A. MỤC TIÊU:
Củng cố và nâng cao kỉ năng giải bài toán bằng cách lập PT
B. CHUẨN BỊ:
Gv : Bảng phụ có BT thêm
HS : Chuẩnt bị bài tập ở nhà.
C. CÁC HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ (3 phút):
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2008- 2009 Tiết 55 Ôn tập chương III (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Hữu Vinh
Ngày dạy: 1 /2/2009
Tiết: 55
bài: ôn tập chương III (tiếp)
A. Mục tiêu:
Củng cố và nâng cao kỉ năng giải bài toán bằng cách lập PT
B. Chuẩn bị:
Gv : Bảng phụ có BT thêm
HS : Chuẩnt bị bài tập ở nhà.
C. Các họat động trên lớp:
1. Bài cũ (3 phút):
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
ghi bảng
13 phút
12 phút
Hãy chọn ẩn và dặt điều kiện cho ẩn?
Goi khoảng cách AB là x km khi đó vận tốc ca nô lúc xuôi và lúc ngược dòng là bao nhiêu?
Vận tốc khi xuôi dòng và lúc ngược dòng có mối liên hệ gì?
Từ đó tacó phương trìnhnào?
Tìm x và trả lời bài toán?
Nồng độ dung dịch được tính như thế nào?
Giả sử số nước cần thêm là x gam khi đó nồng độ dung dịch là bao nhiêu?
Vì khi đó nồng độ là 20% nên ta có phương trình nào?
Tìm x?
x = 50 có thoả mãn ĐK bài toán không?
Ta trả lời bài toán như thế nào?
Bài 54, (SGK)
Gọi x (km) là khoảng cách giữa A và B (đk x>0)
V. tốc ca nô lúc xuôi dòng là x/4 (km/h)
V. tốc ca nô lúc ngược dòng là x/5 (km/h)
Vì vận tốc dòng nước kà 2km/h nên v. tốc khi xuôi dòng lớn hơn khi ngược dòng là 4 :
Ta có PT :
ú x = 80 9km) (TMĐK)
vậy khoảng cách giữa hai bên A và B là 80km.
Bài 55, (SGK)
Gọi x(g) là kh.lượng nước cần thêm (x>0)
Lượng dd sau khi thêm nước là 20 + x (g)
Nồng độ dung dịch sau khi thêm nước
là:
Theo bài ra ta có PT :
= 20% ú =
ú 200+x=250 (vì x>0)
ú x = 50 (g) (TMĐK của ẩn)
Vậy khối lượng nước cần thêm là 50g
6 phút
8 phút
Gv treo bảng phụ có ghi bài tập làm them cho học sinh làm vào nháp.
0 = 2x-3 không tương đương với x(2x-3) = 0 vì ta đã nhân hai vế với cùng một số mà nhân hai vế với một biểu thức chứa ẩn.
Câu b lưu ý học sinh x = 0 làm cho phương trình không xác định.
Bài tập2. Một hcn có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, nếu tăng chiều dài lên 3cm và giảm chiều rộng 1 cm thì chiều dài gấp 3 lần chiều rộng .
Tính các kích thước của hcn ban đầu .
Gv cho học sinh lên trình bày bài giải.
1. Chọn câu trả lời đúng :
a/ PT: 0 = 2x-3 tương đương với:
x(2x-3) = 0
x- = 0
2x = -3
b/ Tập nghiệm của PT :
là
A.s = {0,5}; B. s = {0}; C. s = {5}
Bài toán
Gọi chiều rộng hcn là x(cm) (đk x>0)
Ta có chiều dài hcn ban đầu là 2x (cm)
Chiều dài của hcn mới là 2x+3 (cm)
Chiều rộng của hcn là x - 1 (cm)
Vì khi đo chiều dài gấp 3 lần chiều rộng nên ta có phương trình:
2x+3 = 3(x - 1) => x = 6 (tmđk)
Vạy chiều rộng hình chữ nhật lúc đầu là 6cm và chiều dàilúc đầu là 12cm
IV, Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Làmbài 56 SGK , bài 67, 68, 69 , 71 SBT.
- Làm thêm bài tập sau:
b, (x+2)(3-4x)=x2+4x+4
c, Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày 2 /2/2009
Chuyên môn xác nhận:
File đính kèm:
- DS-55.doc