I .Mục tiêu:
+ HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
+ HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II.Chuẩn bị của GV và HS :
+ GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập
+ HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng
III.Các hoạt động dạy hoc :
27 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 kỳ I trường THCS Diễn Đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 19 tháng 8 năm 2009
Chương I: Phép nhân và phép Chia các đa thức
Tiết 1 : $1 Nhân đơn thức với đa thức
I .Mục tiêu:
+ HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
+ HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II.Chuẩn bị của GV và HS :
+ GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập
+ HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng
III.Các hoạt động dạy hoc :
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ -
Giới thiệu
chương
GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu?
Viết công thức ?
HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :
a( b+ c) = ab + ac ,
a( b - c) = ab - ac
HS cả lớp nhận xét .
GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới.
HĐ2
GV cho HS thực hiện ?1-SGK
+ GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1
+ GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài .
+ HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập
+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng
? Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ?
HS phát biểu qui tắc .
GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em)
1. Qui tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
HĐ3
GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện
GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn )
GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
-Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y .
HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn .
-Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích .
2. áp dụng
?2:
=18x4y4 – 3x3y3+x2y4
3: Diện tích hình thang là:
S =
= (8x+ 3+ y)y
S = 8xy+ 3y+ y2
Thay x=3m, y=2m ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58( m2)
HĐ 4
Cũng cố
GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc
GV cho HS làm bài tập 1- SGK
Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính
-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
-GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK
? muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ?
GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .
GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
HS lên bảng trình bày :
Kết quả : a, x = 2 ,
b, x= 5
Bài tập 1:(SGK)
a.
b, (3xy - x2 + y) x2y
= 2x3y2 -x4y + x2y2
c, (4x3- 5xy + 2x)
= - 2x4y + x2y2 - x2y .
Bài 3: (SGK)
a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30
36x2 – 12x -36x2 +27x =30
15x = 30
x = 2
Câu b tương tự
HĐ 5:Bài tập về nhà:
+ Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT),
bài: 2, 5(SGK)
+ chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức.
Ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 2 : $2 Nhân đa thức với đa thức
I Mục tiêu:
+ HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức .
+ HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau .
II.Chuẩn bị của GV và HS :
Bảng phụ , phiếu học tập
III .Các hoạt động dạy hoc :
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, làm bài tập 5a SGK
HS 2 Làm BT 5 (SBT)
Cho 2 HS nhận xét bài làm 2 bạn - GV cho điểm.
1) 5a-SGK: Rút gọn BT:
x(x-y)+y(x-y)
=x2 -xy + xy - y2 =x2 - y2
2) 5-SBT. Tìm x,biết:
2x(x-5) - x(3 + 2x) = 26
2x2 - 10x - 3x - 2x2 = 26
-13x = 26 => x = -2
HĐ2
Y/C HS:- hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức 1 với đa thức 2
- cộng các kết quả lại
? Qua ví dụ trên rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức ?
Cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung )
? Em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức?
Cho HS làm ?1
+ GV hướng dẫn hs làm theo cách thứ 2 như trong sgk .GV chú ý cho HS khi làm theo cách 2 chỉ nên dùng khi 2 đa thức chỉ chứa 1 biến và đã được sắp xếp
+ GV cho hs đọc phần nhận xét - SGK
1 Quy tắc:
Ví dụ: Nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2 - 5x +1
(x-2)( 6x2 - 5x +1)
=x(6x2 - 5x +1) - 2( 6x2 - 5x +1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
=6x3 - 17x2 + 11x -2.
Quy tắc (SGK)
Nhận xét SGK
?1:
Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp
6x2 - 5x +1
x - 2
-12x2 +10x -2
+6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 +11x-2
HĐ3
Y/ Cầu HS làm ?2
- Nửa lớp làm câu a
- Nửa lớp còn lại làm câu b
HS thực hiện ?3, cả lớp làm bài, gọi 1 HS trả lời miệng, sau đó gọi 1 HS lên trình bày bài giải
2 áp dụng
?2
a)(x + 3)x2 + 3x - 5)
= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1) (xy + 5)
= x2y2 + 4xy - 5
?3: S =(2x + y)(2x – y)
= 4x2 – y2
Thay x=2,5 m và y = 1m ta có:
S = 4.2,52 – 12= 24 (m2)
HĐ4
Cũng cố
cho HS làm bài tập 7 – SGK. Gọi 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn .
? Từ câu b, hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập số 9 - Đại diện nhóm đứng tại chố nêu hướng làm, Các nhóm khác đọc kết quả
Bài 7:
a, (x2 - 2x + 1)(x - 1)
= x3 - 3x2 + 3x - 1
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5
Kết quả của phép nhân
(x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là
x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5
Bài 9:
-1008
-1
-133/64
HĐ5 Bài tập về nhà:
+ Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
+ HS học bài và làm bài tập 8; 10 - 15 (SGK)
+ Chuẩn bị cho bài luyện tập
Ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tiết 3: luyện tập
I .Mục tiêu :
+ Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức
+ HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức .
II . Chuẩn bị của GV và HS :
+GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
+HS : Bút dạ, bảng nhóm
Tiến trình bài dạy
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT
HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8 – sgk
HĐ2
Luyện tập
Bài tập 10 - SGK
GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu , HS cả lớp làm bài vào vở
HS lên bảng trả lời và làm bài tập
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 11 – SGK
? Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
=> Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số )
? Em nào làm được?
(1HS lên thực hiện)
Bài 14 - SGK
1 HS đọc to đề cả lớp nghe -nghiên cứu
? Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2;2a+4)
? Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ?
HS trả lời : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày .
GV nhận xét và nêu lại cách làm . và cho HS ghi vào vở.
Bài 8 - SBT: Chứng minh
a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 – 1
b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4
* Để C/minh đẳng thức A=B, ta có 1 số cách thường dùng sau:
C1: c/m A-B=0;
C2: Biến đổi 1 trong 2 vế bằng vế còn lại.
C3: Biến đổi cả 2 vế bằng 1 BT nào đó
?Trong bài này ta nên làm cách nào?(C2)
GV gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở .
HS 2 em lên bảng trình bày ,mỗi em làm 1 câu:
+ GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 10 - SGK
a, (x2 - 2x + 3)
=
b, (x2 -2xy +y2)(x - y)
= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3
Bài 11 :
Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x .
Bài 14(SGK)
Gọi ba số chẵn liên tiếp là
2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
a + 1 = 24
a = 23
Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50.
Bài 8 - SBT
a, Biến đổi vế trái
VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1
= x3 – 1=VP
Vậy vế phải bằng vế trái
b, Biến đổi vế trái
VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y)
=x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4
= x4 - y4 =VP
HĐ3: Cũng cố
+ Gv dùng bảng phụ chốt lại cách nhân đa thức với đa thức các cm đẳng thức
và cách cm biểu thức không phụ thuộc vào các biến
HĐ4Bài tập về nhà
+ Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thưc , nhân đa thức với đa thức .
+ Làm bài tập SGK; bài tập 7; 9; 10 –SBT
+ Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Ngày28 tháng 8 năm 2009
Tiết 4: $3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiết 1)
I .Mục tiêu :
+ HS cần nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
+ HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lí .
II . Chuẩn bị của GV và HS :
+GV :Bảng phụ để vẽ hình 1 - SGK và ghi công thức , phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ .
+ HS bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1: làm bài tập 15 (SGK)
a, =
b,
HS2: Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện phép tính sau:
a, (a + b)(a + b) = ?
b, (a + b)(a - b) ?
a, (a + b)(a + b) = a2 + 2ab +b2
b, (a + b)(a - b) = a2 - b2
HĐ2
GV đưa lại bài kiểm tra ,chính là bài ?1
rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng Cho HS đứng tại chỗ đọc công thức bình phương của 1 tổng .
GVgợi ý và cho HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng .
GV cho HS làm bài ?2 và phần áp dụng . GV gọi 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở.
