I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột, làm thức ăn cho vật nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, làm thửi thí nghiệm
- HS: Chuẩn bị chậu, thùng đựng bột ủ men, vải lót đáy, cối chày, bánh men, bột ngô, nước.
26 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 40-51, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết: 40
Bài 39. chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
- Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?
GV: Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu về mục đính của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
GV: Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời
GV: Dự trữ thức ăn để làm gì?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
GV: Có nhiều phương pháp dự trữ thức ăn
GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ về các phương pháp chế biến thức ăn - Nêu câu hỏi.
GV: Thức ăn được chế biến bằng những phương pháp nào?
GV: Dùng tranh vẽ hình 6 và 7 mô tả các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi.
HS: Nhận biết từ thực tế cuộc sống, phơi rơm, thái lát sắn, khoai rồi phơi khô.
4.Củng cố:
GV: Chỉ định học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Tóm tắt nội dung bài học, nêu câu hỏi củng cố bài học.
Tại sao phải dữ trữ thức ăn cho vật nuôi?
- Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá qua đường tiêu hoá.
- Thức ăn cung cấp cho cơ thể vật nuôi làm việc, cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể vật nuôi lớn lên, tạo ra sản phẩm chăn nuôi.
I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.
1.Chế biến thức ăn.
- Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, ủ men rượu, vẩy nước muối vào rưm cỏ cho trâu bò, ủ chua các loại rau.
- Khử các chất độc hại.
2.Dự trữ thức ăn.
- Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi.
II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
1) Các phương pháp chế biến thức ăn.
- Hình 1,2,3 thuộc phương pháp vật lý.
- Bằng các phương pháp hoá học hình 6 và 7.
- Bằng phương pháp vi sinh vật học biểu thị hình 4.
*Kết luận ( SGK ).
2.Các phương pháp dự trữ thức ăn.
- Dự trữ thức ăn ở dạng khô băng nguồn nhiệt từ mặt trời hoặc sấy ( Điện, than ).
- Dự trữ thức ăn ở dạng nước ( ủ xanh ).
Bài tập.
- Làm khô
- ủ xanh.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK
Ngày soạn : / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết: 41
Bài 40. sản xuất thức ăn vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
- Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật
Nuôi
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, hình vẽ 68.
- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
HS2: Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước ta?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1: Tìm hiểu phân loại thức ăn vật nuôi.
GV: Đặt vấn đề dựa vào thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
GV: Đưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham khảo.
HS: Hàm thành bài tập SGK để củng cố kiến thức.
HĐ2.Giới thiệu một số thức ăn giàu prôtêin.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 68 và nêu tên của phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
HS: Trả lời
HĐ3. Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập để nhận biết phương pháp này.
HS: Đọc nội dung từng phương pháp và nhận xét xem mỗi nội dung thuộc phương pháp sản xuất nào?
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố.
- Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào?
GV: Nhận xét đánh giá tiết học.
- Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, dễ tiêu hoá.
- Làm giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại
+Chế biến: Cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang hấp, nấu chín, kiềm hoá, ủ men.
+ Dự trữ: Bằng phương pháp làm khô, ủ xanh.
I. Phân loại thức ăn.
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn.
- Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% là thức ăn giàu protêin.
- Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% là thức ăn giàu gluxít.
- Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thức ăn thô.
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
- Hình 68a. Sơ đồ của phương pháp sản xuất bột cá.
- Hình 68b. Tận dụng phân, xác của vật nuôi, nuôi giun.
- Hình 68c. Trồng xen canh tăng vụ nhiều cây họ đậu.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít và thức ăn thô xanh.
- Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít a.
- Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh: b,c.
- d Không phải là 1 phương pháp sản xuất.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 41 chuẩn bị dụng cụ vật liệu thực hành nồi, bếp.
Ngày soạn : / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết: 42
Bài 41. thực hành chế biến thức ăn họ đậu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bàng nhiệt( rang, hấp luộc ).
