I.Mục tiêu bài dạy:
· Kiến thức:Giúp HS giải thành thạo loại BT phân tích đa thức thành nhân tử. Giới thiệu cho HS PP tách hạng tử, thêm-bớt hạng tử
· Kỹ năng: Quan sát – Định hướng phân tích và phân tích nhanh.
II/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC:
3. Cho HS sửa BT 54/25 SGK – Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta nên tiến hành như thế nào?
4. Luyện tập:
29 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 1 đến tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết: 1 Bài 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững nhân đơn thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II.Chuẩn bị:
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài 1 ở nhà, nháp.
III.Tiến trình hoạt dộng trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV:gọi 1 HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
GV:cho Hs làm?1
-Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.
-Hãy nhân đơn thức dó với từng hạng tử vừa viết.
-Cộng các tích vừa tìm được.
Các HS thực hiện theo nhóm,1HS lên bảng làm.Từ đó suy ra quy tắc.
Gọi một vài HS nhắc lại quy tắc,rồi làm các VD áp dụng.
Tính nhân
3x2(-x+9y-7)
cho HS làm và chú ý về dấu và cách rút gọn
HS làm theo nhóm?2 và ?3
Hs sửa và kiểm tra kết quả
Công thức tính diện tích hình thang
HS:trả lời.
Đơn thức:4x2, đa thức :5x3-2x+3
4x2.5x3=20x5, 4x2. (-2x)= -8x3,
4x2.3=12x2 = 20x5-8x3+12x2
HS nhắc lại quy tắc.
1 hs làm, các hs khác làm vàovở
(3x2y-x2+xy)6xy3
=18x4y4-3x3y3+x2y4
(đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao
S=
2
[(5x+3) + (3x+y)].2y
S=
2
=y(8x+3+y)= 8xy +3y +y2
1.Quy tắc
(SGK trang 4)
VD:
4x2(5x3-2x+3) =
4x2.5x3+ 4x2. (-2x)+
4x2.3= 20x5-8x3+12x2
2.Áp dụng:
Tính
3x2(-x+9y-7)=
3x2(-x) + 3x2.9y-3x2.7
=x3-27x2y+21x
S=8xy +3y +y2
Với x= 2(m), y = 2 (m) thì
S= 58 (m2)
4.Củng cố.
Cho HS làm bài 2a.
Tính giá trị biểu thức với x = -6 và y= 8.
x(x-y) + y(x+y) =x2 – xy +xy +y2 = x2 + y2
thay x = -6 và y= 8 vào biểu thức ta được :
x2 + y2 = (-6)2 + 82 = 84
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT SGK
BT 1 đến 6 trang 5 và 6.
Xem trước bài 2.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 1
Tiết: 2 Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức và biết trình bày phép nhân.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
+ phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Tính
x(6x2-5x+1) và -2(6x2-5x+1)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Từ kiểm tra bài cũ yêu cầu HS nhân :
(x-2)(6x2-5x+1)
HS làm theo nhóm, 1 HS lên bảng làm.(theo gợi ý SGK trang 6)
Từ VD suy ra quy tắc
GV:cho Hs làm?1
Chú ý cho HS làm và cẩn thận về nhân dấu và cách rút gọn
GV hướng dẫn HS cách trình bày thứ 2 (sắp BT theo cột dọc rồi nhân)
HS làm theo nhóm?2 và ?3
a/(x+3)( x2+3x-5)
b/(xy-1)(xy+5)
Hs sửa và kiểm tra kết quả
HS làm ?3 tương tự
Viết biểu thức tính diện tích hình chữ nhật theo x và y , biết hai kích thước hình chữ nhật đó là(2x+y) và (2x-y)
Áp dụng : tính diện tích hình chữ nhật khi x=2.5 mét và y=1 mét.
HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật .
Sau đó tính S khi x=2.5 mét và y=1 mét.
=x.6x2-x.5x+x.1ø -2.6x2+2.5x-2.1
=6x3-5x2+x -12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x -2
HS nhắc lại quy tắc.