HS phát biểu bằng lời (3 em đứng tại chỗ trả lời)
GV cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
1. Bình phương của 1 tổng
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A, B Là các biểu thưc tuỳ ý .)
a, (a + 1)2 = a2 + 2ab + b2
b, x2 + 4x + 4 = (x + 2 )2
c, 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50. 1 + 12
= 2500 + 100 + 1 = 2601
3012=(300 + 1)2 = 3002+ 2.300.1 +12
= 90000 +600 +1 = 90601
HĐ 3
Cho HS thay phép trừ thành phép cộng rồi áp dụng bình phương của 1 tổng để tính
(A – B)2=(A +(-B))2
? Hãy rút ra công thức bình phương của 1 hiệu .
? Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 hiệu .
HS phát biểu bằng lời
(2 em đứng tại chỗ trả lời )
GV cho HS làm bài ?4 phần áp dụng , gọi 3 em lên bảng trình bày .HS cả lớp làm vào vở
A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(A, B là các biểu thức tuỳ ý )
?4.áp dụng
a, = x2 - x +
b, (2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2
c, 992 = (100 - 1)2 = 1000 - 200 + 1
= 9801
HĐ4
Từ bài kiểm tra HS2, b) GV cho HS rút ra công thức hiệu 2 bình phương
HS lên bảng viết công thức
? Hãy phát biểu bằng lời hiệu 2 bình phương .
HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời . 3 em lên bảng làm bài áp dụng
GV cho HS làm bài ?6 phần áp dụmg
3. Hiệu hai bình phương
A2 - B2 = (A + B)(A - B)
?6
a, (x+1)(x-1) = x2 - 1
b, (x- 2y)(x + 2y) = x2- 4y2
c, 56. 64 = (60 + 4)(60 - 4)
= 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584
HĐ5
Luyện tập
HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức , 3 em lên bảng viết công thức .
GV cho HS làm bài ?7 ,
HS đứng tại chỗ trả lời , sau đó rút ra hằng đẳng thức : (A - B)2 = (B - A)2
GV cho HS làm tiếp bài tập 16(SGK)
Gọi 4 em lên bảng trình bày
GV cho HS cả lớp nhận xét .
+ Cho học sinh hoạt động nhóm baì tập 18
các nhóm trình trình bày bài tập 18
bài 16
a, x2 + 2x + 1 = (x + 1)2
b, 9x2 + y2 + 6xy = (3x + y)2
c.25a2 + 4b2 – 20ab = (5a - 2b)2
d, x2 - x +
HĐ 6 Bài tập về nhà
+ Học thuộc bằng lời viết dạng công thức các hằng đẳng thức :
bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương .
+ Làm bài 17; 19; 20 . - SGK; bài tập 11; 12 -SBT
Bài 17 cần chú ý cách phân tích VD : 252 =(10.2+5)2 rồi áp dụng đẳng thức vừa c/m
Ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tiết 5: Luyện tập
I .Mục tiêu :
+ HS cần ôn lại hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
+ HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào cá bài toán, tính nhẩm , tính hợp lí .
II . Chuẩn bị của GV và HS :
bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ 1
Bài cũ
HS 1: Viết các hằng đẳng thức đã học, phát biểu thành lời các hằng đẳng thức đó?áp dụng tính
a) (3x +y)2
b)
2. Chữa bài tập 18 SGK
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
a) (3x -y)2 = 9x2-6xy +y2
b)
HĐ2
Luyện tập
GVY/C HS nghiên cứu BT 21/12 (bảng phụ)
2 em lên bảng giải bài tập 21
Gọi HS nhận xét, chữa và chốt phương pháp
Cho 1 ví dụ tương tự
GV gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp
GV Y/cầu HS nghiên cứu bài tập 22/12 (bảng phụ)
2 em lên bảng giải a,c
Nhận xét bài làm từng bạn
Chữa và chốt phương pháp
GV nghiên cứu bài tập 24/12 (bảng phụ)
Các nhóm cùng giải bài tập 24?
