Giáo án Đại số 11 NC tiết 41: Thực hành giải toán trên máy tính casio

Tuần :16

Tiết 41: THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 1. Kiến thức:

 – Biết sử dụng máy tính để tìm giá trị một góc khi biết giá trị lượng giác của nó.

 – Biết sử dụng máy tính để tính tổ hợp, xác suất.

 – Giải được phương trình bằng máy tính Casio fx570

 2. Kỹ năng:

 – Thao tác thuần thục, nắm được các thao tác sử dụng máy.

 – Giải được các phương trình lượng giác thường gặp bằng máy tính.

 – Sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả.

 3. Tư duy và thái độ:

 – Máy tính là công cụ hỗ trợ học tập, không hoàn toàn thay thế được tư duy và phép suy luận

 – Hiểu được máy tính là dùng để tính toán với các số lớn, các số lẻ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 NC tiết 41: Thực hành giải toán trên máy tính casio, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :16 Tiết 41: THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO Ngày soạn: 29/11/2007 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: – Biết sử dụng máy tính để tìm giá trị một góc khi biết giá trị lượng giác của nó. – Biết sử dụng máy tính để tính tổ hợp, xác suất. – Giải được phương trình bằng máy tính Casio fx570 2. Kỹ năng: – Thao tác thuần thục, nắm được các thao tác sử dụng máy. – Giải được các phương trình lượng giác thường gặp bằng máy tính. – Sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả. 3. Tư duy và thái độ: – Máy tính là công cụ hỗ trợ học tập, không hoàn toàn thay thế được tư duy và phép suy luận – Hiểu được máy tính là dùng để tính toán với các số lớn, các số lẻ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: Máy tính bỏ túi Casio. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, hướng dẫn. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Hoạt động 1: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị một góc. Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng, trình chiếu Các phím sin–1, cos–1, tan–1 dùng để tính số đo (độ hoặc rađian) của một góc khi biết giá trị lượng giác của nó. – Để kết quả hiện ra là độ hoặc rađian, ta phải quy định chế độ của máy là độ hay rađian, bằng thao tác sau: ta nhấn phím MODE đến khi màn hình xuất hiện 3 lựa chọn: Deg, Rad, Gra thì nhấn tiếp phím số tương ứng với chữ Deg (để chọn độ) hoặc chữ Rad (để chọn Rađian) Khi đó trên màn hình sẽ hiện chữ D hoặc R. – GV hướng dẫn học sinh thực hiện các ví dụ. HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. a) Chuyển sang chế độ đo độ. Aán: SHIFT sin–1 (–)0.5 = Trên màn hình hiện –30 nghĩa là a = – 300. b) Chuyển sang chế độ đo độ (nếu trên màn hình có dấu hiệu chứng tỏ máy đang ở chế độ đo độ thì không thực hiện thao tác này) Aán: SHIFT cos–1 0.123 = Trên màn hình hiện 82.934 nghĩa là a = 82,9340 c) Chuyển sang chế độ Rad. Aán: SHIFT tan–1 1 = Trên màn hình hiện 0.78539 nghĩa là a = 0,78539 (Rad) d) cot a = 38 Þ tan a = Chuyển sang chế độ Rad Aán: SHIFT tan–1 1 ab/c 38 = Trên màn hình hiện 0.026 nghĩa là a = 0,026(Rad) Ví dụ: Tìm số đo độ của góc a, biết: a) sin a = –0,5 b) cos a = 0,123 Ví dụ: Tìm số đo Rad của góc a biết: c) tan a = 1 d) cot a = 38 Hoạt động 2: Sử dụng máy tính Casio để tính toán tổ hợp, xác suất. Hoạt động của GV HĐ của HS Ghi bảng, trình chiếu Ta thường tính các biểu thức số dạng: nk, n!, , Hướng dẫn học sinh thực hiện các ví dụ để nắm cách sử dụng. a) Nhấn: 4 ^ 10 = b) Nhấn: 8 SHIFT x! c) Nhấn: 15 SHIFT nPr 3 = d) Nhấn: 14 SHIFT nCr 7 = e) Hệ số đó là: Nhấn: 19 SHIFT nCr 10 ´ 2 ^ 10 = f) Xác suất đó là: P = Nhấn: 624 ¸ 52 SHIFT nCr 5 = Ví dụ: Tính a) 410. b) 8! c) d) e) Tính hệ số của x9 trong khai triển (x – 2)19. f) Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài. Tính xác suất để trong 5 quân bài đó có một bộ tứ quí. Hoạt động 4: Củng cố: – Giải các bài tập: Tìm góc a (đơn vị độ hoặc radian). (Giáo viên cho bài tập ngẫu nhiên) – Tính nk, n!, , , tính một số bài toán cụ thể SGK. V.BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 41, May tinh Casio.doc