Giáo án Đại sô 9 - từ tiết 37 đến tiết 47

 Mục tiêu:

 Học sinh biết cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

 Học sinh nắm vững cách giải và có kỹ năng giải

 Chuẩn bị: Bảng phụ Lên lớp:

 Tổ chức lớp:

 Kiểm tra bài cũ (0)

 Bài mới :

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại sô 9 - từ tiết 37 đến tiết 47, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Soạn: Dạy : Mục tiêu: Học sinh biết cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Học sinh nắm vững cách giải và có kỹ năng giải Chuẩn bị: Bảng phụ Lên lớp: Tổ chức lớp: Kiểm tra bài cũ (0) Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Quy tắc cộng đại số Giáo viên treo bảng phụ nội dung 2 bước của quy tắc cộng yêu cầu học sinh đọc to rõ – Giáo viên giảng giải Giáo viên cho học sinh nghiên cứu và thực hiện ví dụ 1 ít phút VD1: Xét hệ phương trình: ? Hãy thực hiện bước 1? ? Mục đích của việc thực hiện bước 1 là gì? ? Dùng phương trình 3 để làm gì ? Hãy thực hiện? (bước 2) Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?1 cá nhân.(1 hs lên bảng trình bày) ? Nhận xét gì về pgương trình thu được? ? Để giải hệ phương trình (I) ta có nên trừ từng vế của 2 phương trình không? Vì sao? Giáo viên giải thích rõ và nêu : ta sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số II/ áp dụng 1/ trường hợp 1(các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong 2 phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) VD 2: Xét hệ phương trình (II) Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?2 ? Từ đặc điểm trên ta có thể giải hệ phương trình trên bằng cách nào? Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện giải Hv nêu cách giải ngắn gọn và học sinh có thể thực hiện theo cách này: Cộng từng vế của 2 phương trình ta được: 3x = 9 Û x=3 Thay vào phương trình 2 ta được: y = -3 Vậy hệ có nghiệm: (3 ; - 3) Giáo viên nêu VD3 Xét hệ (III) Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?3 1 hs đứng tại chỗ trả lời ? 3(a) Giáo viên cho học sinh làm ?3 (b) tại chỗ ít phút sau đó yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày 2/ Trường hợp 2(các hệ số của cùng 1 ẩn không bằng nhau và không đối nhau) VD 4: Xét hệ phương trình: (IV) ? Nhận xét gì về hệ số của cùng 1 ẩn trong hệ hai phương trình trên? Giáo viên : Để giải hệ phương trình này ta phải đưa về dạng 1 để giải Giáo viên nêu trường hợp trong ví dụ và giải thích như sgk (IV) Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?4 cá nhân Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?5 cá nhân ? Hãy nhân phương trình thứ nhất với 3, phương trình thứ 2 với 2 và cho biết kết quả? Giáo viên: Giải hệ vừa tìm được ta cũng có nghiệm: (3; - 1) ? Hãy tóm tắt cách giải hệ bằng phương pháp cộng đại số? Giáo viên chỉnh chuẩn và cho vài học sinh đọc sgk * Cách giải sgk/ 18 Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên Học sinh nghiên cứu và thực hiện ví dụ 1 Cộng từng vế của 2 phương trình ta được: (2x – y) +(x + y) = 1 + 2 hay 3 x = 3 (3) + Tạo ra được 1 phương trình bậc nhất 1 ẩn Ta có hệ: Hay hệ: Học sinh thực hiện ?1- 1 học sinh lên bảng trình bày ?1 (I) Trừ từng vế ta có: (2x - y) – (x + y) = 1- 2 Û x – 2y = -1 Là phương trình bậc nhất 2 ẩn Không vì khi đó phương trình thu được không phải là phương trình bậc nhất 1 ẩn ?2 học sinh trả lời : Các hệ số của y trong 2 phương trình trên là đối nhau Cộng hai vế của 2 phương trình trong hệ 1 học sinh lên bảng thực hiện giải Giải Cộng từng vế của 2 phương trình của hệ II ta được: (2x + y) + (x-y) = 6 + 3Û 3x = 9 Do đó (II) Hệ có nghiệm duy nhất: (3 ; - 3) ?3 (a) : Các hệ số của x trong 2 phương trình trên bằng