Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 30 - Nguyễn Thanh Thuận

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản.

 2. Kỹ năng :

_ Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm .

_ Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi .

_ Liên hệ thực tế .

 3. Thái độ:

 Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuôi .

 II.CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên:

 _ Hình 78 , SGK phóng to .

 _ Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to.

 _ Bảng con , phiếu học tập.

 2.Học sinh:

 Xem trước bài 45.

*phương pháp:

 Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.

 

doc30 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 30 - Nguyễn Thanh Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát40 Ngaøy soaïn :12/03/2010 Tuaàn 30 Ngaøy giaûng:24/03/2010 GV:Nguyeãn Thanh Thuaän BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản. 2. Kỹ năng : _ Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm . _ Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi . _ Liên hệ thực tế . 3. Thái độ: Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuôi . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Hình 78 , SGK phóng to . _ Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to. _ Bảng con , phiếu học tập. 2.Học sinh: Xem trước bài 45. *phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:: 1.Ổn định tổ chức lớp.(1 phút) Kiểm diện sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ .(5 phút) _ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? _ Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì ? 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài mới :( 2 phút ) Mỗi loại vật nuôi đều có những đặc điểm sinh trưởng phát triển khác nhau . Do đó ta phải có những biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sao cho phù hợp và đạt năng suất cao . Đây là nội dung của bài học hôm nay . b. Vào bài mới : * Hoạt động 1: Chăn nuôi vật nuôi non . Hoaït ñoäng cuûa Thaày Hoaït ñoäng cuûa Troø Kieán thöùc caàn ñaït Giáo viên treo tranh hình 72 + Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Cơ thể vật nuôi non có những đặc điểm gì ? + Theo em, điều tiết thân nhiệt nhằm mục đích gì? + Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. Vậy ở loại vật nuôi non nên cho ăn những loại thức ăn nào ? + Chức năng miễn dịch chưa tốt là như thế nào ? _ Giáo viên lấy ví dụ minh họa cho từng đặc điểm trên ở từng vật nuôi non cụ thể . _ Giáo viên tiểu kết , ghi bảng : + Muốn vật nuôi non tốt có đủ sữa để bú , người chăn nuôi phải làm gì? Tại sao phải tập cho vật nuôi non ăn sớm ? VD : Sữa cho bú 21- 35 ngày đầu là tốt nhất . + Cho vật nuôi non bú sữa đầu nhằm mục đích gì ? + Vật nuôi non cho tiếp xúc với ánh sáng có tác dụng gì? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và sắp xếp các biện pháp kĩ thuật thuộc về nuôi dưỡng , chăm sóc theo thứ tự mức độ cần thiết từ cao đến thấp _ Giáo viên chốt lại kiến thức _ Giáo viên ghi bảng . Học sinh quan sát , nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời . à Có các đặc điểm : + Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh . + Chức năng miễn dịch chưa tốt . à Giữ nhiệt độ cơ thể ổn định. à Thức ăn chủ yếu là sữa mẹ. à Chưa tạo ra được sức đề kháng chống lại những điều kiện bất lợi của thời tiết , môi trường _ Học sinh lắng nghe _ Học sinh ghi bài à Chăm sóc con mẹ tốt để có nhiều sữa. Để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ . à Mục đích vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể . à Làm cho con vật khoẻ mạnh và cung cấp vitamin D. _ Học sinh đọc và đánh số thứ tự: 1. Nuôi vật nuôi mẹ tốt 2. Giữ ẩm cho cơ thể 3. Cho bú sữa đầu 4. Tập cho vật nuôi non ăn sớm 5. Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh sáng 6. Giữ vệ sinh và phòng bệnh cho vật nuôi non _ Học sinh lắng nghe _ Học sinh ghi bài. I.Chăn nuôi vật nuôi non 1.Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non. _ Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh _ Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh _ Chức năng miễn dịch chưa tốt 2.Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non _ Nuôi vật nuôi mẹ tốt _ giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu _ Tập cho vật nuôi non ăn sớm _ Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh , phòng bệnh cho vật nuôi non * Hoạt động 2: Chăn nuôi vật nuôi đực giống _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và trả lời các câu hỏi sau + Chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm mục đích gì? + Chăn nuôi vật nuôi đực giống cần đảm bảo các yêu cầu gì ? _ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 12 , chia nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi : + Chăm sóc vật nuôi đực giống phải làm những việc gì? + Nuôi dưỡng vật nuôi đực giống cần phải làm gì ? + Nuôi dưỡng, chăm sóc ảnh hưởng tới đời sau như thế nào ? _ Giáo viên chốt lại, ghi bảng Học sinh đọc và trả lời à Nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt . à Là vật nuôi có sức khỏe tốt, không quá béo hoặc quá gầy, có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt . _ Nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời: à Cần phải cho vật nuôi vận động, tắm chải thường xuyên, kiểm tra thể trọng và tinh dịch à Thức ăn phải có đủ năng lượng, prôtêin, chất khoáng và vitamin. à Làm cho khả năng phối giống và chất lượng đời sau có thể giảm hoặc tăng. _ Học sinh ghi bài. II.Chăn nuôi vật nuôi đực giống : _ Mục đích của chăn nuôi đực giống nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt . _ Yêu cầu của chăn nuôi vật nuôi đực giống là vật nuôi có sức khỏe tốt , không quá béo hoặc quá gầy , có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt . _ Chăm sóc : Cho vật nuôi vận động , tắm chải thường xuyên kiểm tra thể trọng và tinh dịch . _ Nuôi dưỡng : Thức ăn có đủ năng lượng , prôtêin , chất khoáng và vitamin. * Hoạt động 3: Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Vật nuôi cái có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng chăn nuôi ? + Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến những điều gì ? _ Giáo viên treo sơ đồ 13 , yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi : + Khi ở giai đoạn mang thai phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì? + Khi ở giai đoạn nuôi con phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì? _ Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp theo mức độ ưu tiên dinh dưỡng của từng giai đoạn từ cao xuống thấp. + Trong nuôi dưỡng vật nuôi cái giống cần phải chú trọng đến điều gì về mặt dinh dưỡng? + Chăm sóc vật nuôi cái giống cần phải chú trọng những điều gì? _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng Học sinh đọc thông tin mục III và trả lời: à Ảnh hưởng quyết định đến chất lượng vật nuôi con. à Phải chú ý đến giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con. _ Học sinh quan sát sơ đồ và trả lời: à Nhằm mục đích: _ Nuôi thai _ Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng. _ Chuẩn bị cho tiết sữa sau sanh. à Để: _ Tạo sữa nuôi con. _ Nuôi cơ thể mẹ. _ Hồi phục cơ thể mẹ sau khi đẻ và chuẩn bị cho kỳ sinh sản sau. à Học sinh sắp xếp: _ Giai đoạn mang thai: + Nuôi thai. + Nuôi cơ thể mẹ + Hồi phục sau sanh. à Phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn nhất là protêin, chất khoáng (Ca, P) và vitamin (A, B1, D, E). à Phải chú ý đến chế độ vận động, tắm chải nhất là cuối giai đoạn mang thai. Theo dõi và chăm sóc kịp thời khi vật nuôi đẻ để bảo vệ đàn vật nuôi sơ sinh. _ Học sinh ghi bài. III . Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản tốt phải chú ý cả nuôi dưỡng, chăm sóc, nhất là vệ sinh, vận động và tắm, chải. 4. Củng cố : (5 phút) Tóm tắt nội dung chính của bài. Một số biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái giống. Chọn câu trả lời đúng: 1. Khi nuôi dưỡng vật nuôi đực giống thức ăn phải có đủ: a) Vitamin, chất khoáng. b) Năng lượng. c) Prôtêin, chất khoáng, năng lượng, vitamin. d) Cả 2 câu a & b. 2. Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả cần phải chú ý giai đoạn: a) Mang thai. b) Mang thai, nuôi dưỡng con. c) Sinh sản, nuôi con. d) Sinh trưởng, phát triển. Đáp án: 1 – c, 2 – b. 5. Nhận xét- dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 46. Tieát41 Ngaøy soaïn :13/03/2010 Tuaàn 30 Ngaøy giaûng:25/03/2010 GV:Nguyeãn Thanh Thuaän BÀI 46 : PHÒNG, TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI BÀI 47: VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được khái niệm bệnh _ Hiểu được nguyên nhân gây bệnh _ Biết được cách phòng , trị bệnh cho vật nuôi _ Hiểu được tác dụng của vắc xin . _ Biết cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . 