Giáo án Đại số 11 tiết 1 đến 5: Hàm số lượng giác

Tiết 1,2,3,4. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Hiểu khái niệm các hàm số lượng giác (của biến số thực) ,tính tuần hoàn và đồ thị của các hàm số lượng giác.

2. Về kỹ năng:

-Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của hàm số y = sinx , y = cosx , y = tanx; y = cotx.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2090 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 tiết 1 đến 5: Hàm số lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/09 Tiết 1,2,3,4. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I. Mục tiêu: Về kiến thức: Hiểu khái niệm các hàm số lượng giác (của biến số thực) ,tính tuần hoàn và đồ thị của các hàm số lượng giác. Về kỹ năng: -Xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của hàm số y = sinx , y = cosx , y = tanx; y = cotx. -Vẽ được đồ thị của hàm số y = sinx và từ đó suy ra đồ thị của hàm số y = cosx dựa vào tịnh tiến đồ thị y =sinx theo vectơ . Tương tự với hs y = tanx , y = cotx 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. II. Chuẩn bị: GV: mô hình đường tròn lượng giác, giáo án, HS: Đọc bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, Tiết 1: IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Nhắc lại giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, các cung liên quan đặc biệt đã học lớp 10. 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung HĐ1: Hình thành định nghĩa hàm số sin và côsin (Giải bài tập của hoạt động 1 SGK) Yêu cầu HS xem nội dung hoạt động 1 trong SGK và thảo luận Câu a) GV ghi lời giải của các HS và cho HS khác nhận xét, bổ sung. -Vậy với x là các số tùy ý (đơn vị rad) ta có thể sử dụng MTĐT để tính được các giá trị lượng giác tương ứng. HS bấm máy cho kết quả: sin=, cos=, GV vẽ đường tròn lượng giác lên bảng HS thảo luận và báo cáo lời giải câu b) YC: Chỉ rõ TXĐ và Tập giá trị của hsố y= sinx và y = cosx ? GV với cách đặt tương ứng mỗi số thực x với một điểm M trên đường tròn lượng giác ta tó tung độ và hoành độ hoàn toàn xác định, -Với tung độ là sinx và hoành độ là cosx, từ đây ta có khái niệm hàm số sin và côsin. HĐ2: Hình thành khái niệm hàm số tang và côtang. -Hãy viết công thức tang và côtang theo sin và côsin mà em đã biết? -HS trao đổi và cho kết quả: Từ công thức tang và côtang phụ thuộc theo sin và côsin ta có định nghĩa về hàm số tang và côtang . HS: dựa vào ý nghĩa hình học - Nêu txđ và Tgtrị của hs y = tanx và y = cotx ? HS: Thực hiện HĐ2 Hãy so sánh các giá trị sinx và sin(-x); cosx và cos(-x) rồi rút ra nxét? *Nhận xét: nên hs y=sinx là hàm số lẻ. cos(-x) = cosx nên hs y=cosx là hsố chẵn. - Tương tự suy ra hàm số y=tanx và y=cotx đều là các hs lẻ. HS: Nêu lại đặc điểm về đồ thị của hs chẵn, hs lẻ ? *Sử dụng MTBT: tính sin Thủ thuật tính: chuyển qua đơn vị rad: shift – mode -4 sin – (shift - - ÷ -6- )- = Kết quả: a)sin=, cos= sin; cos sin(1,5)0,997; cos(1,5)0,071 sinx = ; cosx = I. ĐỊNH NGHĨA: 1.Hàm số sin và côsin: a,Khái niệm hàm số sin: Quy tắc đặt tương ứng mối số thực x với số thực sinx Sinx : R → R x y =sinx được gọi là hàm số sin, ký hiệu là: y = sinx *Tập xác định của hàm số sin là R . b,Khái niệm hàm số côsin: Quy tắc đặt tương ứng mối số thực x với số thực cosx Cosx : R → R x y = cosx được gọi là hàm số cosin, ký hiệu là: y = cosx *Tập xác định của hàm số cos là R . 