1 hs làm, các hs khác làm vàovở
(xy-1)( x3 - 2x-6)
= xy. x3 - xy .2x-xy.6 --1.x3 +1.2x+1.6
=x4y-x2y-3xy-x3 +2x+6
6x2-5x+1
x x-2
6x3- 5x2 + x
+ -12x2+10x-2
6x3-17x2+11x -2
2 HS làm theo 2 cách từ đó rút ra cách làm nhanh
S= Dài x Rộng
S=(2x+y) . (2x-y) = 4x2 - y2
khi x=2.5 mét và y=1 mét.
S= 4.(2.5)2 - 12 = 24 (m2)
1.Quy tắc
VD:Tính:
(x-2)(6x2-5x+1)=
= x.6x2-x.5x+x.1ø- 2.6x2 +2.5x-2.1
=6x3-5x2+x -12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x -2
quy tắc (SGK trang 7)
(A+B)(C+D) = AC+AD+BC+BD
Chú ý :SGK trang 7
2.Áp dụng:
Tính
a/(x+3)( x2+3x-5) =
= x3+6x2+4x -15
b/(xy-1)(xy+5) =
=x2y2+4xy-5
S=(2x+y).(2x-y) = 4x2 -y2
Với x= 2.5(m), y = 1(m) thì
S= 24 (m2)
4.Củng cố.
Cho HS làm bài 7a.
Tính (x2-2x+1) (x-1) = x2.x - x2.1- 2x.x + 2x.1 +1.x -1.1
=x3-3x2+3x -1.
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT SGK
BT 7 đến 10 trang 8
Xem trước BT phần LT
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2:
Tiết: 3. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức và biết trình bày phép nhân.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài tập phần LT trang 8 ở nhà.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
+ phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Tính (x2y2 - xy + 2y)( x - 2y)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
BT 12
Tính giá trị của biểu thức
A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2)
HS rút gọn BT sau đó thay giá trị x vào tính giá trị biểu thức
BT 13.
Tìm x, biết:
(12x-5)(4x-1)+
(3x-7)(1-16x) = 81
GV cho HS nêu cách làm
BT 14
Tìm ba số tự nhiên chẳn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192
số tự nhiên như thế nào là số chẳn
Ba số tự nhiên chẳn liên tiếp?
tích của hai số sau là gì?
tích của hai số đầu là gì?
biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192
nghĩa là gì?
A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2)
=x2.x+ x2.3 -5.x-5.3+x.x-x.x2
+4.x-4.x2
=x3 +3x2 -5x-15+x2-x3+4x-4x2
= -x – 15
thay x=0 thìA= - 0-15= -15
thay x=15 thìA= - 15-15= -30
thay x= -15 thìA= - (-15)-15= 0
HS làm phép nhân, sau đó rút gọn rồi tìm x
(12x-5)(4x-1)+
(3x-7)(1-16x) = 81
12x.4x-12x.1-5.4x+5.1+
3x.1-3x.16x-7.1+7.16x=81
48x2-12x -20x+5+3x-48x2-7+112x=81
83x-2=81
83x=83
x=1
2x
2x, 2x+2, 2x+4
tích của hai số sau là :
(2x+2) (2x+4)
tích của hai số đầu là:2x.(2x+2)
(2x+2) (2x+4)- 2x.(2x+2)=192
2x.2x+2x.4+2.2x+2.4-2x.2x-2x.2=192
4x2+8x +4x+8-4x2-4x=192
8x+8=192
8x=194
x=23
BT12:Tính giá trị của biểu thức
A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x- x2)
= -x – 15
thay x=0 thìA= - 0-15= -15
thay x=15thìA= -15-15= -30
thayx= -15 thì
A= - (-15)-15= 0
BT 13.