Trình bày lời giải của các nhóm
Đưa ra đáp án sau đó HS chữa bài tập và chốt phương pháp
GVY/C HS nghiên cứu BT 23/12 (bảng phụ)
?Muốn chứng minh đẳng thức ta làm ntn?
2 em lên bảng trình bày
áp dụng tính (a+b)2 biết
a+b=7 và ab =12
Gọi HS nhận xét sau đó chữa và chốt phương pháp
GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 25/12 (bảng phụ) và nêu cách tính
Trình bày lời giải
Rút ra phương pháp để tính với 3 số hạng
Chữa và chốt phương pháp
1BT 21/12. Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng hoặc hiệu:
a) 9x2 - 6x +1
= (3x)2 -2.3x +1
= (3x -1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
= (2x +3y +1)2
2. bài tập 22/12.
Tính nhanh
a) 1012 =(100+1)2
1002 +200+1 = 10201
c) 47.53 = (50-3)(50+3)
= 502-32 =2491
3. bài tập 24/12
49x2 -70x +25 (1)
a) x=5 thay vào (1)
49.52 -70.5 +25 = 900
b) x=1/7 thay vào (1)
= 16
4. bài tập 23/12 CMR
(a+b)2 = (a-b)2 +4ab
VP:
=a2-2ab+b2+4ab
= a2+2ab+b2
= (a+b)2
Vậy VT = VP đẳng thức được chứng minh
áp dụng
Tính:
(a-b)2 = 72-4.12 = 1
5. bài tập 25/12 Tính :
a) (a+b+c)2
=a2 +b2+c2+2ab+2ac+2bc
b) (a+b-c)2
= a2 +b2+c2+2ab-2ac-2bc
HĐ3: Củng cố
Điền vào chỗ ....(bảng phụ)
1) (...+...)2 =...+8xy...
2) ... - ... =(3x+...)(...-2y)
3) (x-...)2 =...-2xy2...
4) (7x-...)(...+4y)=...-...
2. Viết công thức của 3 hằng đẳng thức đã học? Cho ví dụ minh hoạ.
HĐ4 Bài tập về nhà
+ Học lại các hằng đẳng thức . Xem trước bài hằng đẳng thức tiếp theo
Làm bài 19; 20 sbt.
Bài 19 (SBT) : để tìm GTNN của một biểu thức X ta nên biến đổi biểu thức về dạng
A2+ m mGTNN của X bằng m khi A= 0, sau đó tìm giá trị của biến để A =
Ngày 12 tháng 9 năm 2009
Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I .Mục tiêu :
+ HS nắm được các hằng đẳng thức (A+B)3 , (A- B)3
+ Biết vận dụng các hằng đẳng thức để giải bài tập .
+ Rèn luyện kĩ năng tính toán cẩn thận .
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1: phát biểu các hằng đẳng thức : bình phương của 1 tổng , bình phương của 1 hiệu , hiệu 2 bình phương ?
HS 2: làm bài tập
a, Tính : ( a+ b) ( a + b)2
b, Tính : (a- b) (a - b)2
GV cho HS cả lớp làm bài vào phiếu học tập cùng HS 2
GV nhận xét và cho điểm và từ bài kiểm tra để giới thiệu bài mới .
HĐ2
Từ kết quả của bài kiểm tra , GV đưa ra dạng tổng quát : Với A , B là các biểu thức ta cũng có :
(A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +B3
GV cho học sinh áp dụng làm bài ?2,
cho 2 em lên bảng trình bày ,cả lớp làm vào phiếu học tập.
HS ghi bài vào vở
? Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức :
Lập phương của một tổng.
GVghi bảng chốt lại hẳng đẳng thức và cách phát biểu hằng đẳng thức thành lời
1.Lập phương của một tổng
(a + b) ( a + b)2= a3 +3a2 b + 3ab2 + b3
(a -b) (a- b)2 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Với A , B là các biểu thức ta cũng có :
(A+B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +B3
HS lên bảng làm bài
a, (x + 1)3 = x3 + 3x2 +3x +1
b, (2x + y)3 = 8x3 +3x2y +3xy2 +y3
HĐ3
Từ bài kiểm tra GV đưa ra dạng tổng
quát , hoặc có hướng dẫn từ để rút ra (a-b)3 như bài ?3
?Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên .
HS phát biểu bằng lời
GV cho HS áp dụng làm baì ?4. Gọi 2 em lên bảng làm câu a,b ,HS cả lớp làm vào phiếu học tập. Câu c, GV cho HS làm theo nhóm học tập (4 nhóm), sau đó từng nhóm đứng tại chỗ trả lời .
?Từ câu ?4 hãy so sánh:
(A-B)2 và (B-A)2 ;
(A-B)3 và(B-A)3
+GV cho HS phát biểu bằng lời 2 hằng đẳng thức vừa học : Lập phương của 1 tổng , lập phương của 1 hiệu .
2. Lập phương của 1 hiệu
Dạng tổng quát : Với A, B là các biểu thức ta có
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
?4.
a, = x3 - x2 + x -
b, (x - 2y)3 = x3 - 6x2y +12xy2 - 8y3
c, Khẳng định 1; 3 đúng
Qua đó ta có :
(A-B)2 = (B-A)2 ;
(A-B)3 (B-A)3
HĐ4
+GV cho HS phát biểu bằng lời 2 hằng đẳng thức vừa học : Lập phương của 1 tổng , lập phương của 1 hiệu .
+ Cho HS làm bài tập 26 – sgk, gọi 2 em lên bảng trình bày – cả lớp làm vào vở
+ GV chú ý cho HS : (-a)2= a2
(-a)3 = -a3
+ Gv cho Hs làm bài theo nhóm bài 29
thi giữa các nhóm mỗi nhóm cử 2 bạn thi viết tiếp nếu nhóm nào xong trước chính xác nhóm đó sẽ có điểm
các nhóm khác cổ động viên.
3.Củng cố và luyện tập
HS làm bài tập 26 (sgk)
a, (2x2+3y)3
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
b,
Bài 29: HS hoạt động nhóm
HĐ5 Hướng dẫn về nhà:
+ Học các hằng đẳng thức : Lập phương của 1 tổng , lập phương của 1 hiệu.
+ Làm bài tập 27; 28; SGK; bài tập 15; 16 -SBT
Đọc trước bài hằng đẳng thức tiếp theo.
Bài 28 để tính GTBT ta nên sử dụng hằng đẳng thức đã học để thu gọn BT rồi mới thay số
Ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tiết 7: $ 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
(tiếp)
I .Mục tiêu :
+ HS nắm chắc các hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương .
+ Biết vận dụng hằng đẳng thức một cách linh hoạt để giải bài tập
+ Rèn kĩ năng tính toán khoa học .
II . Chuẩn bị
GV: bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
HS học thuộc 5 HĐT đã học, làm bài tập đầy đủ
III. Các hoạt động dạy học
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
-HS1: Phát biểu hằng đẳng thức lập phương của 1 tổng ,áp dụng làm bài tập 27a,- sgk
-HS2 : phát biểu lập phương của 1 hiệu , làm câu b , bài 27-sgk
b, 8 - 12x +6x2 - x3 = (2 - x)3
-Lớp làm vào giấy nháp :
a) ( a+b) ( a2 -ab + b2 ) = ?
b) ( a- b) ( a2 + ab + b2 ) = ?
Nửa lớp làm câu a, nửa lớp còn lại làm câu b.
GV nhận xét và cho điểm
-
HĐ2
Cho HS làm bài tập a từ phần bài cũ rút ra công thức tổng quát : Tổng hai lập phương :
?Với A, B là 2 biểu thức bất kì , ta cũng có
A3 + B3 =?
GV giới thiệu : A2 - AB + B2 Là bình phương thiếu của hiệu A - B
GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời .
Và làm bt phần áp dụng , gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp làm vào vở.
