I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá.
- Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các lồi sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản.
- Nêu được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia đình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
- Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 82,83 SGK phóng to.
- Sơ đồ 16.
2. Học sinh:
- Xem trước bài 52.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 46, Bài 52: Thức ăn của động vật thủy sản (tôm, cá), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 29 vắng:.......
Lớp 7B. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 30 vắng:.......
Lớp 7C. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 15 vắng:.......
TIẾT 46. BÀI 52:
THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá.
- Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các lồi sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản.
- Nêu được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia đình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
- Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 82,83 SGK phóng to.
- Sơ đồ 16.
2. Học sinh:
- Xem trước bài 52.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Yêu cầu HS nộp bài Báo cáo thực hành.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1/)
- Tôm, cá và các sinh vật khác muốn tồn tại, sinh trưởng, phát triển đều cần có thức ăn. Vậy thức ăn của tôm, cá gồm những loại gì ? Ta sẽ tìm hiểu ở bài 52.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: (20/)
Những loại thức ăn của tôm, cá
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và cho biết:
+ Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại ?
- Học sinh đọc thông tin và trả lời:
- Gồm có 2 loại:
+ Thức ăn tự nhiên.
- Giáo viên treo hình 82, yêu cầu học sinh quan sát, kết hợp đọc thông tin mục 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn tự nhiên là gì ?
+ Em hãy kể tên một số loại thức ăn tự nhiên mà em biết.
+ Thức ăn tự nhiên gồm có mấy loại ?
+ Thực vật phù du bao gồm những loại nào ?
- Giáo viên giải thích ví dụ rõ hơn.
+ Thực vật bậc cao gồm những loại nào ?
+ Động vật phù du bao gồm những loại nào ?
+ Động vật đáy có những loại nào ?
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hồn thành bài tập trong SGK
- Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng.
- Giáo viên treo hình 83, yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2, kết hợp quan sát hình và cho biết:
+ Thức ăn nhân tạo là gì ?
+ Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại ?
+ Thức ăn tinh gồm những loại
+ Thức ăn nhân tạo
- Học sinh quan sát, đọc thông tin và trả lời:
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Học sinh kể tển một số loại thức ăn tự nhiên.
- Gồm có 4 loại: Thực vật phù du, Thực vật bậc cao, Động vật phù du, Động vật đáy.
- Gồm những loại: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu.
- Học sinh lắng nghe.
- Gồm có: Rong đen lá vòng, rong lông gà.
- Gồm có: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi.
- Gồm có: Giun mồm dài, ốc củ cải.
- Học sinh chia nhóm, thảo luận và hồn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Phải sắp xếp được:
+ Thực vật phù du: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu.
+ Thực vật bậc cao: Rong đen lá vòng, rong lông gà.
+ Động vật phù du: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi.
+ Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải.
- Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá.
- Gồm có 3 loại: Thức ăn tinh, Thức ăn thô, Thức ăn hổn hợp.
- Gồm có: Ngô, cám, đậu
I. Những loại thức ăn của tôm, cá
1. Thức ăn tự nhiên
- Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật phù du, thực vật đáy, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ.
- Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng.
2. Thức ăn hỗn hợp
- Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá.
- Có 3 nhóm:
+ Thức ăn tinh: ngô, cá, đậu tương
+ Thức ăn thô: phân vô cơ và phân hữu cơ.
+ Thức ăn hỗn hợp: gồm cả thức ăn tinh và thức ăn thô.
nào ?
+ Thức ăn thô gồm những loại nào ?
+ Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với những loại thức ăn trên ?
- Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và ghi bảng.
tương.
- Gồm có: Các loại phân hữu cơ.
- Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm là sử dụng tồn bộ các loại thức ăn và các chất khác.
- Học sinh lắng nghe, ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 2: (15/)
Quan hệ về thức ăn
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
+ Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì ?
+ Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào ?
+ Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào ?
+ Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì ?
+ Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì ?
- Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và hỏi:
+ Thức ăn có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, ghi bài.
- Giáo viên hỏi:
+ Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi trồng thủy sản phải làm những việc gì ?
- Giáo viên chốt lại kiến thức.
- Học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
- Là các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
- Là chất vẩn , thực vật thủy sinh, vi khuẩn.
- Là chất vẩn và động vật phù du.
- Là thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, động vật đáy, vi khuẩn.
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung, ghi bài.
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh trả lời:
- Học sinh lắng nghe.
II. Quan hệ về thức ăn
- Các sinh vật sống trong nước : vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, rồi đén tôm cá, chúng có mối quan hệ với nhau – đó là mối quan hệ về mối quan hệ về dinh dưỡng.
3. Củng cố: (4/)
- Học sinh đọc phần ghi nhớ
- Tóm tắt các nội dung chính của bài.
4. Nhận xét – dặn dò: (1/)
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 53.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_46_bai_52_thuc_an_cua_dong_vat.doc