Tìm x, biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81
83x-2=81
83x=83
x=1
BT 14
Gọi ba số tự nhiên chẳn liên tiếp là : 2x, 2x+2,2x+4
(xN,x>0)
Theo đề bài, ta có tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là192, nghĩa là :
(2x+2)(2x+4)- 2x.(2x+2)=192
4x2+8x +4x+8-4x2-4x=192
8x+8=192
8x=194
x=23
Vậy : 2x=2.23 =46
2x+2=2.23+2 =48
2x+4=2.23+4 =50
Do đó: Ba số cần tìm là 46,48,50.
4.Củng cố.
Cho HS
Nhận xét các sai sót khi làm toán
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT SGK còn lại.
BT trang 8,9.
Xem trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 2:
Tiết: 4 Bài 2: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững các hằng đẳng thức :Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Tính a/(x + y)(x – y) b/ ( x – y) ( x – y) c/ ( x + y) ( x – y)
(a/= x2 + 2x+1, b/= x2 -- 2x +1, c/= x2 – y2)
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Từ kiểm tra bài cũ GV giới thiệu bài mới
(x + y)(x – y) = (x + y)2
= x2 + 2x+1
-> (A + B)2 =?
HS phát biểu thành lời HĐT
GV:cho Hs làm?2
a/Tính (a + 1)2
b/Viết biểu thức x2 + 4x+4 dưới dạng Bình phương của một tổng.
c/Tính nhanh : 512, 3012
tính
a/(a+(-b))2
b/(a - b)(a – b)
chia lớp ra 2 dãy lám câu a,b.
-> (A - B)2 =?
HS phát biểu thành lời HĐT
GV:cho Hs làm?4
a/Tính (a –)2
b/Tính (2x-3y)2
c/Tính nhanh : 992
GV chú ý cho HS Với biểu thức có từ hai thừa số trở lên khi lũy thừa phải để chúng
trong ngoặc
GV:cho Hs làm?5
Tính (a-b)(a+b)
-> A2 - B2 =?
HS phát biểu thành lời HĐT
GV:cho Hs làm?6
a/Tính (x-1)(x+1)
b/Tính (x-2y)(x+2y)
c/Tính nhanh : 56.64
HS làm theo nhóm
GV:cho Hs làm?7
-> (A- B)2 = ( B-A )2
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích của hai số cộng bình phương số thứ hai
HS làm theo nhóm
a/(a + 1)2 = a2 +2.a.1+ 12
= a2 +2a+ 1
b/x2 + 4x+4 = x2 +2.x.2+ 22
= (x + 2)2
c/512 = (50 + 1)2
= 502 +2.50.1+ 12
= 2500 +100+ 1 = 2601
3012 = (300 + 1)2
= 3002 +2.300.1+ 12
= 90000 +600+ 1 = 90601
a/(a+(-b))2 = a2 +2.a.(-b)+ (-b)2
= a2 - 2ab+ b2
b/(a - b)(a – b) = (a - b)2
= a2 - 2ab+ b2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích của hai số cộng bình phương số thứ hai
HS làm theo nhóm
a/ (a –)2 = a2 - 2.a. +()2
= a2 - a+
b/(2x-3y)2=(2x)2 -2.2x.3y +(3y)2
=4x2 -12xy +9y2
c/992= (100 -1)2
= 1002 -2.100.1+ 12
= 10000 -200+ 1 = 9801
(a-b)(a+b)= a2 - b2
A2 - B2 =( A-B)(A+B)
Hiệu hai bình phương bằng tích của tổng và hiệu hai số đó.
a/(x-1)(x+1) = x2 - 12= x2 - 1
b/(x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2= x2-4y2
c/56.64=(60-4)(60+4) = 602 -42
= 3600-16=3584
1.Bình phương của một tổng
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
VD:
a/Tính:
(2x + 3)2 =(2x)2 +2.2x.3+ 32
= 4x2 + 12x+9
b/Viết biểu thức x2 + 4x+4 dưới dạng Bình phương của một tổng.