6.Tổng hai lập phương:
(a +b)(a2 - ab + b2) = a3 + b3
Dạng tổng quát :
A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2)
a, x3 + 8 = (x + 8)(x2 - 2x + 4)
b, (x +1)(x2 - x +1) = x3 + 1
HĐ3
Cho HS làm bài tập b từ phần bài cũ rút ra công thức tổng quát :
Tổng hai lập phương
?Với A, B là 2 biểu thức bất kì , ta cũng có
A3 + B3 =?
GV giới thiệu : A2 + AB + B2 Là bình phương thiếu của tổng A - B
? Hãy phát biểu HĐT thành lời?
GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn
làm theo phiếu học tập -áp dụng
a, Tính (x -1)(x2 + x + 1)
b, Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích .
c, Đánh dấu “x”vào ô có đáp số đúng(SGK) .
GV yêu cầu các nhóm trả lời , sau đó nhận xét và cho điểm các nhóm .
HS trả lời và ghi bảng hằng đẳng thức vào vở.
7.Hiệu hai lập phương
(a - b)(a2 + ab + b2) = a3 - b3
A3 - B3 = (A- B)( A2 + AB + B2)
áp dụng:
a,(x-1)(x2+x+1) = x3 -1
b, 8x3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2 )
c, (x + 2)(x2 - 2x + 4) = x3 + 8
HĐ4
Luyện tập- cũng cố
GV hệ thống các kiến thức đã học và cho HS viết lại bảy hằng đẳng thức đã học rồi 1 hS lên bảng ghi lại 7 HĐT đã học.
Cho HS làm bài 30 trình bày.
- Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b
đại diện các nhóm
- HS điền vào phiéu học tập bài 32 SGK
Bài tập *cho HS khá (8B):
Cho a3 + b3 + c3 =3abc (abc 0)
Tính B=
Bài 30 (a) KQ: -27
(b) KQ: 2y3.
Bài 32: a) 9x2 ; 3xy; y2.
b) 5; 4x2 ; 25.
HD Bài tập *:
Biến đổi a3 + b3 + c3 =3abc
=> a=b=c hoặc a+b+c = 0
Từ đó tính B trong 2 trường hợp
HĐ 5 Bài tập về nhà
+ Học thuộc bảy hằng đẳng thức (viết thành thạo công thức và phát biểu bằng lời)
+ Làm bài tập 31 ;33- 36 –SGK; bài tập 16; 17 -SBT
Bài 36 SGK: cần chú ý dùng hằng đẳng thức để thu gọn biểu thức rồi mới thay số để tính
Ngày 19 tháng 9 năm 2009
Tiết 8: luyện tập
I .Mục tiêu :
+ Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đảng nhớ .
+ HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giảitoán .
+ Rèn luyện kỹ năng phân tích ,nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức .
II . Chuẩn bị
+ Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1 lên bảng, viết dạng công thức các hằng đẳng thức vừa học.
HS2 đứng tại chỗ phát biểu bằng lời .
HS cả lớp viết trầm vào giấy nháp GV chỉ định thu chấm 1 số HS.
HĐ2
Luyện tập
HS hoạt động theo nhóm làm bài 33
Nhóm 1: a. 4+ 4xy + x2y2;
c. 25- x4 .
Nhóm 2 b. 25-30x+9x2 ;
e. 8x3 – y3 .
Nhóm 3 d. 125x3 - 75x2 +15x -1;
f. x3+ 27
GV yêu cầu các nhóm trình bày , sau đó nhận xét ,sửa sai cho HS .
Cho HS chuẩn bị 2 - 3 phút.
2 HS lên bảng thực hiện câu a,b
HS khác làm vào vở nháp
c) Y/C HS quan sát câu c để phát hiện ra HĐT thứ 2.
A=? (x+y+z)
B=? (x+y)
Y/C - Nửalớp làm bài tập 35
- Nửa lớp làm bài tập 36
1) Bài 33 SGK: Tính:
a) (2+xy)2 = 4+ 4xy + x2y2
b) (5- 3x)2 = 25 - 30x + 9x2
c) (5-x2)(5+x2) = 25 - x4
d) (5x-1)3 = 125x3 -75x3 +15x -1
e) (2x - y)(4x2+2xy+y2) = 8x3 - y3
f) (x+3)(x2 -3x +9)= x3 +27
2) Bài 24 SGK: Rút gọn các biểu thức sau:
a) C1: (a+b)2 - (a-b)2
= a2 +2ab+b2 - (a2 - 2ab+b2 ) = 4ab.
