Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 4-39

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón.

2. Kỹ năng:

 - Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và từng loại cây.

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm.

3. Thái độ:

 - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón.

4. Tích hợp GDMT:

 - Chúng ta phải có ý thức sử dụng phân chuồng, phân bắc, phân rác, than bùn, khô dầu, để chế biến thành phân hữu cơ bón cho cây trồng có nhiều tác dụng. Làm xanh cây trồng, làm sạch môi trường.

 - Nếu bón phân hóa học phải tuân theo yêu cầu kĩ thuật, bón đúng, bón đủ để cây trồng hấp thụ được, tránh làn ảnh hưởng đến các thành phần của môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: - Hình 6 trang 17 SGK phóng to.

 - Bảng phụ, phiếu học tập.

2. HS: - Xem trước bài 7.

 

doc110 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 4-39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7B. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 08 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7C. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 08 năm 2011. Sĩ số: 17 vắng: ........... TIẾT 4. BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. - Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. 4. Tích hợp GDMT: - Giáo viên giảng giải: cách sử dụng đất hợp lí, đúng biện pháp để bảo vệ đất trồng, không gây tác hại đến môi trường là bảo vệ đất trồng, bảo vệ môi tr ường. - Tận dụng rác thải hữu cơ làm sạch môi trường sống đồng thời ủ thành phân hữu cơ để cải tạo đất tránh làm cho môi trường bị ô nhiễm. II - CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to. - Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh. 2. Học sinh: - Xem trước bài 6. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Nêu một số tính chất của đất trồng ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1/) - Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (15/) I - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ? - Yêu cầu học sinh xem phần thông tin mục I SGK và hỏi: - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ? - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và hồn thành bảng mẫu: - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. - Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án. - Học sinh đọc thông tin và trả lời: - Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực 2 phẩm tăng theo trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, - Học sinh chia nhóm, thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy phải sử dụng đất hợp lí. Biện pháp sử dụng đất Mục đích - Thâm canh tăng vụ. - Không bỏ đất hoang. - Chọn cây trồng phù hợp với đất. - Vừa sử dụng, vừa cải tạo. - Tăng năng suất, sản lượng. - Chống xói mòn. - Tạo điều kiện cho cây phát triển mạnh. - Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây. - Giáo viên giảng giải thêm: - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. HOẠT ĐỘNG 2: (20/) II - Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Giáo viên hỏi: + Tại sao ta phải cải tạo đất ? - Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta: + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..) + Đất phèn: Đất rất chua chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng. - Học sinh trả lời: - Học sinh lắng nghe. - Yêu cầu theo nhóm cũ thảo luận theo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5. - Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án. - Nhóm thảo luận và hồn thành bảng. - Cử đại diện nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung. - Học sinh ghi bài vào vở. - Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân. Biện pháp cải tạo đất Mục đích Áp dụng cho loại đất - Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. - Làm ruộng bậc thang. - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh. - Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. - Bón vôi. - Tăng bề dày lớp đất canh tác. - Hạn chế dòng chảy, xói mòn, rửa trôi. - Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn rửa trôi. - Tháo chua, rửa mặn. - Khử chua - Đất xám bạc màu. - Đất dốc (đồi, núi). - Đất dốc đồi núi. - Đất phèn. - Đất phèn, đất chua. - Giáo viên hỏi: + Qua đó thì cho biết những biện pháp nào thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất ? - Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh trả lời: - Các biện pháp thường dùng: canh tác, thuỷ lợi, bón phân. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố: (4/) - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 4. Nhận xét - dặn dò: (1/) - Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7. g b ò a e Lớp 7A. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7B. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7C. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 17 vắng: ........... TIẾT 5. BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và từng loại cây. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón. 4. Tích hợp GDMT: - Chúng ta phải có ý thức sử dụng phân chuồng, phân bắc, phân rác, than bùn, khô dầu, để chế biến thành phân hữu cơ bón cho cây trồng có nhiều tác dụng. Làm xanh cây trồng, làm sạch môi trường. - Nếu bón phân hóa học phải tuân theo yêu cầu kĩ thuật, bón đúng, bón đủ để cây trồng hấp thụ được, tránh làn ảnh hưởng đến các thành phần của môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Hình 6 trang 17 SGK phóng to. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS: - Xem trước bài 7. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Vì sao phải cải tạo đất ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: (1/) - Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố không thể thiếu trong sản xuất trồng trọt. Vậy phân bón là gì và nó có tác dụng như thế nào đối với cây trồng ? Để biết được điều này ta vào bài 7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (25/) Tìm hiểu về phân bón - Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi: + Phân bón là gì ? + Vì sao người ta bón phân cho cây ? + Các chất dinh dưỡng chính trong cây là những chất nào ? + Giáo viên giải thích thêm ngồi các chất trên , còn có nhóm các nguyên tốt vi lượng như: Cu, Fe, Zn, + Người ta chia phân bón ra làm mấy nhóm chính ? + Phân hữu cơ gồm những loại nào ? + Phân hóa học gồm những loại nào ? + Phân vi sinh gồm những loại nào ? - Yêu cầu học sinh chia nhóm và thảo luận để hồn thành bảng. - Giáo viên nhận xét. - Tiểu kết, ghi bảng - Học sinh đọc mục I và trả lời: - Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. - Vì phân bón có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. - Đó là đạm, lân, kali. - Học sinh lắng nghe. - Phân bón chia làm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. - Gồm: phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn và khô dầu. - Gồm: phân lân, phân đạm, phân kali, phân đa lượng, phân vi lượng. - Gồm: phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa đồng, vi sinh vật chuyển hóa lân. - Học sinh thảo luận nhóm và hồn thành bảng. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. I. Phân bón là gì ? - Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Các chất dinh dưỡng chính trong phân la: đạm, lân, kali, ngoài ra còn có yếu tố vi lượng. - Có 3 nhóm phân bón là phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. HOẠT ĐỘNG 1: (10/) Tìm hiểu về tác dụng của phân bón - Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi: + Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản ? - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên giải thích thêm thông qua hình 6: Nhờ phân bón mà có nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, đạt - Học sinh quan sát hình và trả lời: - Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nông sản. - Học sinh lắng nghe. II. Tác dụng của phân bón: Phân bón làm tăng độ phì nhiều của đất, tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nông sản. năng suất cao và chất lượng nông sản cũng cao hơn. + Vậy bón phân cho đất càng nhiều càng tốt phải không ? Vì sao ? - Tiểu kết, ghi bảng. - Không, vì khi bón phân quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân nhất là phân hóa học thì năng suất cây trồng không những không tăng mà có khi còn giảm. - Học sinh ghi bài. 3. Củng cố: (4/) - Thế nào là phân bón ? Có mấy nhóm chính ? Kể ra. - Phân bón có tác dụng như thế nào ? - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. 4. Dặn dò: (1/) - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 9. g b ò a e Lớp 7A. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7B. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7C. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 17 vắng: ........... TIẾT 6. BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cách bón phân. - Biết được cách sử dụng các loại phân bón thông thường. - Biết được cách bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. 4. Tích hợp GDMT: - Giáo dục cho HS ý thức sử dụng, tận dụng các loại phế thải làm các loại phân bón cho cây trồng. Tuyệt đối phải sử dụng phân bón đúng kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình 7,8,9,10 SGK phóng to. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Xem trước bài 9. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: (4/) - Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số phân bón thông thường hiện nay ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1/) - Trong trồng trọt, phân bón là một yếu tố không thể thiếu được. Do đó chúng ta phải biết cách sử dụng và bảo quản phân bón. Đó là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (15/) Cách bón phân - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi: + Căn cứ vào thời điểm bón phân người ta chia ra mấy cách bón phân ? + Thế nào là bón lót ? Bón lót nhằm mục đích gì ? + Thế nào là bón thúc ? + Căn cứ vào hình thức bón phân người ta chia ra mấy cách bón phân ? Là những cách nào ? - Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hồn thành các hình trên bảng. - Yêu cầu nêu lên các ưu, nhược điểm của từng cách bón phân. - Học sinh đọc và trả lời: - Người ta chia làm 2 cách bón: bón lót và bón thúc. - Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới bén rễ. - Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. - Chia thành các cách bón: bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc hoặc phun trên lá. - Học sinh chia nhóm, thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. * Theo hàng ( hình 7) I. Cách bón phân: - Bón lót là bón phân và đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ. - Bón thúc là bón trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. - Có nhiều cách bón: Có thể bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc hoặc phun trên lá. - Giáo viên nhận xét và ghi bảng. + Ưu: 1 và 9; Nhược: 3 * Theo hốc ( hình 8) + Ưu: 1 và 9; Nhược: 3 * Bón vãi: ( hình9) + Ưu: 6 và 9; Nhược : 4 * Phun trên lá: ( hình 10) + Ưu: 1,2,5; Nhược: 8. - Học sinh lắng nghe và ghi bài. HOẠT ĐỘNG 2: (12/) Cách sử dụng các loại phân bón thông thường - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hồn thành bảng. - Học sinh thảo luận nhóm và hồn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung. - Yêu cầu nêu được: + Phân hữu cơ: bón lót. + Phân N,P,K : bón thúc + Phân lân: bón lót, bón thúc. - Học sinh lắng nghe. - Cần chú ý đến đặc điểm của từng loại phân mà có cách sử dụng phù hợp. - Học sinh ghi bài. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: - Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới các đặc điểm của từng nhóm. - Phân hữu cơ: bón lót. - Phân vô cơ: bón thúc. - Phân lân: bón lót hoặc bón thúc. Loại phân bón Cách sử dụng Phân hữu cơ Phân N,P,K Phân lân - Giáo viên nhận xét. + Vậy cho biết khi sử dụng phân bón cần chú ý đến điều gì ? - Tiểu kết, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: (8/) Bảo quản các loại phân bón thông thường - Yêu cầu học sinh đọc mục III và trả lời các câu hỏi: + Đối với phân hóa học ta phải bảo quản như thế nào ? + Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau ? + Đối với phân chuồng ta phải bảo quản như thế nào ? + Tại sao lại dùng bùn ao để trét kín đóng phân ủ ? - Học sinh đọc và trả lời: + Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bọc kín bằng bao nilông. Để ở nơi khô ráo, thống mát. Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau. - Vì sẽ xảy ra phản ứng làm giảm chất lượng phân. - Có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đóng, dùng bùn ao trét kín bên ngồi. - Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải phân hoạt III. Bảo quản các loại phân bón thông thường: - Khi chưa sử dụng để đảm bảo chất lượng phân bón cần phải có biện pháp bảo quản chu đáo như: + Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bọc kín bằng bao nilông. + Để ở nơi khô ráo, thống mát. + Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau. - Giáo viên giảng thêm: Qua đó ta thấy rằng tùy vào từng loại phân mà có cách bảo quản cho thích hợp. - Tiểu kết, ghi bảng. động, hạn chế đạm bay đi và giữ vệ sinh môi trường. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. 3. Củng cố: (4/) - Có mấy cách bón phân? Thế nào là bón lót, bón thúc ? - Hãy cho biết các cách sử dụng phân bón thông thường. - Người ta bảo quản các loại phân bón thông thường bằng cách nào ? 4. Dặn dò: (1/) - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 10. g b ò a e Lớp 7A. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7B. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7C. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 17 vắng: ........... TIẾT 7. BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của giống cây trồng. - Nắm được một số tiêu chí của giống cây trồng tốt. - Biết được các phương pháp chọn, tạo giống cây trồng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình 11,12,13,14 SGK phóng to - Đề kiểm tra + đáp án + thang điểm 2. Học sinh: - Giấy kiểm tra + đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 10 /) ĐỀ BÀI + ĐÁP ÁN Hãy ghép các loại phân tương ứng vào các nhóm trong bảng sau: Loại phân bón Các nhóm phân Ghép Điểm a/ Cây muồng muồng b/ Phân lợn c/ DAP d/ Supe lân e/ Cây điền thanh g/ Urê h/ Khô dầu dừa i/ Nitragin k/ Phân NPK l/ Bèo dâu 1. Phân hữu cơ 2. Phân hóa học 3. Phân vi sinh 1 - b, h, 2 - c, d, g, k 3 - a, e, i, l 2 đ 4 đ 4 đ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: ( 1/) - Ông cha ta thường có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” . nhưng ngày nay con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt và làm như thế nào để có giống tốt? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (15/) Vai trò của giống cây trồng - Giáo viên treo tranh và hỏi: + Giống cây trồng có vai trò gì trong sản xuất trồng trọt ? + Nhìn vào hình 11a hãy cho biết thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì ? + Hình 11b sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đối với các vụ gieo trồng trong năm ? + Nhìn hình 11c sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng ? + Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Học sinh quan sát vàt rả lời: - Giống cây trồng có vai trò: + Tăng năng suất. + Tăng vụ. + Thay đổi cơ cấu cây trồng. - Giống cây trồng là yếu tố quyết định đối với năng suất cây trồng. - Có tác dụng tăng các vụ gieo trồng trong năm. - Làm thay đổi cớ cấu cây trồng trong năm. - Học sinh ghi bài. I. Vai trò của giống cây trồng: - Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và làm thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm. HOẠT ĐỘNG 2: (5/) Tiêu chí của giống cây trồng - Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận 5 tiêu chí để chọn ra những giống cây trồng tốt. - Giáo viên hỏi: + Tại sao tiêu chí 2 không phải là tiêu chí của giống cây trồng tốt ? - Giáo viên giảng giải từng tiêu chí và hỏi: + Tại sao người ta lại chọn tiêu chí là giống chống chịu sâu bệnh ? - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. - Đó là tiêu chí : 1,3,4,5. - Học sinh trả lời: - Giống có năng suất cao chưa hẳn là giống tốt mà giống có năng suất cao và ổn định mới là giống tốt. - Học sinh lắng nghe và trả lời: - Nếu giống không chống chịu được sâu bệnh thì sẽ tốn nhiều công chăm sóc, năng suất và phẩm chất nông sản thấp. - Học sinh ghi bài. II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. - Có chất lượng tốt. - Có năng suất cao và ổn định. - Chống chịu được sâu bệnh. HOẠT ĐỘNG 3: (12/) Phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14 và kết hợp đọc thông tin, thảo luận nhóm về 4 phương pháp đó và trả lời theo câu hỏi: + Thế nào là phương pháp chọn lọc ? - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 và cho biết: + Cây dùng làm bố có chứa gì? + Cây dùng làm mẹ có chứa gì? + Thế nào là phương pháp lai? - Học sinh quan sát và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Học sinh quan sát và trả lời: - Có chứa hạt phấn. - Có chứa nhuỵ. - Lấy phân hoa cuả cây dùng làm bố thụ phân cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây III. Phương pháp chọn lọc giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc: - Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. - Giáo viên giải thích hình và ghi bảng. - Yêu cầu 1 học sinh đọc to và hỏi: + Thế nào là phương pháp gây đột biến ? - Giáo viên giảng thích rõ thêm, ghi bảng. - Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và cho biết: + Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô ? - Giáo viên giải thích , bổ sung, ghi bảng. + Theo em trong 3 phương pháp trên thì phương pháp nào được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay ? - Giáo viên chốt lại kiến thức. lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống. - Học sinh lắng nghe và ghi bảng. - Học sinh đọc to và trả lời: - Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hố học để xử lí các bộ phân của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Học sinh ghi bài. - Đó là phương pháp chọn lọc. - Học sinh lắng nghe. - HS ghi bài. 2. Phương pháp lai: Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống. 3. Phương pháp gây đột biến: - Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hóa học để xử lí các bộ phận của cây (hạt, mầm, nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống. 3. Nhận xét: ( 1) - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. 