x2 + 4x+4 = x2 +2.x.2+ 22
= (x + 2)2
c/Tính nhanh : 512, 3012
c/512 = (50 + 1)2
= 502 +2.50.1+ 12 = 2601
3012 = (300 + 1)2=
= 3002+2.300.1+ 12= 9601
2.Bình phương của một hiệu
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
VD:Tính:
a/ (a –)2 = a2 - 2.a. +()2
= a2 - a+
b/(2x-3y)2=(2x)2 -2.2x.3y+(3y)2
= 4x2 -12xy +9y2
c/Tính nhanh : 992
992=(100-1)2 =1002 -2.100.1+12
= 10000 -200+ 1 = 9801
3.Hiệu hai bình phương
A2 - B2 =( A-B)(A+B)
VD:Tính
a/(x-1)(x+1) = x2 - 12= x2 - 1
b/( x-2y )( x+2y) = x2-(2y)2
= x2-4y2
c/Tính nhanh : 56.64
56.64=(60-4)(60+4) = 602 -42
= 3600 -16=3584
nhận xét:
(A- B)2 = ( B-A )2
4.Củng cố.
Cho HS làm bài 18
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT SGK
BT 16 đến 19 trang 11, 12
Xem trước BT phần LT
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 3.
Tiết 5. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững các hằng đẳng thức đã học:Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức vào giải toán.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài tập ở nhà, nháp, học các HĐT.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Viết các HĐT đã học và BT 16 a,b. HS2: Viết các HĐT đã học và BT 16 c, d.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Gợi ý cho HS tính bình phương của 1 số tận cùng bằng 5.
VD :
652= =100.6.(6+1)+25=6.7.100+25=4225
Tính 252 , 352 ,752.
21/Viết biểu thức dưới dạng bình phương của một tổng,của một hiệu.
a/16x2 + 24x+9
b/(2x+3y)2 + 2.(2x+3y)+1
c/9x2 - 12x+4
GV gọi 3 HS lên bảng làm , các HS khác làm vào vở BT.
22/Tính nhanh : 1012 ,1992, 47.53
chúng ta áp dụng những HĐT nào
Cho HS làm BT 25
Tính:
a/(a+b+c)2
b/(a+b-c)2
c/(a-b-c)2
Ta có thể tính theo cách nào?
GV cho HS làm theo 2 cách để so sánh kết quả
Tương tự cho các BT còn lại
HS làm theo nhóm
252 = 2.3.100+25=625.
352 = 3.4.100+25=1225.
752 = 7.8.100+25=5625.
a/16x2 + 24x+9 =
= (4x)2+2.4x.3+ 32= (2x + 3)2
b/(2x+3y)2 + 2.(2x+3y)+1= =(2x+3y)2 + 2.(2x+3y).1+12 = (2x + 3y+1)2
c/9x2-12x+4=
=(3x)2 -2.3x.2+ 22= (3x - 2)2
(A+B)2,(A-B)2,(A+B)(A-B)
HS phân tích và áp dụng HĐT
-Phân tích ra HĐT, rồi áp dụng HĐT.(a+b+c)2=((a+b)+c)2=…
-Dùng phương pháp nhân đa thức với đa thức
(a+b+c)2=(a+b+c).(a+b+c)
C1/(a+b+c)2=((a+b)+c)2
==(a+b)2+2.(a+b).c+ c2
=a2 +2.a.b+ b2+2ac+2bc+ c2
=a2 + b2+ c2+2ab+2bc+2ac
C2/
(a+b+c)2=(a+b+c).(a+b+c)
=a.a+a.b+a.c+b.a+b.b+b.c+c.a+c.b+c.c
==a2+ab+ac+ab+b2+bc+ac+cb+ c2
=a2 + b2+ c2+2ab+2bc+2ac
17/11. Tính 252 , 352 ,752.
252 = 2.3.100+25=625.
352 = 1225.
752 = 5625.
