I. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bật nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- HS biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở SGK.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia hai vế của bất phương trình với cùng một số.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 60 Bài 4 Bất phương trình bật nhất một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60:
Bài 4:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬT NHẤT MỘT ẨN
Mục tiêu:
HS hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bật nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
HS biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở SGK.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia hai vế của bất phương trình với cùng một số.
Chuẩn bị:
HS: nắm chắc hai tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân.
GV: chuẩn bị một số nội dung ở film trong để tiết kiện thời gian.
Nội dung:
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
Họat động 1: “Kiểm tra bài cũ”
a.BT 18 (SBT)
b.BT 33 (SBT)
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Họat động 2: “Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn”
GV: chiếu film trong (nếu được)
“có nhận xét gì về dạng của BPT sau:
a.2c – 3 < 0;
b.5x – 15 ³ 0
c.x + £ 0;
d.1,5x – 3 > 0;
e.0,15x – 1 < 0;
f.1,7x < 0.”
GV: Mỗi bất phương trình trên được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn, các em thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn”.
-GV: chú ý điều chỉnh phát biểu của HS.
GV: “Trong ?1, bất phương trình b,d có phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không? Tại sao?”
-GV: yêu cầu mỗi HS cho một ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn và một ví dụ bất phương trình không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Họat động 3: “Hai qui tắc biến đổi bất phương trình”
GV: Đặt vấn đề: “Khi giải một phương trình bậc nhất, ta đã dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình, các qui tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì?
-GV: trình bày như SGK và giới thiệu qui tắc chuyển vế.
Hai HS lên bảng trình bày.
-HS thảo luận nhóm và trình bày nhận xét.
“Có dạng ax + b > 0
hoặc ax + b ³ 0
hoặc ax + b < 0;
hoặc ax + b £ 0 và a ¹ 0”
-HS suy nghĩa cá nhân, trao đổi nhóm và trả lời.
-HS làm việc cá nhân rồi trả lời.
-HS làm việc cá nhân rồi trả lời.
Tiết 60:
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
1.Định nghĩa (SGK)
Ví dụ:
a.2c – 3 < 0
b.5x – 15 ³ 0;
c.x + £ 0;
d.1,5x – 3 > 0;
e.0,15x – 1 < 0;
f.1,7x < 0;”
là các bất phương trình bậc nhất một ẩn
-Gv trình bày ví dụ 1.
-GV: hãy giải các bất phương trình sau:
a/ x + 3 ³ 18;
b/ x – 4 £ 7;
c/ 3x < 2x – 5;
d/ -2x ³ -3x – 5 .
Rồi biểu diễn tập nghiệm của từng bất phương trình trên trục số.
-GV: trình bày như SGK và giới thiệu qui tắc nhân với một số.
GV trình bày ví dụ 3,4
-GV: Hãy giải các bất phương trình sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trê trục số:
a/ x – 1 > -5
b/ -x + 1 < -7
c/ -0,5x > -9
d/ -2 (x + 1) < 5
Họat động 4: “cũng cố”.
Bài tập 19,20.
-Học sinh làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
-Học sinh làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
-Học sinh làm việc cá nhân, rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
a.Quy tắc chuyển vế (SGK)
Ví dụ 1: SGK
Ví dụ 2:
x + 3 ³ 18 (a)
Û x ³ 18 – 3
Û x ³ 15
Tập nghiệm của bất phương trình (a) là
{x { x ³ 15}
b.Quy tắc nhân với một số (SGK)
Ví dụ 3: SGK
c.3< 2x – 5 (b)
Û 3x – 2x < -5
Û x < -5
Tập nghiệm của bất phương trình (b) là
{x { x < -5}
IV. Hướng dẫn về nhà:
Xem kỹ bài học
Đọc mục 3,4.
Bài tập 23,24 SGK
File đính kèm:
- Tiet 60.doc