4. Dặn dò: (1) - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 11. g b ò a e Lớp 7A. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ........... Lớp 7B. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 30 vắng: ........... Lớp 7C. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 09 năm 2011. Sĩ số: 17 vắng: ........... TIẾT 8. BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. - Biết cách bảo quản hạt giống. 2. Kỹ năng: - Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành. - Biết cách bảo quản hạt giống. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ giống cây trồng nhất là giống quý, đặc sản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 SGK phóng to. - Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh: - Xem trước bài 11. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4/) - Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ? - Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng ? Thế nào là phương pháp tạo giống bằng phương pháp chọn lọc ? Thế nào là phương pháp tạo giống bằng phương pháp gây đột biến ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: ( 1/) - Để có giống tốt dùng trong sản xuất thì ta phải biết cách sản xuất và bảo quản. Vậy làm sao để sản xuất giống tốt và bảo quản nó? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (20/) Sản xuất giống cây trồng - Giáo viên hỏi: + Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì ? - Học sinh trả lời: - Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích tạo ra nhiều hạt giống, cây con phục vụ gieo trồng. I. Sản xuất giống cây trồng: 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt: - Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 3 và cho biết: + Tại sao phải phục tráng giống ? + Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong mấy năm ? Nội dung công việc của từng năm là gì ? Giáo viên giảng giải cho học sinh thế nào là giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng. + Giống nguyên chủng là giống có chất lượng cao được nhân ra từ giống siêu nguyên chủng. + Giống siêu nguyên chủng có số lượng ít nhưng chất lượng cao. - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - GV chỉ giảng qua và nêu thêm phương pháp nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô. - Học sinh quan sát và trả lời: - Trong quá trình gieo trồng do những nguyên nhân khác nhau mà nhiều đặc tính tốt của giống dần mất đi. Do đó cần phải phục tráng những đặc tính tốt của giống. - Có 4 năm: + Năm thứ 1: gieo hạt đã phục tráng và chọn cây có đặc tính tốt. + Năm thứ 2: Hạt của mỗi cây tốt gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ 3: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng + Năm thứ 4: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ghi bài. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - Hạt giống đã phục tráng đem gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng rồi nhân lên thành giống nguyên chủng. Sau đó đem giống nguyên chủng ra sản xuất đại trà. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính: (Đọc SGK) HOẠT ĐỘNG 2: (15/) Bảo quản hạt giống cây trồng - Yêu cầu học sinh đọc mục II và hỏi: + Tại sao phải bảo quản hạt giống cây trồng ? + Tại sao hạt giống đem - Học sinh đọc và trả lời: - Nếu như không bảo quản thì chất lượng hạt sẽ giảm và có thể mất khả năng nảy mầm. II. Bảo quản hạt giống cây trồng bảo quản phải khô ? + Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất ? + Hạt giống thường có thể bảo quản ở đâu ? - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Để hạn chế sự hô hấp của hạt. - Nếu lẫn tạp chất thì chất lượng giống sẽ kém và các loại côn trùng sẽ dễ xâm nhập hơn. - Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông lạnh. - Học sinh ghi bài. - Có hạt giống tốt phải biết cách bảo quản tốt thì mới duy trì được chất lượng của hạt. Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông lạnh. Học sinh đọc phần ghi nhớ 3. Củng cố: (4/) - Cho biết quy trình sản xuất giống bằng hạt. - Có những phương pháp nhân giống vô tính nào ? - Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. 4. Nhận xét – dặn dò: (1/) - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 12. g b ò a e Lớp 7A. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 10 năm 2011. Sĩ số: 31 vắng: ....... Lớp 7B. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 10 năm 2011. Sĩ số: 30 vắng: ....... Lớp 7C. Tiết TKB: Ngày giảng: ...tháng 10 năm 2011. Sĩ số: 17 vắng: ....... TIẾT 9. BÀI 12: SÂU, BỆNH HẠI

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_4_39.doc