nhau. 1 học sinh lên bảng trình bày ?3(b) Lấy twngf vế cảu phương trình (1) trừ từng vế phương trình 2 ta được: (2x+2y) – (2x-3y) = 9-4 Û 5y = 5 Û y = 1 Thay y = 1 vào phương trình (1) ta được: 2x +2.1 = 9 Û x = 7/2 Vậy nghiệm của phương trình là: (7/2 ; 1) Hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 phương trình trên không bằng nhau cũng không đối nhau Học sinh thực hiện ?4 cá nhân 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp làm nháp Trừ từng vế của 2 phương trình ta được: 5 y = 5 Û y = - 1 Thay y = -1 vào phương trình (b) ta được: 2x + 3(-1) = 3 Û x = 3 Vậy hệ có nghiệm (3:-1) Hs thực hiện ?5 HS trả lời: Học sinh trả lời Vài học sinh đọc sgk Củng cố ? Nêu các điểm giống nhau của 2 phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? ? Điểm giống nhau cơ bản là gì? Giáo viên cho học sinh làm tại lớp bài tập 20(a); 21(a) Học sinh trả lời Điểm giống nhau cơ bản là đưa về giải phương trình bậc nhất 1 ẩn học sinh làm tại lớp bài tập 20(a); 21(a) Bài 20 (a): Bài 21(a): Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các ví dụ các ? đã làm trên lớp Xem lại Đ 3 Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Làm các phần còn lại bài tập 20; 21 sgk Tiết 38 luyện tập Soạn: Dạy : Mục tiêu: Học sinh giải thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Giải quyết được 1 số bài tập nhờ hệ phương trình Chuẩn bị : Giáo viên: nghiên cứu 1 số bài tập Học sinh: Ôn bài cũ – làm bài tập Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ (4 hs cùng lên bảng) 4 học sinh cùng lên bảng chữa các bài tập 20(b,c,d); 21(b) Lời giải: Bài 20(b): Bài 20(c ): Bài 20(d ): Bài 21(b ): Tổ chức luyện tập 1/ Bài 22 sgk/18: Giải các hệ bằng phương pháp cộng Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải 2 hệ a và b Giáo viên yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bỏ sung nếu cần 2/ Bài 24(a) sgk/19: Giải hệ phương trình : (a) ?Hệ phương trình trên có đặc điểm gì? (?Chúng đã ở dạng tổng quát chưa?) ?Để giải hệ phương trình trên ta làm như thế nào? ? Hãy biến đổi vế trái hai phương trình của hệ để dưa về dạng tổng quát? Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải hệ phương trình đã được biến đổi ? Còn cách nào khác để giải hệ phương trình này? (Học sinh có thể không trả lời được) Giáo viên nêu cách làm: Đặt x + y = a; x – y = b Ta có: Giải hệ phương trình này ta được a = -7; b = 6 nên: 3/ Bài 26 sgk/19 Giáo viên yêu cầu học sinh suy ngĩ thực hiện ý a ? Để tìm a và b của hàm số y = ax + b ta làm như thế nào? ( ? Nếu đồ thị hàm số y = ax+b là đường thẳng d thì A, B thuộc d cho ta biết điều gì?) Giáo viên: Kết hợp 2 phương trình trên ta có hệ: Giáo viên: giải hệ hai phương trình trên ta được các giá trị a,b cần tìm Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên giải hệ phương trình học sinh dưới lớp làm nháp nhận xét bổ sung nếu cần Giáo viên: Thay các giá trị a,b vừa tìm được vào hàm số ta có hàm số cần tìm là: 2 học sinh lên bảng giải 2 hệ a và b Học sinh 1 giải hệ a Cộng từng vế ta được: -3x=-2 ==> x=2/3 Thay vào phương trình 2 ta được: 6.(2/3) -3y = -7 ==> y = 11/3 Vậy hệ a có nghiệm duy nhất (2/3; 11/3) Học sinh 2 giải hệ b Cộng từng vế 2 phương trình ta được: 0x +0y =27 VÔ NGHIệM Vậy hệ phương trình b vô nghiệm Chúng chưa ở dạng tổng quát Cần đưa về dạng tổng quát bằng cách biến đổi vế trái Học sinh biến đổi vế trái 1 học sinh lên bảng trình bày 1 học sinh lên bảng thực hiện Trừ từng vế của 2 phương trình ta được: 2x = -1 Û x = -1/2 Thay x = 1/2 vào phương trình 3x-y=5 Û y = -13/2 Hệ (a) có nghiệm duy nhất (-1/2; -13/2) Học sinh nghe hiểu A ẻ d Û - 2 = a.2 + b B ẻ d Û 3= a(-1) + b 