: Xem trước bài 1 , 2. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Sĩ số: 7A1: 7A2: 2.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3.Bài mới:Giới thiệu bài mới: (2 phút) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt. (8 phút) - Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi: ? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm? - Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. - Giáo viên giảng giải cho học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp: + Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, + Cây thực phẩm như rau, quả, + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè, - Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương. - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. HS: Lắng nghe và trả lời: à Vai trò của trồng trọt là: - (Hình a) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - (Hình b) Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi. - (Hình c) Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - (Hình d) Cung cấp nông sản xuất khẩu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh cho ví dụ. _ Học sinh ghi bài. I. Vai trò của trồng trọt: Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt. (7 phút) - Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? ? Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt? - Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt. - Tiểu kết, ghi bảng - Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời: à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6. à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó: + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi. + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. II. Nhiệm vụ của trồng trọt: Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? (10 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng. à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng. à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau. - Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Yêu cầu nêu được: + Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác. + Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản. + Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến - Giáo viên nhận xét. ? Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì? ? Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao? - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. Hoạt động 4: Khái niệm về đất trồng. (7 phút) - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: ? Đất trồng là gì? ? Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao? ? Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào? - Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. ? Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng. ? Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm. à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được. à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu. - Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời: + Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng. + Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững. _ Học sinh lắng nghe. à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững. à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn. _ Học sinh ghi bài. IV. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng: Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng. Hoạt động 5: Thành phần của đất trồng (8 phút) - Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi: ? Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra. ? Hãy cho biết trong không khí có những chất khí nào? ? Oxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng? ? Cho biết phần rắn có chứa những chất gì? ? Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng? ? Phần lỏng có những chất gì? ? Nước có vai trò gì đối với đời sống cây trồng? ? Theo nhóm cũ thảo luận và điền vào bảng thành phần của đất trồng: - Giáo viên nhận xét. ? Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng có ý nghĩa gì? - Giáo viên tiểu kết, ghi bảng - Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời: . Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ). . Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác. . Oxi cần cho quá trình hô hấp của cây. . Có chứa những chất như: chất khoáng, chất mùn. . Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. . Phần lỏng chính là nước trong đất. . Có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. - Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu nêu được: + Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp. + Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. + Phần lỏng cung cấp nước cho cây. - Học sinh lắng nghe. à Phối hợp cung cấp các phần sẽ giúp cho cây sinh trưởng, phát triển mạnh và cho năng suất cao. - Học sinh ghi bài. V. Thành phần của đất trồng: Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng. - Phần khí cung cấp oxi cho cây. - Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. - Phần lỏng: cung cấp nước cho cây. IV.TỔNG KẾT BÀI HỌC( 2 phút) * Củng cố kiến thức bài học: (1 phút) - Hãy cho biết thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai trò gì? - Đất trồng có những thành phần nào? * Hướng dẫn về nhàø: 1 phút) - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3. V.RÚT KINH NGHIỆM ----------o0o---------- Ngày soạn: 24/08/2011 Ngày giảng: 7A1: 26/08 7A2: 26/08 TIẾT 2 - BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Đất, bảng con, Phiếu học tập cho học sinh. Học sinh: - Học bài cũ. Xem trước bài 3. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tố chức lớp: (1 phút) Sĩ số: 7A1: 7A2: Kiểm tra bài cũ: (4 phút) ? Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? Bài mới:Giới thiệu bài mới: (2 phút) Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? (5 phút) - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi: ? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? ? Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt? ? Thành phần cơ giới của đất là gì? ? Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh đọc thông tin và trả lời: - Học sinh ghi bài. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét. Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất. (8 phút) - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi: ? Người ta dùng độ pH để làm gì? ? Trị số pH dao động trong phạm vi nào? ? Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? - Giáo viên sửa, bổ sung và giảng: Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh đọc thông tin và trả lời: - Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. II. Độ chua, độ kiềm của đất: Độ pH dao động từ 0 đến 14. Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tiùnh. + Đất chua có pH < 6,5. + Đất kiềm có pH > 7,5. + Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5. Hoạt động 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. (10 phút) - Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng. - Giáo viên nhận xét và hỏi: ? Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? - Giáo viên giảng thêm: Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh đọc to. - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. - Học sinh lắng nghe và trả lời: - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao. Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì? (10phút) - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV. SGK và hỏi: ? Theo em độ phì nhiêu của đất là gì? ? Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng không? - Giáo viên giảng thêm cho học sinh: Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. à Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. Tuy nhiên muốn có năng suất cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần phải chú ý đến các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. IV.TỔNG KẾT BÀI HỌC( 5 PHÚT) Học sinh đọc phần ghi nhớ. * Củng cố kiến thức đã học: ( 3 phút) - Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? - Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Độ phì nhiêu của đất là gì? * Hướng dẫn về nhàø: ( 2 phút) - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4. V: RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 02 Ngày soạn: 27/08/2011 Ngày soạn: 7A1: 31/08 7A2: 29/08 TIẾT 3 - BÀI 4 + 5: THỰC HÀNH: - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( Vê tay) - XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay). Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. Thái độ:Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. - Bảng chuẩn phân cấp đất,2 mẫu đất, một thìa nhỏ. - Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp. 2.Học sinh: - Xem trước bài thực hành. - Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Sĩ số: 7A1: 7A1: 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Độ phì nhiêu của đất là gì? - Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy loại đất chính? 3.Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2 phút) Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát và đất thịt. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. (6 phút) _ Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK trang 10. _ Học sinh đọc to. _ Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài: + Mẫu đất số. + Ngày lấy mẫu + Nơi lấy mẫu + Người lấy mẫu _ Học sinh lắng nghe và tiến hành ghi ngoài giấy. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm để thực hành. _ Học sinh làm theo lời giáo viên. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Lấy 3 mẫu đất đựng trong túi nilông hoặc dùng giấy sạch gói lại, bên ngoài có ghi : Mẫu đất số, Ngày lấy mẫu, Nơi lấy mẫu, Người lấy mẫu _ 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước. _ Thước đo. Hoạt động 2: Quy trình thực hành. (8 phút) _ Giáo viên yêu cầu học sinh đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. _ Học sinh tiến hành làm theo. _ Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem. _ Học sinh quan sát . 1 học sinh đọc và 1 học sinh làm thực hành. _ Yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì. _ Các học sinh xem bảng 1 và quan sát học sinh đang làm thực hành xác định loại đất. II. Quy trình thực hành: _ Bước 1: lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. _ Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được). _ Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm. _ Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp ở bảng 1. Hoạt động 3: Thực hành. (12 phút) _ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và xác định mẫu của nhóm mình đem theo. _ Học sinh tiến hành thảo luận và xác định. _ Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. _ Đại diện từng nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu hoạch. _ Học sinh nộp bảng thu hoạch cho giáo viên. III. Thực hành: Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định Số 1 Số 2 Số 3 IV. TỔNG KẾT BÀI HỌC( 8 PHÚT) *Củng cố kiến thức bài học: (7phút) Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành. Giáo viên giới thiệu và làm mẫu cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. *Hướng dẫn về nhàø: (1phút) - Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà xem lại bài, xem trước bài 6. V.RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 31/08/2011 Ngày giảng: 7A1: 02/09 7A2:02/09 TIẾT 4 - BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. - Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình 3, 4, 5 SGK trang 14 phóng to, Bảng phụ, phiếu học tập cho học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 6. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Sĩ số: 7A1: 7A1: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới:Giới thiệu bài mới: (2 phút) Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? (20 phút) - Yêu cầu học sinh xem phần thông tin mục I SGK và hỏi: ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Giáo viên nhận xét bổ xung ghi bài. - Học sinh đọc thông tin và trả lời: - HS nghe và ghi bài I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy phải sử dụng đất hợp lí. Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (30 phút) - Giáo viên hỏi: ? Tại sao ta phải cải tạo đất? - Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta: + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..) + Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng. - Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án. Học sinh trả lời: - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài vào vở. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân. Biện pháp cải tạo đất Mục đích Áp dụng cho loại đất - Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. - Làm ruộng bậc thang. - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh. - Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. - Bón vôi. - Tăng bề dày lớp đất canh tác. - Hạn chế dòng chảy, xói mòn, rửa trôi. - Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn rửa trôi. - Tháo chua, rửa mặn. - Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất. - Đất xám bạc màu. - Đất dốc (đồi, núi). - Đất dốc đồi núi. - Đất phèn. - Đất phèn. - Giáo viên hỏi: ? Em hãy nhìn bảng trên cho biết những biện pháp nào thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất? - Giáo viên giải thích hình thêm. - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh trả lời: à Các biện pháp thường dùng: canh tác, thuỷ lợi, bón phân. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. IV. TỔNG KẾT BÀI HỌC( 5 PHÚT) * Củng cố kiến thức bài học: (3 phút) GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất. * Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7. V. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 03 Ngày soạn: 03/09/2011 Ngày giảng: 7A1: 05/09 7A2:05/09 TIẾT 5 - BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và từng loại cây. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình 6 trang 17 SGK . Các loại phân bón hóa học. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Xem trước bài 7. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Sĩ số 7A1: 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Vì sao phải cải tạo đất? ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: ( 2 phút) Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố không thể thiếu trong sản xuất trồng trọt. Vậy phân bón là gì và nó có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của ho

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_trinh_thi_van.doc
Giáo án liên quan