A. MỤC TIÊU:
- Học sinh được củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Biết áp dụng thành thạo 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
- Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A+B)2 và (A-B)2 để xem xét giá trị của một số tam thức bậc hai.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
HS: Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Bảng nhóm, phấn viết
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 8 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/ 09/ 2007
Ngày giảng: / 10/ 2007
Tiết 8:
Luyện Tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Biết áp dụng thành thạo 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
- Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A+B)2 và (A-B)2 để xem xét giá trị của một số tam thức bậc hai.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu
HS: Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Bảng nhóm, phấn viết
C. Phương pháp giảng dạy
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết và phát biểu thành lời 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
HS2: Rút gọn biểu thức sau:
a)
b)
Lời giải:
HS2:
a) =
= = (4x)2 = 16x2
b) =
= = (-2)2 = 4
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa ra bài tập 33/SGK
- Em giải phần a như thế nào?
- Tương tự, áp dụng hằng đẳng thức nào để giải được phần b?
- Cần áp dụng các hằng đẳng thức nào để tính các phần còn lại?
- Yêu cầu 6 em đại diện các nhóm lên bảng tính.
- Thống nhất toàn lớp, cho học sinh ghi vở.
- Đưa ra bài tập 34/SGK
- Làm thế nào để rút gọn được các biểu thức này?
- Với phần a ta có những cách rút gọn nào?
- Cho 2 HS lên bảng thực hiện rút gọn theo hai cách, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- Với phần b, ta áp dụng hằng đẳng thức nào?
- Cho HS hoạt động nhóm, giải phần b
- Em có nhận xét gì về biểu thức của phần c?
- Gợi ý cho HS nếu không phát hiện được.
- Giúp đỡ các HS yếu.
- Đưa ra bài tập 35/SGK
- Hướng dẫn phần a.
- Tương tự như phần a hãy tính nhanh phần b.
- Kiểm tra kết quả của HS
- Đưa ra bài tập 38/SGK
- Có thể chứng minh đẳng thức đã cho như thế nào?
- Tương tự như phần a hãy chứng minh phần b.
- Kiểm tra kết quả của HS
- Lưu ý về cách trình bày của bài tập 38/SGK
- Đưa ra bài tập 18/SBT
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Hướng dẫn HS phân tích:
x2 – 6x + 10 =
= x2 – 2.x.3 + 32 + 1
= (x – 3)2 + 1
- Vì sao (x – 3)2 + 1 > 0?
- Đọc và nắm được yêu cầu của bài toán.
- Ta áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
- Ta áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
- Thảo luận nhóm và trả lời.
- Các nhóm mỗi nhóm giải một phần, cử đại diện lên trình bày lời giải.
- Ghi vở
- Đọc bài tập và nghiên cứu cách làm.
- Ta áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để giải các bài tập này.
- Cách 1: áp dụng 2 hằng đẳng thức bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu.
- Cách 2: áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương.
- Quan sát kĩ và phát hiện ra hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
- Rút gọn được kết quả 6a2b
- Hoạt động nhóm giải bài tập phần c.
- Làm theo gợi ý của giáo viên.
- Thống nhất kết quả.
- Theo dõi và nắm được cách làm của GV
- Tính nhanh và báo cáo kết quả.
- Hoạt động cá nhân giải phần b
- Trình bày kết quả và thống nhất ghi vở.
- Đọc bài tập, nghiên cứu cách làm.
- Ta biến đổi vế trái sao cho bằng vế phải
- Hoạt động cá nhân giải phần b, dưới lớp nhận xét
- Ghi vở lời giải đúng.
- Ghi nhớ về cách trình bày của bài tập.
- Nghiên cứu cách làm.
- Chứng tỏ x2– 6x + 10> 0 với mọi x?
-Theo dõi, hiểu được cách làm.
- Ta có (x – 3)2 + 1 > 0 vì (x – 3)2 0 với mọi x.
Bài 33 /SGK - T16
a)(2+xy)2=22+2.2.xy+(xy)2
= 4 + 4xy + x2y2
b) (5-3x)2=52-2.5.3x+(3x)2
= 25 – 30x + 9x2
c) (5-x2)(5+x2) = 52 – (x2)2
= 25 – x4
d) (5x - 1)3
=(5x)3-3.(5x)2.1+3.5x.12-13
=125x3 - 75x2 + 15x – 1
e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 – y3 = 8x3 – y3
f) (x+3)(x2- 3x + 9) =
= x3 + 33 = x3 + 27
Bài 34/SGK – T17
Rút gọn biểu thức:
a) Cách 1:
(a + b)2 – (a – b)2
=(a2+2ab+b2)-(a2-2ab+b2)
=a2+2ab+b2-a2+2ab-b2
=4ab
Cách 2:
(a + b)2 – (a – b)2 =
= (a+b+a-b)(a+b-a+b)
= 2a.2b = 4ab
b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3
= (a3+3a2b+3ab2+b3)
- (a3-3a2b+3ab2-b3) – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- a3+ 3a2b - 3ab2 + b3–2b3= 6a2b
c)(x+y+z)2–2(x+y+z)(x+y)
+(x+y)2
=[(x+y+z)-(x+y)]2
=(x+y+z-x-y)2 = z2
Bài 35/SGK – T17
Tính nhanh:
a) 342+662+68.66
= 342 + 2.34.66 + 662
= (34+66)2 = 1002 = 10000
b) 742 + 242 – 48.74
= 742 – 2.74.24 + 242
= (74 – 24)2 = 502 = 2500
Bài 38/SGK – T17
Chứng minh:
a) (a – b)3 = - (b – a)3
VT = (a – b)3 = [- (b – a)]3
= - (b – a)3 à VT = VP, đẳng thức được c.minh.
b) (- a – b)2 = (a + b)2
VT = (-a – b)2 = [-(a + b)]2
= (a + b)2
à VT = VP, đẳng thức được chứng minh.
Bài 18/SBT – T5
a) Chứng tỏ rằng:
x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x
Ta có: x2 – 6x + 10 =
= x2 – 2.x.3 + 32 + 1
= (x – 3)2 + 1
Do (x – 3)2 0 với mọi x à(x – 3)2+1 > 0 với mọi x
hay x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x.
IV. Củng cố:
G: Hệ thống lại các kiến thức vừa luyện tập
H: Xem lại các hằng đẳng thức đáng nhớ.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Giải các bài tập còn lại ở SGK và các bài: 18, 19, 20, 21/SBT.
- Đọc trước bài sau: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung".
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GAD807-8.doc