21/Viết biểu thức x2 + 4x+4 dưới dạng bình phương của một tổng,của một hiệu.
a/16x2 + 24x+9 =
= (4x)2+2.4x.3+ 32=(2x+ 3)2
b/(2x+3y)2 + 2.(2x+3y)+1= =(2x+3y)2 + 2.(2x+3y).1+12 = (2x + 3y+1)2
c/9x2-12x+4=
=(3x)2 -2.3x.2+ 22= (3x - 2)2
22/Tính nhanh :
1012 ,1992, 47.53
a/1012 = (100 + 1)2 =1002+2.100.1+12=100201
b/1992 = (200 -1)2
=2002-2.200.1+ 12=39601
c/47.53=(50-3)(50+3)
= 502 -32= 2500-9=2491
25/Tính
a/(a+b+c)2=
=a2 + b2+ c2+2ab+2bc+2ac
b/(a+b-c)2=
=a2 + b2+ c2+2ab-2bc-2ac
c/(a-b-c)2=
=a2 + b2+ c2-2ab+2bc-2ac
4.Củng cố.
Cho HS làm bài 23
5.Dặn dò.
Hướng dẫn các BT còn lại SGK
Hoàn chỉnh các BT 20 đến 25trang 11, 12
Xem trước bài 4.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 3.
Tiết: 6. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ(tt)
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững các hằng đẳng thức :Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức vào giải BT.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài 2 ở nhà, nháp.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Viết các HĐT đã học. HS2: Viết các HĐT đã học.
Tính 1/(x + 3)2 Tính 3/(4x -3y)2
2/(2x + 5)2 4/(x -b)2
(2 HS lên bảng làm. Mỗi HS viết HĐT và làm 2 BT,Các HS làm BT vào vở BT)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Tính
(a +b)2(a +b)= ?
HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- Gợi ý cho HS từng bước.
-Áp dụng HĐT
- nhân đa thức với đa thứcvà rút gọn.
HS đọc kết quả nhiều lần
-> (A + B)3 =?
HS phát biểu thành lời HĐT
HS làm theo nhóm ?2
a/Tính (x + 1)3
b/ Tính (2x + y)3
GV chú ý cho HS Với biểu thức có từ hai thừa số trở lên khi lũy thừa phải để chúng trong ngoặc
Tính
1/(a +(-b))3= ?
2/(a -b)2(a -b)= ?
HS cả lớp làmnhóm(dãy 1 làm 1/, dãy 2 làm 2/).
2 HS lên bảng làm theo 2 cách , rồi so sánh kết quả.
-> (A + B)3 =?
HS phát biểu thành lời HĐT
HS làm theo nhóm ?4
a/Tính (x –)3
b/ Tính (x -2y)3
GV chú ý cho HS Với biểu thức có từ hai thừa số trở lên khi lũy thừa phải để chúng
trong ngoặc
HS làm vào nháp.
(a+b)2(a + b)
=( a2 + 2ab + b2)(a + b)
= a3 +a2b+ 2 a2b + 2ab2+ b2a+b3
= a3 + 3a2b + 3ab2+ b3
(a + b)3 = (a+b)2(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2+ b3
lập phương số thứ nhất cộng ba lần tích củabình phương số thứ nhất với số thứ hai, cộng ba lần tích số thứ nhất với bình phương số thứ hai, cộng lập phương số thứ hai.
HS làm theo nhóm
a/(x + 1)3 = x3 +3.x2.1+3.x.12+13
= x3 +3x2+3x+1.
b/(2x + y)3 =(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3
= 8x3 +3.4x2.y+6xy2+y3
=8x3 +12x2y+6xy2+y3
HS làm nháp.
1/(a-b)2(a - b)
=( a2 - 2ab + b2)(a - b)
= a3 -a2b- 2 a2b + 2ab2+ b2a-b3
= a3 - 3a2b + 3ab2- b3
2/(a +(- b))3=
= a3+3.a2.(- b) + 3.a(-b)2 +(-b)3
= a3 - 3a2b + 3ab2- b3
lập phương số thứ nhất trừ ba lần tích củabình phương số thứ nhất với số thứ hai, cộng ba lần tích số thứ nhất với bình phương số thứ hai, trừ lập phương số thứ hai.
