I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khi niện về giống, phn loại giống vật nuôi
2. Kĩ năng: Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi
3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi quý
II.Phương pháp: Trực quan, đam thoại, thảo luận
III. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh ảnh các giống vật nuôi, Phiếu học tập
2. HS: Phần dặn dị
IV. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định : KTSS(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3/)
3.Bài mới: (1phút) Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi. Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 14 - Liêu Thanh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Tiết: 27 NS: 25/10/11 ND: 7-10/11/11
Bài 31:GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niện về giống, phân loại giống vật nuôi
2. Kĩ năng: Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi
3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi quý
II.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận
III. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh ảnh các giống vật nuôi, Phiếu học tập
2. HS: Phần dặn dị
IV. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định : KTSS(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3/)
3.Bài mới: (1phút) Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi. Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(18/): Khái niệm về giống vật nuôi
-Giáo viên treo tranh 51, 52, 53 và yêu cầu học sinh quan sát
-Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chổ trống .
-Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận:
+ Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào?
+ Em lấy vài ví dụ về giống vật nuôi và những ngoại hình của chúng theo mẫu
+ Vậy thế nào là giống vật nuôi?
+ Nếu không đảm bảo tính di truyền ổn định thì có được coi là giống vật nuôi hay không? Tại sao?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng
-Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra?
+ Phân loại giống vật nuôi theo địa lí như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo hình thái, ngoại hình? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo mức độ hoàn thiện của giống ? Cho ví dụ?
+ Giống nguyên thủy là giống như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo hướng sản xuất? Cho vd?
-Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.3 và trả lời các câu hỏi:
+ Để được công nhận là giống vật nuôi phải có các điều kiện nào?
+ Hãy cho ví dụ về các điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi
+ Tiểu kết và ghi bảng.
-Học sinh quan sát
-Học sinh đọc và điền
-Học sinh thảo luận và trả lời
+ Ngoại hình
+ Năng suất
+ Chất lượng
à Khác nhau
à Học sinh cho ví dụ
à Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định
à Không
-Học sinh ghi bài
-Học sinh đọc và trả lời:
à Có 4 cách phân loại:
-Theo địa lí
-Theo hình thái, ngoại hình
-Theo mức độ hoàn thiện của giống
-Theo hướng sản xuất
à Nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật đó đã gắn liền với tên địa phương. Vd: vịt Bắc Kinh, lợn Móng Cái
à Dự vào màu sắc lông, da để phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò vàng
à Các giống vật nuôi được phân ra làm giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành.
à Các giống địa phương nước ta thường thuộc giống nguyên thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác..
à Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như: giống lợn hướng mơ û(lợn Ỉ), giống lợn hướng nạc (lợn Lanđơrat), giống kiêm dụng (lợn Đại Bạch)..
-Học sinh đọc phần thông tin và trả lời:
à Cần các điều kiện sau:
-Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc
-Có điều kiện về ngoại hình và năng suất giống nhau
-Có tính di truyền ổn định
-Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng
à Học sinh cho ví dụ
-Học sinh ghi bài
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1. Thế nào là giống vật nuôi?
Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định
2.Phân loại giống vật nuôi
Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi
-Theo địa lí
-Theo hình thái, ngoại hình
-Theo mức độ hoàn thiện của giống
-Theo hướng sản xuất
3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi
-Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc
-Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau
-Có tính di truyền ổn định
-Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng
* Hoạt động 2: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
+ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
+ Giống quyết định đến năng suất là như thế nào?
-Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi
+ Năng suất sữa và trứng của 2 loại gà(Logo+Gàri) và 2 loại bò(Hà lan+Sin) là do yếu tố nào quyết định?
+ Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm?
-Yêu cầu học sinh đọc mục II.2
+ Chất lượng sữa dựa vào yếu tố nào?
+ Sữa các loại vật nuôi như giống trâu Mura,giống bò Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu tố nào?
+ Hiện nay người ta làm gì để nâng cao hiệu quả chăn nuôi?
-Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng.
à Có vai trò:
-Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi.
-Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
à Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau
à Học sinh mô tả
à Giống và yếu tố di truyền
à Yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi dưỡng
-Học sinh đọc
à Dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa
à Dựa vào tỉ lệ mỡ trong sữa
à Con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn
-Học sinh ghi bài.
III. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
-Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
- Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp.
* Hoạt động 3: Củng cố : (8 phút)
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
_ Thế nào là giống vật nuôi? Phân loại giống vật nuôi và điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi.
_ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
Hãy tìm hiểu đặc điểm một số giống vật nuôi ở địa phương
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
(sản phẩm chăn nuôi)
* Hoạt động 4. Nhận xét _ dặn dò: (1 phút)
-Nhận xét về thái độ học tập của học sinh
-Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 32
Tuần: 14 Tiết: 28 NS: 27/10/11 ND:9-11 /11/11
Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
+ Các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
+ Những yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
II.Phương pháp: Trực quan, diễn giải, thảo luận
III. Chuẩn bị:
1.GV: Bảng số liệu về cân nặng chiều cao , chiều dài, Sơ đồ 8 sgk
2. HS: Phần dặn bị
IV. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định : KTSS(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5/ -Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Hãy cho ví dụ.
-Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
3.Bài mới: (1phút) Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non è trưởng thành è sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(15/): Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK
-Giáo viên giảng: Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già. Cả quá trình này gọi là sự phát triển của vật nuôi. Sự phát triển của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ và hỗ trợ nhau
-Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Nhìn vào hình 3 con ngan, em có nhận xét gì về khối lượng,hình dạng, kích thước cơ thể?
