I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
_ Nắm được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
_ Hình thành những kỹ năng chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc chế biến và dự trữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 66. 67 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 39.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bà cũ:
_ Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?
_ Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 40, Bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Líp d¹y: 7A TiÕt: ..........Ngµy d¹y:......sÜ sè: ..........V¾ng:..
Líp d¹y: 7B TiÕt: .............Ngµy d¹y:......sÜ sè: ...........V¾ng:..
Tiết 40. BÀI 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN
CHO VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
_ Nắm được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
_ Hình thành những kỹ năng chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc chế biến và dự trữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 66. 67 SGK phóng to.
_ Bảng con, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 39.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bà cũ:
_ Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?
_ Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to mục I và cho biết:
+ Tại sao phải chế biến thức ăn?
+ Cho một số ví dụ nếu không chế biến thức ăn vật nuôi sẽ không ăn được.
+ Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?
+ Cho ví dụ khi chế biến sẽ làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng.
+ Cho ví dụ khi chế biến thức ăn sẽ làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.
+ Ví dụ về việc chế biến sẽ khử bỏ chất độc hại.
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ 1 học sinh đọc to và các em khác lắng nghe để trả lời các câu hỏi:
à Vì một số thức ăn nếu không chế biến vật nuôi sẽ không ăn được.
à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ (đậu tương, cám..).
Trả lời
à Ví dụ: thức ăn chứa nhiều tinh bột đem ủ với men rượu, vẩy nước muối vào rơm, rạ cho trâu bò hay ủ chua các loại rau,
I. Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn:
1. Chế biến thức ăn:
Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại.
2. Dự trữ thức ăn:
Nhằøm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
* Hoạt động 2: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
_ Giáo viên treo hình 66, chia nhóm, yêu cầu nhóm quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình nào?
+ Bằng phương pháp hóa học biểu thị trên các hình nào?
+ Bằng phương pháp vi sinh vật biểu thị trên các hình nào?
+ Có mấy phương pháp chế biến thức ăn?
_ Giáo viên treo hình 67, nhóm cũ thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy phương pháp dự trữ thức ăn?
+ Thức ăn nào được dự trữ bằng phương pháp ủ xanh?
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và cử đại diện trả lời:
à Chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình: 1,2,3.
à Phương pháp hóa học trên các hình: 6,7.
à Phương pháp vi sinh vật biểu thị trên hình 4.
à Hình 5 là phương pháp tổng hợp, sử dụng tổng hợp các phương pháp trên.
II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn:
1. Các phương pháp chế biến thức ăn:
Có nhiều cách chế biến thức ăn vật nuôi như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín, đường hóa, kiềm hóa, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp.
2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn:
Thức ăn vật nuôi được dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ xanh.
3. Củng cố:
Tóm tắt nội dung chính của bài.
4. Dặn dò:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 40.
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 41. BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được các loại thức ăn của vật nuơi.
_ Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prơtêin, giàu gluxit và thức ăn thơ xanh cho vật nuơi.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhĩm.
_ Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuơi.
_ Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuơi..
3. Thái độ:
Ứng dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:_ Hình 68 SGK phĩng to, bảng con, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 40.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
_ Chế biến và dự trữ thức ăn nhằøm mục đích gì?
_ Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuơi.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào?
+ Thức ăn được chia thành mấy loại?
+ Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prơtêin?
+ Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit?
+ Thế nào là thức ăn thơ?
- GV: Treo bảng yêu cầu các nhĩm hồn thành vào bảng
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Dựa vào thành phần dinh dưỡng cĩ trong thức ăn để phân loại.
à Được chia thành 3 loại:
+ Thức ăn giàu prơtêin.
+ Thức ăn giàu gluxit.
+ Thức ăn thơ.
- Hồn thành bảng
I. Phân loại thức ăn:
Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại:
_ Thức ăn cĩ hàm lượng prơtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prơtêin.
_ Thức ăn cĩ hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit.
_ Thức ăn cĩ hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thơ.
* Hoạt động 2: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prơtêin.
_ Giáo viên treo tranh hình 68, nhĩm cũ quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prơtêin?
+ Tại sao nuơi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prơtêin?
+ Tại sao cây họ Đậu lại giàu prơtêin?
_ Nhĩm cử đại diện trả lời, nhĩm khác bổ sung.
à Tên các phương pháp sản xuất thức ăn:
+ Hình 28a: chế biến sản xuất nghề cá.
+ Hình 28b: nuơi giun đất.
+ Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu.
_ Học sinh ghi bài.