2. Hàm số tang và côtang: Hàm số tang: Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức: Vì cosx ≠0 khi và chỉ khi nên tập xác định của hàm số y = tanx là: D= R\ Hàm sô côtang: Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức: Vì sinx ≠0 khi và chỉ khi nên tập xác định của hàm số y = cotx là: D= R\ V. Củng cố , hướng dẫn T1: - GV: Khắc sâu khái niệm hsố Sinx, hs Cosx, hs Tanx, hs Cotx - HS: Cần nắm chắc kn các hslg, Txđ, và tính chẵn,lẻ của từng hs đã học. BTVN: BT2/17(sgk) Tiết 2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tiếp) Chuẩn bị : - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu kn, txđ, tgtrị, tính chẵn lẻ của các hs lượng giác? 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung HĐ1: Tính tuần hoàn của hàm số sinx và cosx 1.Ví dụ về tính tuần hoàn của hàm số y = sinx và y = cosx HS: Thực hiện HĐ3-sgk GV: người ta đã chứng minh được rằng T =2 là số dương nhỏ nhất thỏa mãn đẳng thức sin(x +T)= sinx và cos(x+T)=cosx. *Hàm số y = sinx và y =cosx thỏa mãn đẳng thức trên được gọi là hàm số tuần hoàn với chu kỳ 2. HS: Tương tự, tìm chu kì của hàm số y=tanx và y=cotx? 2.Sự biến thiên và đồ thì hàm số lượng giác -Hãy cho biết tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ và chu kỳ của các hàm số lg? -GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm và cử đại diện đứng tại chỗ báo cáo. GV ghi kết quả của các nhóm và gọi HS nhóm khác nhận xét bổ sung. GV ghi kết quả chính xác lên bảng. Sự biến thiên của hàm số y = sinx trên đoạn GV vẽ đường tròn lượng giác và hướng dẫn HS quan sát sự biến thiên. HS: thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và báo cáo. GV ghi kết quả của các nhóm và gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -kết quả x1, x2và x1<x2 thì sinx1<sinx2 x3sinx4 GV: KL về CBT *Vậy từ sự biến thiên của hàm số y = sinx ta có bảng biến thiên (GV lập bảng biến thiên của hàm số y = sinx) GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn . HS: Dựa vào SBT và chu kì của hs y = sinx hãy nhận xét đồ thị và nêu cách thực hiện tiếp các chu kỳ còn lại? GV: Cho đường thẳng y = m (//ox) di chuyển HS: Nhận xét sự tương giao của 2 đồ thị: y=m và y=sinx ? Tìm GTLN,GTNN của hs y = sinx ? Hs này có bao nhiêu GTLN,GTNN như vậy? Bài toán: Tìm những số T sao cho f(x +T) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định của các hàm số sau: a)f(x) =sinx; b)f(x) = cosx. Đáp án: * T =2 là số dương nhỏ nhất thỏa mãn đẳng thức sin(x +2π)= sinx và cos(x+2π)=cosx. II.TÍNH TUẦN HOÀN *Hàm số y = sinx và y = cosx tuần hoàn với chu kì 2. *Hàm số y = tanx và y = cotx tuần hoàn với chu kì . III. SỰ BIẾN THIÊN VÀ ĐỒ THỊ 1.Hàm số y = sinx: +Tập xác định: D=R; và: -1≤ sinx ≤ 1 +Là hàm số lẻ; đồ thị nhận gốc toạ độ làm tâm đx. +Tuần hoàn với chu kỳ 2. a).Sự biến thiên của hàm số y = sinx trên đoạn Hsố y= sinx đồng biến trên và nghịch biến trên BBT Đồ thị: -Vẽ đt trên -Lấy đối xứng đồ thị qua gốc tọa độ (Vì y = sinx là hàm số lẻ ) → đồ thị hs y=sinx trên 1 chu kì T=2π *§å thÞ hµm sè trªn ®o¹n y o x b). Sự biến thiên của hàm số y = sinx trên R Hàm số y = sinx là hàm tuần hoàn chu kì 2π nên Với ta có: sin(x + k2π) = sinx , k Do đó : -Để vẽ đồ thị hàm số y = sinx trên toàn trục số ta tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số trên đoạn theo vác vectơ . Ta có đồ thị hsố y = sinx trên R c) Tập giá trị của hs y = sinx *Từ đồ thị hs ta thấy :Tập giá trị của hs y= sinx là ; V.Củng cố và hướng dẫn T2: Nhấn mạnh: hàm số y = sinx -TXĐ, TGT, Sự biến thiên , BBT, - Cách vẽ đò thị trên 1 chu kì, trên R BTVN: HS: Tương tự hs y = sinx hãy suy luận cách vẽ đồ thị hàm số y = cosx - Làm bài tập 3;4 và 6- SGK trang 17,18. Tiết 3. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tiếp) I.Chuẩn bị : - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. III.Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu txđ, tgtrị, CBT của hàm số y = sinx ? Lên bảng Làm BT3-sgk T17 3. Bài giảng: GV: cho các hs khác nhận xét và chữa BT sau khi hs làm xong ĐS: Từ đồ thị hàm số y = sinx ,( D = R) HS trao đổi và rút ra kết quả: Mà sinx <0 Nên lấy đối xứng qua trục Ox phần đồ thị của hàm số y = sinx trên các khoảng này, còn giữ nguyên phần đồ thị của hàm số y = sinx trên các đoạn còn lại, ta được đồ thị của hàm số Vậy Suy ra đồ thị hàm số y = |sinx| bằng cách - Giữ lại phần đồ thị ứng với các giá trị của y≥0 - Lấy đối xứng phần đồ thị y ≤0 qua trục ox BÀI MỚI: Hoạt động của GV-HS Nội dung HS: Hãy cho biết tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ và chu kỳ của các hàm số y = cosx ? Sự biến thiên của hàm số y = cosx trên đoạn GV vẽ đường tròn lượng giác và hdẫn HS quan sát sự biến thiên. HS: Chia 4 nhóm với 2 nhóm thực hiện chéo nhau 2 yc sau: Nhóm 1+3: Xđ CBT . GV ghi kết quả của các nhóm và gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -kết quả x1, x2 và x1>x2 thì cosx1<cosx2 Nhóm 2+4: lập BBT GV: KL về CBT Vậy từ sự biến thiên của hàm số y = cosx ta có bảng biến thiên (GV lập bảng biến thiên của hàm số y = cosx) GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn. HS: Thảo luận chung: Dựa vào SBT và chu kì của hs y = cosx hãy nêu cách vẽ đồ thị và nêu cách thực hiện tiếp các chu kỳ còn lại? GV: Cho đường thẳng y = m (//ox) di chuyển HS: Nhận xét sự tương giao của 2 đồ thị: y=m và y=cosx ? Tìm GTLN,GTNN của hs y = cosx ? Hs này có bao nhiêu GTLN,GTNN như vậy? GV: chú ý cho hs cách gọi tên, đồ thị các hs y = sinx và y = cosx đựoc gọi chung là các đường hình sin III. SỰ BIẾN THIÊN VÀ ĐỒ THỊ (tiếp) 2 .Hàm số y = cosx: +Tập xác định: D=R; và: -1≤ cosx ≤ 1 +Là hàm số chẵn ; đồ thị nhận oy làm trục đx. +Tuần hoàn với chu kỳ 2. a).Sự biến thiên của hàm số y = cosx trên đoạn Hsố y = cosx nghịch biến trên BBT Đồ thị: -Vẽ đt trên -Lấy đối xứng đồ thị qua trục 0y(Vì y = cosx là hàm số chẵn ) → đồ thị hs y = cosx trên 1 chu kì T=2π b). Sự biến thiên của hàm số y = cosx trên R Hàm số y = cosx là hàm tuần hoàn chu kì 2π nên Với ta có: cos(x + k2π) = cosx , k Do đó : Để vẽ đồ thị hàm số y = cosx trên toàn trục số: C1: tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số trên đoạn theo vác vectơ . C2: tịnh tiến đồ thị hs y = sinx theo vectơ (sang trái 1 đoạn có độ dài bằng , song song với trục hoành). Ta có đồ thị hsố y = cosx trên R c) Tập giá trị của hs y = cosx *Từ đồ thị hs ta thấy :Tập giá trị của hs y= cosx là ; IV.Củng cố và hướng dẫn T3: Nhấn mạnh: hàm số y = cosx -TXĐ, TGT, Sự biến thiên , BBT, - Cách vẽ đò thị trên 1 chu kì, trên R - Mối Liên hệ vói đt hàm số y = sinx BTVN: HS: Tương tự hs y = cosx hãy suy luận cách vẽ đồ thị hàm số y = cos2x , y = 2cosx - Làm bài tập 5,8 - SGK trang 17,18. Tiết 4. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC (tiếp) I.Chuẩn bị : - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ II. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. III.Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu txđ, tgtrị, CBT của hàm số y = sinx, y=cosx, ? Txđ, chu kì của hsố y=tanx, y=cotx 3. Bài giảng: GV: Nhấn mạnh lại - Tính tuần hoàn của hàm số tang và côtang. Người ta chứng minh được rằng T = là số dương nhỏ nhất thỏa mãn đẳng thức: tan(x+T) = tanx và cot(x +T) = cotx với mọi x là số thực (xem bài đọc thêm) nên ta nói, hàm số y = tanx và y = cotx tuần hoàn với chu kỳ Hoạt động của GV-HS Nội dung Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác y=tanx HS: Từ khái niệm và từ các công thức của tanx hãy cho biết: -Tập xác định; tập giá trị; -Tính chẵn, lẻ; -Chu kỳ; GV cho HS thảo luận theo nhóm và báo cáo. GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) Rút ra NX: -Do hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kỳ nên đồ thị của hàm số y = tanx trên tập xác định của nó thu được từ đồ thị hàm số trên khoảng bằng cách tịnh tiến song song với trục hoành từ đoạn có độ dài bằng . - GV (dùng bảng phụ) minh hoạ trục tang trên đường tròn lượng giác. - HS:Dựa vào hình 7 SGK hãy chỉ ra sự biến thiên của hàm số y = tanx trên nửa khoảng - Từ đó suy ra đồ thị và bảng biến thiên của hàm số y = tanx trên nửa khoảng đó. GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) . Vì hàm số y = tanx là hàm số lẻ, nên đồ thị của nó đối xứng nhau qua gốc O(0;0). Hãy lấy đối xứng đồ thị hàm số y = tanx trên nửa khoảng qua gốc O(0;0). -GV xem xét các nhóm vẽ đồ thị và nhận xét bổ sung từng nhóm. GV hướng dẫn và vẽ hình như hình 8 SGK. HS: Từ đồ thị của hàm số y = tanx trên khoảng hãy nêu cách vẽ đồ thị của nó trên tập xác định D của nó? GV phân tích và vẽ hình (như hình 9 SGK) HS: Từ đồ thị, hãy cho biết Tgt của hs y =tanx? GV: Hướng dẫn tương tự đối với hàm số y =cotx . tương tự hãy xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = cotx (GV yêu cầu HS thảo luận tự rút ra nx) -Do hàm số y = cotx tuần hoàn với chu kỳ nên đồ thị của hàm số y = cotx trên txđ của nó thu được từ đồ thị hàm số trên khoảng bằng cách tịnh tiến song song với trục hoành từ đoạn có độ dài bằng . Sự biến thiên của hàm số y = tanx trên khoảng ) GV vẽ trục côtang trên đường tròn lượng giác. Dựa vào hình vẽ hãy chỉ ra sự biến thiên của hàm số y = cotx trên khoảng từ đó suy ra đồ thị và bảng biến thiên của hàm số y = cotx trên khoảng đó. -Vì hàm số y = cotx là hàm số lẻ, nên đồ thị của nó đối xứng nhau qua gốc O(0;0). Hãy lấy đối xứng đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng qua gốc O(0;0). GV xem xét các nhóm vẽ đồ thị và nhận xét bổ sung từng nhóm. GV hướng dẫn lập bảng biến thiên và vẽ hình như hình 10 SGK. HS: Vẽ đồ thị của hàm số y = cotx trên khoảng HS: hãy nêu cách vẽ đồ thị của nó trên tập xác định D ?. - do hàm số y =cotx tuần hoàn với chu kỳ nên để vẽ đồ thị hàm số y = cotx trên D ta tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng song song với trục hoành từng đoạn có độ dài , ta được đồ thị hàm số y=cotx trên D. GV phân tích và vẽ hình (như hình 11 SGK) HS: Từ đồ thị, hãy cho biết Tgt của hs y =cotx? III. SỰ BIẾN THIÊN VÀ ĐỒ THỊ (tiếp) 3. Hàm số y=tanx - Txđ: D= R\ -Do tan(-x) = -tanx nên là hàm số lẻ. - Tuần hoàn Chu kỳ . a) Sự biến thiên của hàm số y = tanx trên nửa khoảng Trên nửa khoảng với x1 < x2 thì nên hàm số y= tanx đồng biến trên nửa khoảng . BBT: x 0 y=tanx +∞ 1 0 b) Đồ thị hs y = tanx trên *Đồ thị hs y = tanx trên D Do hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kỳ nên để vẽ đồ thị hàm số y = tanx trên D ta tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng song song với trục hoành từng đoạn có độ dài , ta được đồ thị hàm số y = tanx trên D. * Từ đồ thị suy ra tập giá trị của hs y = tanx là R 4. Hàm số y = cotx: -Tập xác định: D= R\ -Là hàm số lẻ; - Tuần hoàn Chu kỳ . a) Sự biến thiên của hàm số y = cotx trên nửa khoảng (0,π) Trên khoảng với x1 < x2 thì nên hàm số y = cotx nghịch biến trên (0,π) . BBT: x 0 y=cotx +∞ 1 -∞ *Đồ thị hàm số y = cotx trên nửa khoảng (0,π): (hình 10 SGK) *Đồ thị hàm số y = cotx trên D * Từ đồ thị suy ra tập giá trị của hs y = cotx là R IV. Củng cố và hướng dẫn T4: - Xem lại và học lý thuyết ,ghi nhớ và phân biệt Txđ, Tgt, CBT, cách vẽ đồ thị của 4 hàm số lượng giác dã học. BTVN - Liên hệ cách vẽ đồ thị các hs: y = sinax; y = cosax; y = tanax; y = cotaxl; y = asinx; y = acosx; y = |sinx|, y = |cosx|, y = |tanx|, y = |cotx|, -Làm các bài tập còn lại SGK trang 17,18. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 5. BÀI TẬP VỀ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức : -Tập xác định của hàm số lượng giác -Vẽ đồ thị của hàm số -Chu kì của hàm số lượng giác 2) Kỹ năng : - Xác định được : Tập xác định , tập giá trị , tính chẳn , lẻ , tính tuần hoàn , chu kì , khoảng đồng biến , nghịc biến của các hàm số . - Vẽ được đồ thị các hàm số . 3) Tư duy : - Hiểu thế nào là hàm số lượng giác . - Xây dựng tư duy lôgíc , linh hoạt . 4) Thái độ : Cẩn thận trong tính toán và trình bày . Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn II/Chuẩn bị: - Giáo án , SGK ,STK , phấn màu. - Bảng phụ - Phiếu trả lời câu hỏi III/ Tiến trình bài học: Ổn định tổ chức: - Kiểm diện - Chia lớp thành 4 nhóm học tập 2 . Kiểm tra bài cũ: Nªu nhËn xÐt vÒ hµm sè y= tanx; y= cotx? 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung GV nêu đề bài tập 1 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm Bài tập 1: Hãy xác định giá trị của x trên đoạn để hàm số y = tanx: a)Nhận giá trị bằng 0; b)Nhận giá trị bằng 1; c)Nhận giá trị dương; d)Nhận giá trị âm. -HS theo dõi, thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo. Bài tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau: Cho HS thảo luận theo nhóm, báo cáo. GV gọi HS đại diện 4 nhóm đứng tại chỗ trình bày lời giải của nhóm. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). Xem BT5/sgk/18 -HS trình bày bài làm -Tất cả các HS còn lại trả lời vào vở nháp -Nhận xét -Chỉnh sửa hoàn thiện nếu có -Ghi nhận kết quả GV hd cách làm BT8/sgk/18 a) Từ đk : b) HS trao đổi đưa ra kết quả: a)Giá trị lớn nhất là 3, giá trị nhỏ nhất là 1. b)Giá trị lớn nhất là 5 và nhỏ nhất là 1. Vậy Bài tập 1 Bài tập 2: HS trao đổi và cho kết quả: a)sinx ≠0 Vậy D = b)Vì 1 + cosx ≥0 nên điều kiện là 1 – cosx > 0 hay cosx≠1 c)Điều kiện: d)Điều kiện: *BT5/SGK/18 -Cắt đồ thị hàm số bởi đường thẳng được giao điểm * BT8/sgk/18 : a) b) Bài tập 4: Chứng minh rằng với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị hàm số y = sin2x. GV gọi HS nêu đề và cho HS thảo luận tìm lời giải, báo