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Chuẩn bị chảo rang, nồi hấp, bếp, hộ đậu, rổ giá, chậu nước.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh
HĐ1. Giới thiệu bài thực hành.
GV: Nêu nội quy và an toàn lao động khi thực hành.
GV: Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu bài thực hành.
HĐ2.Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
GV: Chia nhóm và phân công cho từng nhóm các công việc phải thực hiện trong và sau tiết thực hành.
HĐ3.Thực hiện quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu từng bước cho học sinh quan sát.
HS: Làm sạch đậu Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp khi hạt chín vàng, có mùi thơm tách vỏ hạt rễ dàng thì nghiền.
HS: Thao tác nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
4 Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
GV: Thu bài về nhà chấm.
GV: Hướng dẫn đánh giá bài làm theo mục tiêu bài học.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK
II. Một số quy trình thực hành.
1.Rang hạt đậu tương.
2. Hấp hạt đậu tương:
- Làm sạch vỏ quả, ngâm cho no nước, vớt ra để dáo nước hấp chín hạt trong hơi nước.
3.Nấu, luộc hạt đậu méo.
- Làm sạch vỏ quả cho hạt vào nồi, đổ ngập nước luộc kỹ, khi sôi mở vung hạt nở là được.
Mẫu báo cáo.
Chỉ tiêu đánh giá
Chưa chế biến
Kết quả chế biến
Yêu cầu đạt được
Đánh giá sản phẩm
- Trạng thái hạt
- Màu sắc
- Mùi
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 42 chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để giờ sau thực hành, chậu, thùng đựng bột ủ men.
Ngày soạn : / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết: 43
Bài 42. TH chế biến thức ăn giàu gluxít bằng men
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột, làm thức ăn cho vật nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, làm thửi thí nghiệm
- HS: Chuẩn bị chậu, thùng đựng bột ủ men, vải lót đáy, cối chày, bánh men, bột ngô, nước.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu bài học, TCTH.
GV: Nêu yêu cầu và mục tiêu của bài.
+ Biết chọn men rượu để dùng
+ Phương pháp sử dụng men rượu để chế biến thức ăn cho vật nuôi tính toán lượng men và bột, chế biến men để chộn vào bột.
GV: Chia lớp làm 5 nhóm, kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của từng nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát:
- Hướng dẫn học sinh chọn bành men rượu.
- Bỏ hết chấu dính chân, nghiền nhỏ thành bột.
- Lượng bột chộn với men rượu ở rạng khô, dùng nước sạch vẩy đều, nắm bột mở tay ra bột giữ nguyên là vừa, dàn phảng mặt, phủ ni lông.
- ủ 24h lấy ra kiểm tra chất lượng
HS: Thao tác thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên, mỗi nhóm thực hành 1kg bột, men 4%.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vệ sinh an toàn lao động trong khi thực hành.
GV: Đánh giá kết quả thực hành và cho điểm theo nhóm.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK.
II. Quy trình thực hành.
Bước1: Cân bột và men rượu.
Bước 2: Giã bỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
Bước 3: Trộn đều men rượu với bột.
Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều, phủ ni lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô gió, ấm trong 24h.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà thực hành tiếp và theo dõi 24 h để lấy kết quả đánh giác , chất lượng.
- Đọc và xem trước bài 43 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành: Bát, men ủ 24h.
Ngày soạn : / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết: 44 ôn tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- qua giờ ôn tập giúp hs củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học.
- Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng tình yêu lao động và thích thú học tập
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập .
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời ( Sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi.
Hệ thống câu hỏi
Câu1: em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi?
Câu3: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi?
Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi?
Câu 5: Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
Câu 6: Cho biết một số phương pháp và dự trữ thức ăn?
4. Củng cố:
GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học
Đáp án
- Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu sản xuất.
- Được gọi la giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định
- Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kỳ.
- Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống.
- Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống.
- Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật.
- Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại.
- Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có đủ nguồn thức ăn liên tục.
- Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học.
- Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi
5. Hướng dẫn về nhà 1/:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để giờ sau kiểm tra.
Ngày soạn : / / 2012
Ngày dạy : / / 2012
Tiết: 45 Kiểm tra 45/
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong chương I vai trò nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, chọn lọc và quản lý giống vật nuôi.
- Biết cách đánh giá mức độ đạt được
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK chương I phần 3 lên câu hỏi và đáp án trọng tâm
- HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
Phần I: Đề kiểm tra
I. câu hỏi ( 10 điểm )
Câu 1: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
Câu 2: Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?
Câu 3: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Trong các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi thì phương pháp nào hay dùng ở nước ta?
Phần II. Đáp án và thang điểm:
Câu 1 ( 2điểm )
- Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng xuất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp
Câu 2( 4điểm ).
- Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng axítamin, lipít được cơ thể hấp thụ dưới dạng glixêrin và axít béo, Gluxít được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng ion khoáng còn nước và các vitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Câu 3 ( 4 điểm )
- Chế biến thức ăn để tăng mùi vị, ngon miệng, dễ tiêu hoá.
- Giảm khối lượng, độ khô cứng trong thức ăn, khử độc
- Dự trữ thức ăn vật nuôi nhằm giữ thức ăn lâu hỏng luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi, Làm khô - ủ xanh.
Củng cố.
GV: Thu bài về chấm, nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về
- Về nhà đọc và xem trước bài 44 SGK.
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / /2012
Tiết 46 Bài 44 : chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh.
- Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy kỹ thuật cho HS
* Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống chung cho vật nuôi và con người nói riêng.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 10,11, hình 69, 70,71
- HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
A.ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu về chuồng nuôi.
a. Tìm hiểu vài trò của chuồng nuôi
- HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi
GV: Nêu vai trò của chuồng nuôi, theo em chuồng nuôi có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? Lấy ví dụ cho từng vai trò, khắc sâu kiến thức.
b. Tìm hiểu chuồng nuôi hợp vệ sinh
GV: Dùng sơ đồ 10 SGK yêu cầu học sinh quan sát thấy được các yếu tố vệ sinh chuồng nuôi.
GV: Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh là gì?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết vào vở.
HS: Quan sát hình 69-70SGK trả lời câu hỏi.
GV: Khi xây dựng chuồng nuôi cần chú ý gì? Tại sao? Tại sao nên làm chuồng quay về hướng Nam hay Đông - Nam?
HĐ3.Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ minh hoạ để kết luận tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi.
GV: Em hãy giải thích vì sao nói phòng bệnh hơn chữa bệnh?
GV: Trong chăn nuôi cần làm gì để vệ sinh chăn nuôi?
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 11 và nêu các khâu vệ sinh chuồng nuôi?
HS: Thảo luận hình thành kiến thức về vệ sinh môi trường sống của vật nuôi.
Các nhóm thải luận đi đến thống nhất.
GV: Vệ sinh thân thể cho vật nuôi vừa có tác dụng duy trì sức khoẻ và sức sản xuất của vật nuôi vừa có tác dụng làm quen huấn luyện để vật nuôi thuần thục dễ chăm sóc, quản lý.
GV: Nêu nội dung vệ sinh thân thể vật nuôi.
GV: Vì sao phải tắm chải và vận động cho vật nuôi?
I. Chuồng nuôi.
1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi
- Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.
- Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh.
- Giúp cho việc thực hiện hiện quy trình chăn nuôi khao học.
- Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiểm môi trường.
2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.
- Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, không khí trong chuồng nuôi và độ chiếu sáng thích hợp cho từng loại vật nuôi.
II. Vệ sinh phòng bệnh.
1.Tầm quan trọng của vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
- Vệ sinh chăn nuôi là để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và tăng năng suất chăn nuôi.
2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
a.Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
- Yêu cầu: Khí hậu trong chuồng, xây dựng chuồng nuôi, thức ăn, nước uống phải hợp vệ sinh và sạch sẽ.
b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi.