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prơtêin:
Cĩ các phương pháp như:
_ Chế biến sản phẩm nghề cá.
_ Nuơi giun đất.
_ Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu.
* Hoạt động 3: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thơ xanh.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK.
_ Yêu cầu nhĩm cũ thảo luận và hồn thành bài tập trong SGK.
_ Học sinh đọc.
_ Nhĩm thảo luận và hồn thành bài tập.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thơ xanh:
_ Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngơ, khoai, sắn.
_ Sản xuất thức ăn thơ xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuơi.
Phương pháp sản xuất
Kí hiệu
Thức ăn giàu gluxit
Thức ăn thơ xanh
a
b
+ Vậy 2 phương pháp cịn lại cĩ phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thơ xanh khơng?
+ Các em cĩ biết về mơ hình VAC khơng?
_ Giáo viên giảng thêm:
Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mơ hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng.
+ Theo em làm thế nào để cĩ được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thơ xanh?
+ Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thơ xanh.
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng.
à Khơng.
à Học sinh trả lời.
_ Học sinh lắng nghe.
à Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng.
_ Học sinh suy nghĩ cho ví dụ.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bài.
3. Củng cố:
- Tĩm tắt lại nội dung chính của bài.
4. Dặn dị:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 43. THỰC HÀNH
BÀI 42: CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được tên các nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men rượu.
2. Kỹ năng:
Vận dụng vào thực tiễn khi kiểm tra chất lượng thức ăn chế biến bằng phương pháp vi sinh vật.
3. Thái độ:
Rèn luyện tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, khoa học khi xem xét đánh giá sự vật hiện tượng. Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh khi học các bài thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Phĩng to tranh vẽ qui trình thực hành trong SGK trang 112.
_ Chuẩn bị bột ngơ và bánh men rượu, sơ đồ các bước của quy trình.
2. Học sinh:
Xem trước bài 42 và đem theo bột ngơ hoặc bột gạo, khoai sắn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (khơng cĩ)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
_Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK trang 112.
_ Giáo viên đem những nguyên liệu, dụng cụ ra giới thiệu cho học sinh và nêu ra mục đích của bài thực hành hơm nay.
_ Chia nhĩm học sinh và yêu cầu học sinh ghi những dụng cụ và nguyên liệu làm thực hành vào tập.
_ Học sinh đọc thơng tin và trả lời:
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh tiến hành chia nhĩm.
_ Học sinh ghi bài.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
_ Nguyên liệu: Bột ngơ (hoặc bột gạo, khoai, sắn), bánh men rượu, nước sạch.
_ Dụng cụ: chậu nước, vải, ni lơng sạch, cối sứ, cân.
* Hoạt động 2: Một số quy trình thực hành:
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin SGK.
_ Giáo viên treo sơ đồ các bước thực hiện quy trình, yêu cầu học sinh quan sát.
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc từng bước trong quy trình và hướng dẫn học sinh làm thực hành.
_ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem.
_ Giáo viên giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe.
_ Yêu cầu học sinh ghi bài và tập.
_ Học sinh nghiên cứu thơng tin.
_ Học sinh quan sát.
_ 1 học sinh đọc các bước và chú ý cách hướng dẫn thực hành của giáo viên.
_ Học sinh khác làm lại cho các bạn quan sát.
_ Học sinh chú ý lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
II. Quy trình thực hành:
_ Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột, 4 phần men rượu.
_ Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
_ Bước 3: Trộn đều men rượu với bột.
_ Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
_ Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lơng sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín giĩ, khơ, ẩm, ấm trong 24 giờ.
* Hoạt động 3: Thực hành.
_ Yêu cầu các nhĩm tiến hành thực hành theo quy trình.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo kết quả của nhĩm mình vào tiết sau.
_ Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm của mình vào tiết thực hành sau.
_ Các nhĩm thực hành.
_ Các nhĩm báo cáo kết quả của nhĩm mình.
_ Học sinh nộp sản phẩm của nhĩm mình.
III. Thực hành:
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN Ủ XANH
Chỉ tiêu đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá
Tốt
Trung bình
Xấu
Màu sắc
Mùi
Độ pH
3. Củng cố:
Cho học sinh nêu lại các bước thực hiện quy trình để tạo ra thức ăn giàu gluxit bằng men rượu.
4. Dặn dị:
_ Dặn dị: Về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và kiểm tra sản phẩm ủ men, chuẩn bị bài thực hành tiếp theo.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_40_bai_39_che_bien_va_du_tru_th.doc