I , Mục tiêu bài học:
1. Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta.
2. Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, Tranh vẽ phóng to các hình 50 SGK, sơ đồ 7.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp 7A1 7A2 7A3 7A4
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ khoanh nuôi rừng ở nước ta?
Dùng những biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
3. Bài mới:
A/ Mở bài: GV đặt vấn đề vào bài.
B/ Phát triển bài:
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26, Bài 30+31: Vai trò nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. Giống vật nuôi - Nguyễn Thị Thu Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 : Bài 30; 31 Vai trò nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. Giống vật nuôi
Ngày soạn:
I , Mục tiêu bài học:
1. Hiểu được vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta.
2. Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, Tranh vẽ phóng to các hình 50 SGK, sơ đồ 7.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp
7A1
7A2
7A3
7A4
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ khoanh nuôi rừng ở nước ta?
Dùng những biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
3. Bài mới:
A/ Mở bài: GV đặt vấn đề vào bài.
B/ Phát triển bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Chăn nuôi có vai trò nh thế nào trong nền kinh tế nớc ta?
Quan sát H50 a, b,c,d mô tả những vai trò của nghành chăn nuôi?
? Nước ta có những loại vật nuôi nào?
Địa phương em có trang trại chăn nuôi nào không?
? Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì?
Em hiểu thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
Địa phương em có tiêm phòng dịch cho vật nuôi không?
Quan sát sơ đồ 7 mô tả nhiệm vụ chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới.
? HS đọc VD SGK sau đó điền từ vào chỗ ....(83)
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi (84)
HS thực hiện.
? Dựa vào đâu người ta phân loại ra giống vật nuôi? lấy ví dụ.
Thuyết trình.
HS đọc ví dụ SGK.
I. Vai trò của chăn nuôi:
- Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
+ Sản phẩm thịt, sữa, trứng...
+ Sức kéo
+ Phân bón
+ Nguyên liệu cho suất khẩu.
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta:
Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là phát triển toàn diện: Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Đầu tư nghiên cứu và quản lý nhằm tạo ra sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
III. Khái niệm về giống vật nuôi:
1. Thế nào là giống vật nuôi?
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định , có số lượng cá thể nhất định.
2. Phân loại giống vật nuôi:( SGK)
- Theo địa lý.
- Theo hình thái, ngoại hình.
- Theo mức độ hoàn thiện giống.
- Theo hướng sản xuất.
3. Điều kiện để đợc công nhận là giống vật nuôi:
- Chung nguồn gốc.
- Đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có tính di truyền ổn định.
- Đạt đến một số lượng cá thể nhất định có địa bàn phân bố rộng.
IV. Vai trò của giống vật nuôi trong cahn nuôi:
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng phẩm chăn nuôi.
C/ Củng cố:
HS đọc phần ghi nhớ bài 30, 31
D/ Kiểm tra đánh giá:
- Gọi HS trả lời các câu hỏi cuối bài 30, 31
E/Hớng dẫn về nhà:
+ Học bài .
+ Tự trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Đọc trước bài 32 sgk- 86
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_26_bai_3031_vai_tro_nhiem_vu_ph.doc