HS làm theo nhóm
a/( x –)3
= x3 -3.x2. +3.x. ()2+()3
= x3 -x2+3x. -
= x3 -x2 + x -
b/(x -2y)3=
=x3-3.x2.2y+3.x.(2y)2-(2y)3
= x3 -6x2y+3x.4y2-8y3
=x3 -6x2y+12xy2-8y3
1.Lập phương của một tổng
(A + B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
A, B là hai biểu thức tùy ý.
VD:Tính
a/(x +1)3= x3+3.x2.1+3.x.12+13
= x3 +3x2+3x+1.
b/(2x + y)3 =(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3
=8x3 +12x2y+6xy2+y3
1.Lập phương của một hiệu
(A - B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
A, B là hai biểu thức tùy ý.
VD:Tính
a/( x –)3
= x3 -3.x2. +3.x. ()2+()3
= x3 -x2 + x -
b/(x -2y)3=
=x3-3.x2.2y+3.x.(2y)2-(2y)3
=x3 -6x2y+12xy2-8y3
4.Củng cố.
Cho HS làm theo nhóm ?4 câu c, bài 29 trang 14.
Cho HS làm nhóm hội ý rồi trả lời.
5.Dặn dò.
Học lý thuyết .
GV Hướng dẫn các BT SGK
BT 26 đến 28 trang 14
Xem trước bài 5 trang 14, 15.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 4:
Tiết: 7 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ(tt)
I.Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững các hằng đẳng thức :Tổng hai lập phương , hiệu hai lập phương.
Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức vào giải BT.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Xem bài 5 ở nhà, nháp,các HĐT.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Viết các HĐT đã học. HS 2:Tính a/(x +y)( x2 – xy+y2)
b/(x -y)( x2 + xy+y2)
(2 HS lên bảng làm. Các HS làm BT vào vở BT)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Từ KTBC GV vào bài mới
a/(x +y)( x2 – xy+y2)
= x3 + y3
HS đọc kết quả nhiều lần
-> A3 + B3 =?
GV giới thiệu bình phương thiếu của hiệu A – B là:
A2 – AB+B2
HS phát biểu thành lời HĐT
HS làm theo nhóm ?2
a/Viết x3 + 8 dưới dạng tích
b/ Viết(x +1)( x2 – x+1) dưới dạng tổng
Tương tự
a/(x-y)( x2 +xy+y2)
= x3 - y3
HS đọc kết quả nhiều lần
-> A3 - B3 =?
GV giới thiệu bình phương thiếu của tổng A + B là:
A2 + AB+B2
HS phát biểu thành lời HĐT
HS làm theo nhóm ?4
a/ Tính(x -1)( x2 + x+1)
b/Viết 8x3 –y3 dưới dạng tích
c/hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích
(x +2)( x2 -2x+4)
x3 + 8
x3 - 8
(x +2)3
(x -2)3
GV cho HS tổng kết các HĐT đáng nhớ
x3 + y3=(x +y)( x2 – xy+y2)
A3 + B3= (A +B)( A2 – AB+B2)
Tổng hai lập phương bằng tổng hai số nhân với bình phương thiếu của hiệu hai số đó .
HS làm theo nhóm
a/ Viết x3 + 8 dưới dạng tích
x3 + 8=x3 +23=(x +2)( x2 – x.2+22)
=(x +2)( x2 – 2x+4)
b/ (x +1)( x2 – x+1) =
= (x +1)( x2 – x.1+12)=x3+ 13= x3+1
x3 - y3=(x -y)( x2 + xy+y2)
A3 - B3= (A -B)( A2 + AB+B2)
Hiệu hai lập phương bằng hiệuhai số nhân với bình phương thiếu của tổng hai số đó .
HS làm theo nhóm
GV cùng HS hoàn chỉnh bài làm
x3 + 8
x
x3 - 8
(x +2)3
(x -2)3
1.Tổng hai lập phương
A3 +B3= (A +B)(A2 – AB+B2)
A, B là hai biểu thức tùy ý.