+ Người ta gọi sự tăng khối lượng(tăng cân) của ngan trong quá trình nuôi dưỡng là gì?
+ Sự sinh trưởng là như thế nào?
-Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK, ghi bảng
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và cho biết:
+ Thế nào là sự phát dục?
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vd và giải thích cho học sinh về sự sinh trưởng và phát dục của buồng trứng
+ Cùng với sự phát triển của cơ thể, buồng trứng con cái lớùn dần èsinh trưởng của buồng trứng
+ Khi đã lớn, buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứngè sự phát dục của buồng trứng.
-Gv yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và điền vào bảng phân biệt sự sinh trưởng và phát dục
-Học sinh đọc thông tin mục I.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát và trả lời:
à Thấy có sự tăng về khối lượng, kích thước và thay đổi hình dạng
àGọi là sự sinh trưởng
à Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể
-Học sinh ghi bài
-Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
-Học sinh đọc và nghe giáo viên giải thích
-Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời
I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
1. Sự sinh trưởng:
Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể
2. Sự phát dục:
Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
Những biến đổi của cơ thể vật nuôi
sự sinh trưởng
sự phát dục
-Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm
-Thể trọng lợn(heo con từ 5kg) tăng lên 8kg
-Gà trống biết gáy
-Gà mái bắt đầu đẻ trứng
-Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa
X
X
X
X
X
-Giáo viên sửa chữa và bổ sung:
+ Nhìn vào hình 24 mào con ngan lớn nhất có đặc điểm gì?
+ Con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở đặc điểm nào?
+ Vậy em có biết sự thay đổi về chất là gì không?
-Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức cho học sinh
-Tiểu kết, ghi bảng
à Mào rõ hơn con thứ hai và có màu đỏ, đó là đặc điểm con ngan đã thành thục sinh dục
à Mào đỏ, to, biết gáy
à Là sự thay đổi về bản chất bên trong cơ thể vật nuôi
-Học sinh ghi bài
Hoạt động 1(8/): Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Giáo viên treo sơ đồ 8 và trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy quan sát sơ đồ 8 và cho biết sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi có những đặc điểm nào?
+ Cho ví dụ về sinh trưởng không đồng đều ở vật nuôi.
+ Cho ví dụ các giai đoạn sinh trưởng và phát dục của gà.
+ Cho ví dụ minh họa cho sự phát triển theo chu kì của vật nuôi.
-Giáo viên tổng kết, ghi bảng
Cho các vd:
à Có 3 đặc điểm:
_ Không đồng đều
_ Theo giai đoạn
_ Theo chu kì (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí)
à Sự tăng cân, tăng chiều cao, chiều rộng của cơ thể không như nhau ở các lứa tuổi
à Phôi trong trứng => ấp trứng (21ngày) => gà con (1 - 6 tuần) => gà dò(7 - 14 tuần) => gà trưởng thành
à Lợn có thời gian 21 ngày, ngựa 23 ngày, gà vịt hàng ngày
_ Học sinh ghi bài
Sinh trưởng a,b (không đều), chu kì: c, giai đoạn: d
II. Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Có 3 đặc diểm:
_ Không đồng đều
_ Theo giai đoạn
_ Theo chu kì: (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí)
Hoạt động 1(8/): Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi.
Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Sự sinh trưởng và phát dục vật nuơi chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào?
+ Hiện nay người ta áp dụng biện pháp gì để điều khiển một số đặc điểm di truyền của vật nuơi?
+ Hãy cho một số ví dụ về điều kiện ngoại cảnh tác động đến sinh trưởng và phát dục của vật nuơi .
+ Cho biết bị của ta khi chăm sĩc tốt thì cĩ cho sữa giống như bị sữa Hà Lan khơng? Vì sao?
-Giv chốt lại kiến thức cho học sinh.
-Tiểu kết ghi bảng.
-Học sinh đọc thơng tin và trả lời các câu hỏi:
à Chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh (như nuơi dưỡng,chăm sĩc)
à Áp dụng biện pháp chọn giống, chọn ghép con đực với con cái cho sinh sản.
à Như: Thức ăn,chuồng trại,chăm sĩc,nuơi dưỡng,khí hậu
à Khơng, do di truyền quyết định. Phải biết kết hợp giữa giống tốt + Kỹ thuật nuơi tốt
-Học sinh ghi bài.
-Học sinh đọc phần ghi nhớ.
III.Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi.
Các đặc điểm về di truyền và các đk ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi. Nắm được các yếu tố này con người cĩ thể điều khiển sự phát triển của vật nuơi theo ý muốn.
Hoạt động 1(5/): Củng cố - luyƯn tËp
-Sinh trưởng và phát dục là như thế nào ?
-Nêu đặc điểm của sinh trưởng và phát dục của vật nuơi.
-Cĩ mấy yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi?
Đúng hay sai
a. Sinh trưởng là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
b.Sinh trưởng, phát dục cĩ 3 đặc điểm: Khơng đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kì.
c. Phát dục là sự tăng về kích thước,số lượng các bộ phận của cơ thể.
d.Yếu tố di truyền và ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuơi.
Đáp án: Đ: b,d
Hoạt động 1(2/): Híng dÉn HS häc ë nhµ
-Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
-Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 33.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_14_lieu_thanh_tung.doc