- Tắm chải, vận động, Tắm nắng.
D. Củng cố.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Chuồng nuôi có vai trò NTN trong chăn nuôi?
- Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh?
- Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu nào? Tại sao?
Đ. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 45 SGK chuẩn bị sơ đồ hình 12, 13 SGK
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / /2012
Tiết 47 Bài 44 : chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh.
- Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy kỹ thuật cho HS
* Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống chung cho vật nuôi và con người nói riêng.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 10,11, hình 69, 70,71
- HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
A.ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu về chuồng nuôi.
a. Tìm hiểu vài trò của chuồng nuôi
- HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi
GV: Nêu vai trò của chuồng nuôi, theo em chuồng nuôi có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? Lấy ví dụ cho từng vai trò, khắc sâu kiến thức.
b. Tìm hiểu chuồng nuôi hợp vệ sinh
GV: Dùng sơ đồ 10 SGK yêu cầu học sinh quan sát thấy được các yếu tố vệ sinh chuồng nuôi.
GV: Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh là gì?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết vào vở.
HS: Quan sát hình 69-70SGK trả lời câu hỏi.
GV: Khi xây dựng chuồng nuôi cần chú ý gì? Tại sao? Tại sao nên làm chuồng quay về hướng Nam hay Đông - Nam?
HĐ3.Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ minh hoạ để kết luận tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi.
GV: Em hãy giải thích vì sao nói phòng bệnh hơn chữa bệnh?
GV: Trong chăn nuôi cần làm gì để vệ sinh chăn nuôi?
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 11 và nêu các khâu vệ sinh chuồng nuôi?
HS: Thảo luận hình thành kiến thức về vệ sinh môi trường sống của vật nuôi.
Các nhóm thải luận đi đến thống nhất.
GV: Vệ sinh thân thể cho vật nuôi vừa có tác dụng duy trì sức khoẻ và sức sản xuất của vật nuôi vừa có tác dụng làm quen huấn luyện để vật nuôi thuần thục dễ chăm sóc, quản lý.
GV: Nêu nội dung vệ sinh thân thể vật nuôi.
GV: Vì sao phải tắm chải và vận động cho vật nuôi?
I. Chuồng nuôi.
1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi
- Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.
- Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh.
- Giúp cho việc thực hiện hiện quy trình chăn nuôi khao học.
- Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiểm môi trường.
2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.
- Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, không khí trong chuồng nuôi và độ chiếu sáng thích hợp cho từng loại vật nuôi.
II. Vệ sinh phòng bệnh.
1.Tầm quan trọng của vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
- Vệ sinh chăn nuôi là để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và tăng năng suất chăn nuôi.
2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
a.Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
- Yêu cầu: Khí hậu trong chuồng, xây dựng chuồng nuôi, thức ăn, nước uống phải hợp vệ sinh và sạch sẽ.
b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi.
- Tắm chải, vận động, Tắm nắng.
D. Củng cố.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Chuồng nuôi có vai trò NTN trong chăn nuôi?
- Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh?
- Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu nào? Tại sao?
Đ. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 45 SGK chuẩn bị sơ đồ hình 12, 13 SGK
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / /2012
Tiết 48 Bài 45 : Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Hiểu đợc những biện pháp chủ yếu trong nuôi dỡng và chăm sóc đối vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng t duy kỹ thuật, hoạt động nhóm cho HS
*Thái độ: Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dỡng, chăm sóc vật nuôi
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 12,13SGK
- HS: Đọc SGK, xem trớc sơ đồ và hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
A.ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Chuồng nuôi có vai trò nh thế nào trong chăn nuôi?
2. Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh?
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần ghi nhớ
HĐ1.Giới thiệu bài mới.
HĐ2.Tìm hiểu chăn nuôi vật nuôi non.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 72 SGK và trả lời câu hỏi
GV: Cơ thể vật nuôi có những đặc điểm gì?
Tại sao?