C2:
b) (a+b)3 - (a-b)3 - 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- (a3+ 3a2b+3ab2+ b3)
=6ab2.
c) ( x+y+z)2 -2(x+y+z)(x+y) + (x+y)2
=( x+y+z-x-y)2 = z2
Baì 35: Tính nhanh
KQ: ( 34+ 66) 2 = 1002 = 10000
KQ:( 74-24) 2 = 502 = 2500
Bài 36: Tính giá trị biểu thức:
a) x2 + 4x +4 tại x=98
x2 + 4x +4 = (x+2)2 = (98 + 2)2 = 10 000
b) x3 +3x2 + 3x +1 tại x=99
x3 +3x2 + 3x +1 = (x+1)3 = (99+1)3 = 10000
HĐ3
Nâng cao
? Ta thấy P= x2 +6x +11
= x2 +6x +9 +2
= (x+3)2 +2
? Làm thế nào để c/minh P>0?
a) Vì (x+3)2 0 với mọi x
=> (x+3)2 + 2 > 0 với mọi x
? Dựa vào cách phân tích trên tìm GTNN của P?
Hướng dẫn 1 số dạng toán về tìm GTNN, GTLN của tam thức bậc 2
Bài tập: Cho đa thức P = x2 +6x +11
a) Chứng tỏ P > 0 với mọi x.
b) Tìm GTNN của P
Giải: P= x2 +6x +11
= x2 +6x +9 +2
= (x+3)2 +2
a) Vì (x+3)2 0 với mọi x
=> (x+3)2 + 2 > 0 với mọi x
b) Theo câu a) (x+3)2 0 với mọi x
=> (x+3)2 + 2 2 với mọi x
vậy PNN = 2 khi x+3 = 0 => x=-3
HĐ 4:Hướng dẫn học ở nhà:
+ Học và nắm vững các hằng đẳng thức và biết vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập.
+ Làm bài tập SGK; bài tập 17; 18; 20 -SBT
Đọc trứoc bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dặt nhân tử chung.
Ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 9 : $ 6 Phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I .Mục tiêu :
+ Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
+ biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
+ Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt cách đặt nhân tử chung.
II . Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn mầu
HS: Thước; Đọc trước bài “Phân tích đa thức ... đặt nhân tử chung”
III/ Các hoạt động dạy học
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ 1
-HS 1: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
ĐVĐ Để tính nhanh GT biểu thức trên ta sử dụng T/c phân phối của phép nhân với phép cộng. Vậy đối với các đa thức thì như thế nào?
-HS 2: Tính nhanh giá trị bt:
a) 85.12,7+15.12,7(=1270)
b)52.143-52.39-8.26(=5200)
HĐ2
Gơi ý : 2x2 =2x.x
4x=2x.2
Trong ví dụ vừa rồi ta viết 2x2 - 4x thành tích 2x(x-2).Việc biến đổi đó gọi là phân tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử.
? Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP đặt nhân tử chung.Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về pp này còn có nhiều pp nữa ta nghiên cứu ở tiết sau.
?Em hãy cho biết nhân tử chung ở VD trên là gì?(2x)
GV gọi HS nhận xét sau đó chốt lại phương pháp đặt nhân tử chung.
? hệ số của ntử chung (5) có quan hệ gì với các hệ số nguyên dương của các hạng tử (15,5,10).
HS:.......là ƯCLN(15,5,10).
? Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung x quan hệ ntn với luỹ thừa bằng chữ các hạng tử?
HS: .....là luỹ thừa có mặt trong tất cả các đa thức, với số mũ là số nhỏ nhất của nó trong
File đính kèm:
- Dai so 8(11).doc