I/ Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức .
- Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ Chuẩn bị:
-Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, giáo án.
III/ Tiến trình bài dạy:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 3 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
24/8/08
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức .
- Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ Chuẩn bị:
-Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi, giáo án.
III/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
(7’)Hoạt động 1
HS1: Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức và thực hiện bài tập 10a.
-HS2: Hãy phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện bài tập 10b.
-Cho học sinh nhận xét
Đánh giá, cho điểm.
-Nhấn mạnh các sai lầm thường gặp của học sinh như: dấu, thực hiện xong không rút gọn…
(35’)Hoạt động 2
Thế nào là biểu thức không phụ thuộc vào biến?
Gọi HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét kết quả rồi trả lời.
Cho học sinh làm bài 12 .
YC học sinh làm bài 14
Hướng dẫn:
-Hãy biểu diễn 3 số chẳn liên tiếp.
-Viết biểu thức đại số chỉ mối quan hệ tích hai số sau hơn tích hai số đầu là 192.
?Ba số đó là 3 số nào?
-Cho hai học sinh thực hiện bài tập 15 (SGK)
Em có nhận xét gì về 2 bt trên?
-
Cho HS làm BTBX
Hai vế bằng nhau khi nào?
Cho HS làm phần b theo nhóm
Cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Kiểm tra bài cũ
-Hai học sinh lên bảng làm.
HS1: Phát biểu và thực hiện bài 10a SGK
HS2: Phát biểu và thực hiện bài 10b SGK
-Học sinh theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- Học sinh trả lời.
Luyện tập
Là biểu thức không chứa biến
- Một học sinh thực hiện trình bày ở bảng
Kết quả là một hằng số
1 học sinh trình bày ở bảng.
Học sinh trả lời:
2x, 2x + 2, 2x+4 (x N)
(2x+2)(2x+4)2x(2x+2)=192
Học sinh thực hiện và trả lời x=23;
vậy ba số đó là: 46, 48, 50.
BT a) là bình phương của một tổng
BT b) là bình phương của một hiệu.
Các hạng tử bằng nhau
HĐ nhóm làm b
- Học sinh ghi bài tập về nhà.
Bài tập 11 (SGK/8): CM giá trị bt sau không phụ thuộc vàogiá trị biến
A=(x–5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7. = 2x2+3x-10x-15 -2x2+6x+x+7
= -8.
Vậy g.trị biểu thức trên không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
Bài tập12(SGK/8):Tính giá trị BT
(x2-5)(x+3) + (x+4)(x-x2)
= x3+3x2-5x- 15 + x2 -x3 +4x- 4x2
= -x -15
a)Tại x=0,ta có: -x-15= 0-15=-15
b)Tại x=15,ta có:-x-15=15-15=0
Bài tập 14( SGK/9)
Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp đó là:2a,2a+2, 2a+4 (a)
Theo bài ra ta có:
(2a+4)(2a+2) - (2a+2)2a=192
2a=46
Vậy ba số tự nhiên phải tìm là:46,48,50.
Bài tập 15 (SGK/9)
a)
b)
Bài tậpBX:Xác định a,b,c biết
a) (ax + b)(x2+cx+1) =x3-3x+2
ax3+acx2+ax+bx2+bcx+b=x3-3x+2
ax3+(ac+b)x2+(a+bc)x+b=x3-3x+2
b) (ax2+bx+c)(x+3) = x3 +2x2 -3x
KQ: a=1; b=-1; c=0
(3’)Hoạt động 3
Ôn lại các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
Học sinh về nhà làm các bài tập 13 SGK/9; 9,10- SBT/4
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiOt 3.doc