cáo. GV gọi HS trình bày lời giải HS: Nhận xét đồ thị hs y = sin2x có chu kì T = π bằng nửa chu kì của hs y = sinx → Đồ thị co 1/2 lần so với đt hs y = sinx Bài tập 4: Bg:CM: b) Đồ thị hs y = sin2x -Hàm số lẻ , tuần hoàn chu kỳ ta xét trên đoạn lấy đối xứng qua O được đồ thị trên đoạn , tịnh tiến -> đt cần vẽ. IV. Củng cố và hướng dẫn : Xem lại các bài tập đã giải. Về txđ, Tgt, các phép suy từ đt, GTLN, GTNN của hslg HD: TL câu hỏi BT7,8 sgk dựa vào đthị. -----------------------------------˜&™------------------------------------ Tiết 5. BÀI TẬP VỀ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC I.Mục tiêu: Qua tiết học này HS cần: Về kiến thức: củng cố và nắm vững kiến thức của hàm số lượng giác (biến số thức) : sin, côsin, tang và côtang. 2. Về kỹ năng: - Nắm được cách xác định được tập xác định, tập giá trị, tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kỳ; sự biến thiên của các hàm số lượng giác. -Vẽ được đồ thị của hàm số lượng giác. 3. Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác, quy lạ về quen. II.Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, lời giải các bài tập trong SGK, HS: Làm bài tập trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ, III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. IV.Tiến trình bài học: *Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (3’). *Kiểm tra bài cũ: Đan xen với hoạt động nhóm. *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1 ( 15’ ): (Bà tập về xác định giáo điểm của đường thẳng và đồ thị hàm số y = cosx) GV nêu đề và gọi HS trình bày lời giải (vì đây là bài tập đã chuẩn bị ở nhà) GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải đúng và vẽ hình minh họa. HS trình bày lời giải HS nhận xét lời giải và bổ sung, sửa chữa, ghi chép. HS cho kết quả: Cắt đồ thị hàm số y = cosx bởi đường thẳng , ta được các giao điểm có hoành độ tương ứng là: Bài tập 5. dựa vào đồ thị hàm số y = cosx, tìm các giá trị của x để . *Đồ thị: 1 O -1 HĐ2 ( 12’): (Bài tập về dựa vào đồ thị hàm số tìm các khoảng giá trị để hàm số nhận giá trị âm, dương) GV gọi HS nêu đề bài tập 6 và gọi HS lên bảng trình bày lời giải (vì đây là bài tập đã cho HS chuẩn bị ở nhà). GV gọi HS nhận xét và bổ sung ( nếu cần). GV nêu lời giải đúng (nếu cần) và vẽ hình minh họa. HS trình bày lời giải Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung, sửa chữa và ghi chép. HS chú ý theo dõi trên bảng Bài tập 6. Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương. y 1 - 2 x O -1 sinx >0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên trục Ox. Vậy đó là các khoảng *GV hướng dẫn bài tập 7 tương tự như bài tập 6 (yêu cầu HS làm xem như BT) HĐ3 ( 11’ ): (Bài tập về tìm các giá trị lớn nhất của hàm số) GV nêu đề bài tập 8 và gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nêu lời giải đúng HS chú ý theo dõi và suy nghĩ trình bày lời giải HS trình bày lời giải bài tập 8a) và 8b) HS nhận xét lời giải cảu bạn, bổ sung sửa chữa và ghi chép. Bài tập 8. Tìm gái trị lớn nhất cảu các hàm số: LG: a)Từ điều kiện b) HĐ 4 (4’): *Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Xem và làm lại các bài tập đã giải. -Soạn trước bài mới: Phương trình lượng giác cơ bạn. -----------------------------------˜&™------------------------------------

File đính kèm:

  • docDSGT11 ham so luong giac do thi.doc