2. Kỹ năng : Có những hiểu biết về cách phòng trị bệnh cho vật nuôi . Có được kỹ năng sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . 3.Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi trong gia đình cũng như trong cộng đồng II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 14 SGK phóng to, Bảng con _ Hình 73 , 74 SGK phóng to, phiếu học tập . 2. Học sinh Xem trước bài 46 *phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH: Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút) Kiểm diện sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý đến những vấn đề gì? _ Hãy cho biết mục đích và biện pháp của chăn nuôi đực giống _ Nuôi dưỡng vật nuôi tái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao? Bài mới : a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Các em thường được nghe về những loại bệnh (kể ra ). Vậy bệnh là gì? Những thiệt hại do bệnh gây ra ra sao và người ta đã làm gì để phòng trị bệnh? Để hiểu rõ hơn về bệnh và cách phòng trị bệnh, ta vào bài mới.(bài 46) b. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Khái niệm về bệnh (7’) Hoaït ñoäng cuûa Thaày Hoaït ñoäng cuûa Troø Kieán thöùc caàn ñaït + Con vật bị bệnh thường có những đặc điểm gì khác so với vật nuôi khỏe mạnh ? + Nếu như chúng ta không chữa trị kịp thời thì vật nuôi sẽ như thế nào ? + Vật nuôi bị bệnh thì ảnh hưởng như thế nào trong chăn nuôi ? + Vậy bệnh là gì ? Hãy nêu 1 số ví dụ về bệnh . _ Giáo viên nhận xét ghi bảng. à Bỏ ăn, nằm im, phân loãng, mệt mỏi . à Gầy yếu, sụt cân hoặc có thể chết nếu không chữa trị kịp thời . à Vật nuôi bị bệnh thì hạn chế khả năng thích nghi , làm giảm khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi . à Bệnh là sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động các yếu tố gây bệnh.Cho ví dụ _ Học sinh ghi bài . I.Khái niệm về bệnh Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh . * Hoạt động 2 : Nguyên nhân sinh ra bệnh (8’) _ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ _ Chia thành 3 nhóm tiến hành thảo luận . + Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh ? + Nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài gồm những yếu tố nào? + Cho ví dụ về nguyên nhân bên trong gây bệnh. + Lấy ví dụ về nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho vật nuôi: - Về cơ học? - Về hóa học? -Về sinh học ? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi . + Dựa vào đâu mà người ta chia thành bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm ? + Hãy nêu một vài ví dụ về bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm ? _ Giáo viên sửa chữa, bổ sung, ghi bảng . Đối với vật nuôi có 2 loại bệnh vậy theo em làm gì để ngăn các bệnh đó ? _ Học sinh quan sát và thảo luận _ Cử đại diện trả lời nhóm và bổ sung. à Có 2 nguyên nhân gây bệnh: nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài à Nguyên nhân bên trong là những yếu tố di truyền . _ Nguyên nhân bên ngoài liên quan đến: + Môi trường sống + Hóa học + Cơ học + Sinh học + Lý học à Bệnh bạch tạng , dị tật bẩm sinh à Dẫm đinh, té ngã, húc nhau chảy máu à Ngộ độc thức ăn, nước uống . à Do giun sán kí sinh hay vi khuẩn, vi rus xâm nhập gây bệnh . _ Học sinh đọc và trả lời: à Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật gây ra lây lan nhanh thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng do chết hàng loạt vật nuôi. à Bệnh không truyền nhiễm : không do VSV gây ra , không lây lan , không làm chết nhiều vật nuôi à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ _ Học sinh lắng nghe , ghi bài. Tự giác phòng bệnh trong chăn nuôi gia đình ,bảo vệ vật nuôi II.Nguyên nhân sinh ra bệnh . - Bao gồm các yếu tố bên trong và bên ngoài - Bệnh có 2 loại : + Bệnh truyền nhiễm . + Bệnh không truyền nhiễm . * Hoạt động 3 : Phòng trị bệnh cho vật nuôi (3’) _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục 3, SGK và tìm ra các biện pháp đúng . + Tại sao lại không được bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm? + Tất cả các biện pháp còn lại chỉ thực hiện một biện pháp được không ? _ Giáo viên tóm tắt ý, tiểu kết ghi bảng. _ Học sinh đọc phần thông tin và đánh dấu.Tất cả các biện pháp