VD:
a/Viết x3 + 8 dưới dạng tích
x3 + 8=x3 +23
= (x +2)( x2 – x.2+22)
= (x +2)( x2 – 2x+4)
b/ Viết(x +1)( x2 – x+1) dưới dạng tổng
(x +1)( x2 – x+1) =
= (x +1)( x2 – x.1+12)=x3+ 13
= x3+1
2. Hiệu hai lập phương
A3-B3= (A-B)(A2 + AB+B2)
A, B là hai biểu thức tùy ý.
VD:
a/Tính(x -1)( x2 + x+1)
(x -1)( x2 + x+1)=
= (x -1)( x2 + x.1+12)= x3- 13
= x3-1
b/ Viết 8x3 –y3 dưới dạng tích
8x3 –y3 =(2x)3 –y3
= (2x -y)( (2x)2 – 2x.y+y2)
= (2x -y)( 4x2 – 2xy+y2)
Ta có 7 HĐT đáng nhớ
1/ (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2/ (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
3/ A2 - B2 =(A + B)(A- B)
4/(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5/(A - B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
6/A3+B3= (A+B)(A2– AB+B2)
7/A3-B3= (A-B)(A2 + AB+B2)
4.Củng cố.
7 HĐT đáng nhớ, Bt 32 trang 16
5.Dặn dò.
Học lý thuyết .
GV Hướng dẫn các BT SGK
BTVN 30 đến 34 trang 16, 17.
Làm BT tiết sau luyện tập
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần 4:
Tiết: 8 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
Củng cố kiến thứcvề 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Học sinh biết áp dụng hằng đẳng thức vào giải BT.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu, BT cho HS.
Trò:Nháp,các HĐT,bài tập.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Viết các HĐT đã học. HS 2: a/(2+xy)2 b/(5-3x)2
(2 HS lên bảng làm. Các HS làm BT vào vở BT)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Bt 33/16
Tính
a/(2+xy)2
b/(5-3x)2
c/(5-x2)(5+x2)
d/(5x-1)3
e/(2x-y)(4x2+2xy+y2)
f/(x+3)(x2 -3x+9)
Các bt trên HS áp dụng HĐT nào?
Gọi HS lên bảng làm các HS khác làm vào vở
BT34/17
Rút gọn các biểu thức sau
a/(a+b)2 –( a-b)2
b/ (a+b)3 –(a-b)3-2b3
c/(x+y+z)2 -2(x+y+z)(x+y)+ (x+y)2
Các bt trên HS áp dụng HĐT nào để rút gọn ?
Gọi HS lên bảng làm các HS khác làm vào vở
Bt 35/17
Tính nhanh
a/342 +662+68.66
b/742 +242-48.74
Các bt trên HS áp dụng HĐT nào để tính nhanh?
BT thêm
Chứng tỏ rằng
x2-6x+10 >0
HS biến đổi vế trái thành HĐT xem còn dư ra số nào?
Hãy so sánh số đó với 0?