GV: Gợi ý cho học sinh lấy ví dụ từ vật nuôi ở gia đình
GV: Yêu cầu học sinh đọc và sắp xếp theo trình tự nuôi dưỡng đến chăm sóc theo lứa tuổi
GV: Hãy nêu cách nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?
HĐ3.Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi đực giống.
GV: Giới thiệu cho học sinh hiểu được mục đích và yêu cầu của chăn nuôi vật nuôi đực giống.
GV: Hớng dẫn thảo luận nuôi dưỡng, chăm sóc ảnh hởng đến đời sau nh thế nào?
GV: Nên nuôi vật nuôi đực giống NTN? Tại sao?
HĐ4. Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản.
GV: - Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hởng NTN đến đàn vật nuôi con?
GV: Đặt vấn đề: Có hai giai đoạn quyết định tới chất lượng sinh sản
GV: Giới thiệu sơ đồ 13 SGK về nhu cầu dinh dỡng của vật nuôi cái sinh sản.
HS: Quan sát sơ đồ 13 SGK đánh số về mức độ u tiên dinh dưỡng từng giai đoạn, thảo luận.
GV: Nên chăm sóc vật nuôi cái sinh sản NTN? Tại sao?
I. Chăn nuôi vật nuôi non.
1.Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non.
- Sự điều tiết thân nhiệt cha hoàn chỉnh.
- Chức năng của hệ tiêu hoá cha hoàn chỉnh.
- Chức năng miễn dịch cha tốt.
2.Nuôi dỡng và chăm sóc vật nuôi non.
- Vật nuôi mẹ tốt
- Giữ ẩm cho cơ thể, cho bú sữa đầu
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm
- Cho vật nuôi vận động, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non.
II. Chăn vật nuôi đực giống.
* Mục đích: Khả năng phối giống cao đời con có chất lượng tốt.
* Yêu cầu: Sức khoẻ vật nuôi tốt( Không quá béo) Có khối lợng tinh dịch cao, chất lợng tinh dịch tốt.
* Sơ đồ ( SGK).
* Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống.
- Cho ăn thức ăn đủ năng lượng, protein, chất khoáng và vitamin.
- Vận động, tắm chải, kiểm tra thể trọng và tinh dịch cho vật nuôi.
III.Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.
- Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hởng quyết định chất lợng đàn vật nuôi con.
+ Giai đoạn mang thai: Nuôi thai, nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng, chuẩn bị cho tiết sữa sau này.
+ Giai đoạn nuôi con: Tiết sữa nuôi con, nuôi cơ thể mẹ, phục hồi cơ thể sau khi đẻ.
D .Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu cách nuôi dưỡng vật nuôi non? Vật nuôi cái sinh sản và vật nuôi đực giống/
- Giải thích câu tục ngữ:
+ Nuôi đực tốt đợc cả đàn
+ Nuôi cái tốt đợc một ổ.
Nhận xét, đánh giá giờ học.
Đ Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc bài 46 SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / /2012
Tiết: 49
Bài 46; phòng, trị bệnh cho vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được cách sử dụng vác xin để phòng bệnh cho vật nuôi
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi
- Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi
- Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc SGK, liên hệ gia đình, địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy cho biết mục đích và biện pháp chăn nuôi đực giống
HS2: Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cần chú ý những vấn đề gì? tại sao?
HĐ1: Tìm hiểu tại sao vật nuôi mắc bệnh.
GV: Dùng phương pháp quy nạp để diễn giải nêu ví dụ, phân tích, hình thành khái niệm về bệnh.
HS: Nêu ví dụ về bệnh ở địa phương mà em biết.
HĐ2.Tìm hiểu nguyên nhân gây rta bệnh.
GV: Dùng sơ đồ cho học sinh quan sát và hướng dẫn thảo luận
GV: Có mấy nguyên nhân gây ra bệnh?
HS: Trả lời
GV: Nguyên nhân bên ngoài gồm những nguyên nhân nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu về các biện pháp phòng trị bệnh
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_40_51.doc