đều đúng trừ biện pháp bán mổ thịt vật nuôi ốm. à Vì sẽ lây bệnh à Không vì tất cả các biện pháp có mối liên hệ với nhau . _ Học sinh ghi bài. III.Phòng trị bệnh cho vật nuôi . Phải thực hiện đúng, đủ các biện pháp, kỉ thuật trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. Hoạt động 4 : Tác dụng của vắc xin(7’) _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Vắc xin là gì? + Vắc xin được chế biến từ đâu? _ Giáo viên treo tranh hình 73 SGK, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi (chia nhóm) + Có mấy loại vắc xin ? + Thế nào là vắc xin nhược độc ? + Thế nào là vắc xin chết? _ Giáo viên lấy ví dụ minh họa, ghi bảng _ Giáo viên treo tranh hình 74 và giải thích về tác dụng của vắc xin + Hình 74a cho thấy được gì? + Hình 74b cho thấy điều gì? + Hình 74c cho thấy gì? _ Giáo viên giảng thêm Khi đưa vắc xin vào cơ thể, cơ thể sẽ sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh. _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và làm bài tập trong SGK + Tác dụng phòng bệnh của vắc xin? _ Giáo viên bổ sung sửa. + Vật nuôi đã được tiêm vắc xin. Khi mầm bệnh xâm nhập vật nuôi có phản ứng lại không? Tại sao ? _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng _ Học sinh đọc và trả lời: à Là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm . à Vắc xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hay virus) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa . _ Học sinh quan sát và trả lời : _ Cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung: à Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết à Là mầm bệnh bị làm yếu đi => tạo ra vắc xin nhược độc à Là mầm bệnh đã bị giết chết => vắc xin chết _ Học sinh lắng nghe, ghi bài _ Học sinh quan sát và trả lời à Đang tiêm vắc xin vào cơ thể vật nuôi. à Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể à Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch . _ Học sinh lắng nghe . _ Nhóm cử đại diện trả lời à Vắc xin giúp cơ thể tạo ra kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh và có được sự miễn dịch đối với bệnh. à Khi mầm bệnh xâm nhập cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vì vật nuôi đã có được khả năng miễn dịch đối với bệnh. _ Học sinh ghi bài I.Tác dụng của vắc xin. 1.Vắc xin là gì ? Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.Văcxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết 2.Tác dụng của vắc xin . Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vật nuôi không bị mắc bệnh vì đã có được sự miễn dịch đối với bệnh. * Hoạt động5: Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin (5’) _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Tại sao phải bảo quản vắc xin? + Bảo quản vắc xin thế nào cho tốt? _ Giáo viên đưa một lọ vắc xin và giải thích cho học sinh _ Tiểu kết ghi bảng _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 SGK và trả lời các câu hỏi : + Khi vật nuôi đang ủ bệnh tiêm vắc xin được không? Tại sao? + Khi vật nuôi mới khỏi bệnh sức khỏe chưa phục hồi, có nên tiêm vắc xin không? Tại sao? + Khi sử dụng vắc xin cần đáp ứng những yêu cầu nào? + Sau khi dùng phải làm gì với vắc xin thừa? + Nếu vật nuôi bị dị ứng với vắc xin thì phải làm gì? + Dùng vắc xin xong có nên theo dõi không? Nếu có thì trong bao lâu? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng . _ Học sinh đọc thông tin và trả lời à Vì chất lượng và hiệu quả của vắc xin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản à Phải giữ vắc xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. _ Học sinh lắng nghe . _ Học sinh ghi bài _ Học sinh đọc và trả lời à Không.Vì tiêm vắc xin cho vật nuôi đang ủ bệnh thì vật nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn. à Không . Nếu tiêm vắc xin cho vật nuôi không được khỏe thì hiệu quả vắc xin sẽ giảm. à Đáp ứng các yêu cầu : + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. + Vắc xin đã pha phải dùng ngay. + Phải tạo được thời gian miễn dịch. à Cần phải xử lý theo đúng quy định. à Phải dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cáo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. à Nên theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo. _ Học sinh ghi bài . II.Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin . 1.Bảo quản : Chất lượng và hiệu lực của văcxin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản nên phải giữ vắcxin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để chỗ nóng hoặc chỗ có ánh sáng mặt trời . 2.Sử dụng : _ Chỉ sử dụng vắc xin cho vật nuôi khỏe. _ Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. _ Vắc xin đã pha phải dùng ngay. _ Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo. _ Thấy vật nuôi dị ứng thuốc phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. 4.Củng cố: (5 phút) Yêu cầu học sinh các câu hỏi cuối bài . Chọn câu trả lời đúng: 1. Bệnh nào là bệnh truyền nhiễm: a. Bệnh bạch tạng b. Bệnh cháy rận ở chó c. Bệnh dịch tả lợn d .Bệnh ngộ độc thức ăn Đáp án: c Tóm tắt nội dung chính của bài . Hoàn thành sơ đồ về tác dụng của vắc xin . Tiêm vắc xin Đáp án: Vật nuôi khỏe à Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể à Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch. 5. Nhận xét dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò : Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 48 và chuẩn bị mẫu thực hành. IV/Ruùt kinh nghiệm Tieát42 Ngaøy soaïn :17/03/2010 Tuaàn 31 Ngaøy giaûng:31/03/2010 GV:Nguyeãn Thanh Thuaän BÀI 48: Thực hành - NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CAT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết tên, đặc điểm và sử dụng được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng vắc xin bằng các phương pháp: Tiêm, nhỏ mũi, nhỏ mắt. 3. Thái độ: Vận dụng vào thực tiễn sản xuất của gia đình và địa phương, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng vắxin phòng dịch cho gia súc, gia cầm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Chuẩn bị các loại vắc xin, bơm tiêm, kim tiêm, khay men, thuốc sát trùng, gà con, gà lớn.. _ Các hình ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài 48 và đem bẹ chuối. phương pháp: Trực quan, phân tích, thực hành và thảo luận nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Kiểm diện sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Em cho biết tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi. _ Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Các em đã biết tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi. Nhưng không phải vắc xin nào cũng sửdụng được mà phải tùy vào từng loại vật nuôi và tùy chủng loại vắc xin mà có cách sử dụng thích hợp. Hôm nay chúng sẽ cùng tìm hiểu cách nhận biết một số loại vắc xin và cách sử dụng các loại vắc xin đó.Ta vào bài 48. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.(7’) Hoaït ñoäng cuûa Thaày Hoaït ñoäng cuûa Troø Kieán thöùc caàn ñaït Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần I SGK trang 125. _ Giáo viên yêu cầu kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. _ Giáo viên đem các chủng loại vắc xin ra giới thiệu cho học sinh . _ Yêu cầu học sinh chia nhóm thực hành và dặn dò học sinh là phải cẩn thận trong khi thực hành. _ Yêu cầu học sinh ghi bài vào tập. _ Học sinh đọc thông tin phần I. _ Học sinh đem dụng cụ mình đã chuẩn bị ra. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh tiến hành chia nhóm. _ Học sinh ghi bài vào tập. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ 3 loại vắc xin Niu cát xơn: _ Vắc xin đậu gà đông khô. _ Vắc xin tụ huyết trùng cho gia cầm dạng nhủ hóa và dạng keo phèn. _ Nước cất. _ Bơm tiêm, kim tiêm, panh cặp, khay men. _ Bông thấm nước. _ thuốc sát trùng. _ Khúc thân cây chuối. _ Gà con, gà lớn. * Hoạt động 2: Quy trình thực hành.(8’) _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu các cách quan sát trong SGK trang 125. _ Giáo viên hướng dẫn cách nhận biết các một số loại vắc xin qua: + Quan sát chung về loại vắc xin, đối tượng dung, thời gian sử dụng. + Dạng vắc xin: dạng bột hay dạng nước + Liều dùng và cách dùng của loại văc xin đó. _ Yêu cầu 1 học sinh khác là m lại cho các bạn khác xem. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to phần các bước mục 2. _ Giáo viên lấy dụng cụ, hướng dẫn cho học sinh từng bộ phận và cách sử dụng các dụng cụ đó như thế nào. _ Giáo viên làm mẫu các bước cho học sinh quan sát và yêu cầu 1 học sinh làm lại lần nữa cho các khác xem. _ Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào tập. _ Học sinh nghiên cứu mục 1. _ Học sinh lắng nghe và chú ý cách làm của giáo viên . _ 1 học sinh làm lại cho các bạn khác xem. _ 1 học sinh đọc to phần 2 các bước thực hiện. _ Học sinh chú ý lắng nghe và quan sát. _ Học sinh quan sát cách làm của giáo viên . _ Học sinh ghi bài vào tập. II. Quy trình thực hành: 1. Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm: Quan sát các loại vắc xin theo các bước: a) Quan sát chung: _ Loại vắc xin _ Đối tượng dùng. _ Thời hạn sử dụng. b)Dạng vắc xin: dạng bột, dạng nước, màu sắc của thuốc. c) Liều dùng: tùy loại vắc xin. Cách dùng ( tiêm, nhỏ, phun hay hay chích,..). 2. Phương pháp sử dụng vắc xin Niu cat xơn phòng bệnh cho gà: _ Bước 1: Nhận biết các bộ phận và tháo, lắp, điều chỉnh bơm tiêm. _ Bước 2: tập tiêm trên thân cây chuối. Tay phải cầm bơm tiêm: bơm tiêm được tì trên ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn, ngón cái ấn xuống thân bơm. Cắm kim tiêm nghiêng với mặt nơi tiêm một góc 300. Tay trái bơm vắc xin sau đó rút kim ra nhanh. Dùng panh cặp bông thấm cồn 700 để sát trùng chỗ tiêm. _ Bước 3: Pha chế vaàhút văc xin đã hòa tan. _ Bước 4: Tập tiêm dưới da phía trong của cánh gà. Nhỏ mũi hoặc nhỏ mắt cho gà. * Hoạt động 3: Thực hành.(17’) _ Các nhóm tiến hành thực hành, _ quan sát và trả lời và ghi vào bảng mẫu. _ Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch sau giờ thực hành của các nhóm quan sát của nhóm mình. _ Các nhóm tiến hành. _ Các nhóm trả lời vào bảng. _ Học sinh nộp bài thu hoạch. III. Thực hành: TT Tên thuốc Đặc điểm vắc xin (dạng vắc xin, màu sắc) Đối tượng dùng Phòng bệnh Cách dùng: nơi tiêm, chích, nhỏ, liều dùng Thời gian miễn dịch 1 2 3 4 5 6 4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: (3 phút) Yêu cầu học sinh cho biết cách nhận biết và cách sử dụng các loại vắc xin. 5. Nhận xét- dặn dò: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: về nhà xem lại các bước thực hành và chuẩn bị bài ôn tập. IV/Rút kinh nghiệm Tieát43 Ngaøy soaïn :17/03/2010 Tuaàn 31 Ngaøy giaûng:31/03/2010 GV:Nguyeãn Thanh Thuaän PHẦN 4:THỦY SẢN CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN BÀI 49 . VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. _ Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. 2. Kỹ năng : Quan sát , phân tích , trao đổi nhóm . 3 . Thái độ : Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản. II.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _ Hình 75 SGK phóng to. _ Bảng con , phiếu học tập 2.Học sinh : Xem trước bài 49. .phương pháp : Quan sát , đàm thoại , thảo luận nhóm (cần hoạt động nhóm mục I) IV.Tiến Trình Lên Lớp : 1.Ổn định tổ chức lớp .(1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ .(5 phút) _ Vai trò của giống trong chăn nuôi. Điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi. _ Vắc xin là gì? Cho biết tác dụng của vắc xin. Những điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài mới : (2 phút) Nuôi thủy sản ở nước ta đang trên đà phát triển, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Để hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản, chúng ta hãy vào bài mới. b.Vào bài mới : * Hoạt động 1: Vai trò của nuôi thủy sản Hoaït ñoäng cuûa Thaày Hoaït ñoäng cuûa Troø Kieán thöùc caàn ñaït _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK _ Treo tranh _ Giáo viên hỏi : + Nuôi thuỷ sản là nuôi những con vật gì ? + Nhìn vào hình a , cho biết hình này nói lên điều gì? + Nhà em thường dùng những món ăn nào ngoài những món này? + Vậy vai trò thứ nhất của nuôi thuỷ sản là gì? + Hình b nói lên điều gì? + Những loại thuỷ sản nào có thể xuất khẩu được? + Vai trò thứ 2 của nuôi thuỷ sản là gì? + Hình c nói lên điều gì? + Người ta thường thả cá vào trong lu để làm gì? + Vai trò thứ 3 của nuôi thuỷ sản là gì? + Bột cá tôm dùng để làm gì? + Bột cá tôm cung cấp chất gì? + Ở địa phương em có nuôi những loài thủy sản nào? + Tại sao người ta không nuôi cá linh ,cá chốt ? _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. Thủy sản là một mắt xích trong mô hình VAC,RVAC Hạn chế sự nhiễm bẩn của môi trường ,là một mắt xích trong chu kì chuyển hóa vật chất và năng lượng hoàn chỉnh trong hệ sinh thái ,ao hồ . _ Học sinh đọc bài và trả lời . _ Học sinh quan sát . _ Học sinh trả lời: à Là nuôi những loài cá nước ngọt, cá nước lợ, nước mặn, ba ba, ếch, tôm

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_30_nguyen_thanh_thuan.doc