a/ (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
b/ (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
c/ (A + B)(A- B)= A2 - B2
d/(A - B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
e/ (A-B)(A2 + AB+B2)= A3-B3
f/ (A+B)(A2– AB+B2)= A3+B3
HS lên bảng làm
GV cùng HS sửa sai và hoàn chỉnh bài làm
a/ (A + B)2 và (A - B)2
b/(A - B)3 và (A+B)3
c/ A2 - 2AB + B2=(A - B)2
hoặc (A + B)2 và nhân đa thức với đa thức
HS lên bảng làm
GV cùng HS sửa sai và hoàn chỉnh bài làm
a/A2 + 2AB + B2= (A + B)2
b/ A2 - 2AB + B2 =(A - B)2
2 HS lên bảng làm
GV cùng HS sửa sai và hoàn chỉnh bài làm
x2-6x+10= x2-2.x.3+32+1
=(x-3)2+1 >0
((vìx-3)2 )
Bt 33/16
Tính
a/ (2 + xy)2 = 22 + 2.2.xy +(xy)2
=4+4xy+x2y2
b/ (5 – 3x)2 = 52 - 2.5.3x+(3x)2
=25-30x+ 9x2
c/ (5-x2)(5+x2)= 52 –(x2)2=25-x4
d/(5x-1)3=
=(5x)3-3.(5x)2.1+3.5x.12-13
=125x3-75x2+15x-1
e/ (2x-y)(4x2+2xy+y2)=
=(2x-y)((2x)2+2x.y+y2)
= (2x)3-y3=8x3-y3
f/(x+3)(x2 -3x+9)=
=(x+3)(x2 –x.3+32)=x3+33 =x3+9
BT34/17
Rút gọn các biểu thức sau
a/(a+b)2 –( a-b)2 =
= (a2+2ab+b2)-(a2 -2ab+b2)
=a2+2ab+b2-a2 +2ab-b2=4ab
b/ (a+b)3 –(a-b)3-2b3 =
=(a3+3a2b+3ab2+b3)
– ( a3-3a2b+3ab2-b3) -2b3
= a3+3a2b+3ab2+b3 -a3+3a2b
-3ab2+b3 -2b3= 6a2b
c/(x+y+z)2 -2(x+y+z)(x+y)+ (x+y)2=[(x+y+z)-(x+y)]2
=(x+y+z-x-y)2=z2
Bt 35/17
Tính nhanh
a/342 +662+68.66=
=342+662+2.34.66
=(34+66)2=1002 = 10000
b/742 +242-48.74=
=742 +242-2.74.24=(74-24)2
=502 = 2500
Chứng tỏ rằng
x2-6x+10 >0
Ta có: x2-6x+10= x2-2.x.3+32+1
=(x-3)2+1 >0
((vìx-3)2 )
Nên x2-6x+10 >0
4.Củng cố.
7 HĐT đáng nhớ, Bt áp dụng
5.Dặn dò.
Ôn 7 HĐT đáng nhớ .
GV Hướng dẫn các BT SGK còn lại.
Xem trước bài 6 trang 18.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tuần: 5
Tiết:9 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I.Mục tiêu bài dạy:
HS hiểu được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
Học sinh biết áp dụng vào giải BT.
II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Nháp,SGK,bài 6.
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
HS1: Viết các HĐT đã học. HS 2: a/(2x-1)3 b/(5y-3x)2
(2 HS lên bảng làm. Các HS làm BT vào vở BT)
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
GV cho một số VD đơn giản
a/ Tính:9.87+9.13
GV có thể trình bày bằng cách nhanh hơn
Hai hạng tử có sự hiện diện của số mấy?
b/Viết 3x2 +6x thành tích các đa thức
GV hướng dẫn cách làm
3x2 =3x.x;6x=3x.2
3x2 và 6x theophân tích như trên có hạng tử chung nào?
Cách làm như vậygọilàphân tích đa thức thành nhân tử.
Phân tích đa thức thành nhân tử là như thế nào?
HS làm ?1
phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a/x2-x
b/ 5x2(x-2y)-15x(x-2y)
c/3(x-y)-5x(y-x)
HS làm ?2
Tìm x sao cho
3x2-6x=0
Gợi ý:
Phân tích đa thức 3x2-6x thành nhân tử ta ?
Tích bằng 0 khi nào?
HS lên bảng làm
9.87+9.13=783+117=900
Hai hạng tử có sự hiện diện của số 9
9.87+9.13=9.(87+13)=9.100=900
3x2 và 6x theophân tích như trên có hạng tử chung là 3x
phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức
HS làm theo nhóm
a/ hạng tử chung là x
b/ hạng tử chung là 5x(x-2y)
c/ hạng tử chung là (x-y)sau khi đổi dấu các hạng tử
3x2-6x =3x(x-2)
Tích bằng 0 khi một trong các nhân tử bằng 0
1/Ví dụ:
a/ Tính:
9.87+9.13=9.(87+13)=9.100=900
b/Viết 3x2 +6x thành tích các đa thức
3x2 +6x=3x.x +3x.2=3x(x+2)
File đính kèm:
- giao an toan 8 vip.doc