A. Mục tiêu
1.Kiến thức: Nắm được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2.Kĩ năng: - Có kĩ năng giải các loại toán thực tế (Loại toán tỉ lệ thuận).
- Rèn năng lực tư duy, phân tích.
3.Thái đô: yêu thích môn học, tự giác làm bài tập.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, MTCT, SGK.
Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới:(33 phút).
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 năm học 2011- 2012 - Tiết 41 : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 41: Đ4. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
A. Mục tiêu
1.Kiến thức: Nắm được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2.Kĩ năng: - Có kĩ năng giải các loại toán thực tế (Loại toán tỉ lệ thuận).
- Rèn năng lực tư duy, phân tích.
3.Thái đô: yêu thích môn học, tự giác làm bài tập.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, phiếu học tập, MTCT, SGK.
Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
I. ổn định lớp:( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Dạy học bài mới:(33 phút).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Cho hs trả lời ?1: Nhắc lại các bớc giải bài toán bằng cách lập phương trình?
-Nhận xét?
-GV nêu: Giải toán bằng cách lập hpt, ta cũng làm tương tự.
-Cho hs nghiên cứu VD1.
-GV chọn ẩn.
-Nêu đk của x, y?
-Nhận xét?
-GV giải thích đk.
-Từ việc chọn ẩn, số cần tìm?
-Nhận xét?
-Chữ số hàng đơn vị lớn hơn hai lần chữ số hàng chục 1 đv pt?
-Nhận xét?
-Số viết theo thứ tự ngợc lại?
-Nhận xét?
-Số mới bé hơn số cũ là 27 đv pt?
-Nhận xét?
Từ đó suy ra hpt?
-Gọi 1 hs lên bảng giải hpt.
-Nhận xét?
-Kiểm tra giá trị tìm được?
-Trả lời?
GV nhận xét.
-Cho hs nghiên cứu đề bài.
-Cho hs nghiên cứu SGK.
-Trong bài toán có các đại lượng nào tham gia? Những đại lượng nào đã biết? Cha biết? Mối quan hệ giữa chúng?
-Cho HS thảo luận theo nhóm các xâu ?3, ?4, ?5. .
-Theo dõi mức độ tích cực của HS.
-Cho các nhóm đổi bài để kiểm tra chéo.
-Đưa bài làm 3 nhóm lên bảng
-Nhận xét?
-GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Trả lời: chọn ẩn, đk của ẩn,
-Nhận xét.
-Nắm cách giải toán bằng cách lập hpt.
-Nghiên cứu VD1.
-Nắm các ẩn đã chọn.
-ĐK:
0 < x 9; 0 < y 9
-Số cần tìm là 10x + y.
-Nhận xét.
Pt: 2y = x + 1
-Nhận xét.
-Là số: 10y + x.
-Nhận xét.
-PT: 10x + y = 10y + x + 27 x – y =3.
-Nêu hpt.
-1 hs lên bảng giải hpt.
-Dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét, kiểm tra đk.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-nghiên cứu đề bài.
-Nghiên cứu sgk
( Chọn ẩn, đk ẩn, các hướng dẫn).
-Các đại lượng: vận tốc từng xe, quãng đường từng xe và thời gian chạy của từng xe.
-Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng.
-Thảo luận theo nhóm .(Dựa vào hướng dẫn của ?1, ?2, ?3).
-Đổi bài giữa các nhóm để kiểm tra chéo nhau.
-Quan sát bài làm trên bảng.
-Nhận xét.
-Bổ sung.
?1. sgk tr 20.
VD1. sgk tr 20.
Giải:
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x
Chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là y,
điều kiện 0 < x 9; 0 < y 9
số cần tìm là 10x + y.
Vì hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đv ta có pt 2y = x + 1 hay x – 2y = -1. (1)
Khi viết theo thứ tự ngược lại ta được số mới là 10y + x.
Vì số mới bé hơn số cũ là 27 đv nên ta có pt:
10x + y = 10y + x + 27
x – y = 3 (2).
Từ (1) và (2) ta có hpt:
thoả mãn ĐK.
Vậy số cần tìm là 74.
VD2.SGK tr 21.
Giải:
Gọi vận tốc xe tải là x km/h, vận tốc xe khách là y km/h. ĐK x > 0, y > 0.
Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km nên ta có phương trình:
x + 13 = y x – y = -13 (1).
Quãng đường xe tải đi đợc là x + x = (km).
Quãng đường xe khách đi được là y (km).
Theo bài ra ta có phương trình: + y = 189
14x + 9y = 945 (2).
Từ (1) và (2) ta có hệ pt: tm
Vậy vận tốc của xe tải là 36 km/h, vận tốc của xe khách là 49 km/h.
IV. Củng cố (5 phút)
?Cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt?
GV nêu lại các vd trong bài học.
Bài 28 tr 22 sgk.
Gọi số lớn là x, số bé là y. đk: x N, y N, y > 124.
Vì tổng của chúng là 1006 nên ta có pt: x + y = 1006. (1).
Vì số lớn chia số nhỏ được thương là 2 và số d là 124 nên ta có x = 2y + 124
x – 2y = 124 (2).
Từ (1) và (2) ta có HPT: Thoả mãn đk.
Vậy hai số cần tìm là 721 và 294.
V.Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Xem lại các VD và BT.
-Làm bài 29, 30 tr 22 sgk.
D.Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Dai 9-41-&5-Giai bai toan bang cach lap he PT.doc