1 học sinh lên giải hệ phương trình Trừ hai vế tương ứng ta được: 3a = -5 Û a = -5/3 Ûb + 5/3 = 3 Û b = 4/3 Hướng dẫn học ở nhà Ôn lại giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế Làm các bài tập còn lại sgk/19,20 Giáo viên hướng dẫn bài: 24,25 Tiết 39 Luyện tập Soạn: Dạy : Mục tiêu : Học sinh giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 1 cách thành thạo Học sinh linh hoạt khi sử dụng phương pháp giải hệ Chuẩn bị Giáo viên nghiên cứu bài, soạn giáo án Học sinh ôn bài cũ, làm bài tập Lên lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ Giáo viên yêu cầu 3 học sinh lên bảng chữa bài tập 16 các ý a,b,c sgk/16 Lời giải bài 16 ý a: Vậy hệ có nghiệm là:(3;4) ý b: Vậy hệ có nghiệm là: (-3;2) ý c: Vậy hệ có nghiệm là: (4;6) Bài mới (tổ chức luyện tập) 1/ Bài 17(a) sgk/16 Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp làm nháp ? Hãy giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng? Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp trình bày vào vở 2/Bài18.Xác định hệ số a và b biết rằng:hệ phương trình a, có nghiệm (1; -2) b,có nghiệm () Giải ? Hệ phương trình có nghiệm (1;-2) nghĩa là như thế nào? ?Làm cách nào tìm a,b? Giáo viên nhắc lại và yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét bổ sung nếu cần Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện ý b. Giáo viên nhắc lại và yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét bổ sung 3/ Bài 25/19agk Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề ? Đề bài cho biết gì? yêu cầu làm gì? ? P(x)= 0 với mọi x khi nào? ?Hãy tìm m từ hệ phương trình trên? 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp làm nháp nhận xét bổ sung nếu cần Vậy hệ có nghiệm là :(1;) 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp trình bày vào vở Cộng từng vế của 2 phương trình trên ta được: Nghĩa là với x=1;y=-2 thì hệ phương trình luôn đúng Thay x=1; y=-2 vào hệ 1 học sinh lên bảng thực hiện học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét bổ sung a, Vậy với a = -1; b=3 thì hệ đẫ cho có nghiệm là (1; -2) 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét bổ sung b, P(x)= 0 với mọi x khi 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung nếu cần Trừ từng vế của 2pt ta được 17 m =51 m=3 4.3 – n -10 = 0 n = 2 Hướng dẫn học ở nhà Làm các bài tập còn lại sgk/16,19 Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8 Đọc trước Đ5 Tiết 40 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Soạn: Dạy : Mục tiêu : + Học sinh hình thành được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình qua việc nhớ lại giải bài toán bằng cách lập phương trình + Có kỹ năng giải 1 số dạng toán : giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Chuẩn bị Học sinh ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Lên lớp Tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: (trong giờ) Bài mới Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?1 ?1( Giáo viên nhắc lại cho chính xác) Giáo viên: để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cũng làm tương tự Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu VD1 ? Để có hệ 2 phương trình cần có mấy ẩn Hãy chọn 2 đại lượng làm ẩn ? Số cần tìm là số nào? Viết phương trình như thế nào? ? Hãy thực hiện tương tự đối với số ngược lại? Giáo viên : Ta có hệ phương trình: Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung ?2 (1 học sinh lên bảng trình bày. học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét bổ sung) VD2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề Cho học sinh suy nghĩ nghiên cứu sgk ít phút ? Để giải bài toán trước hết cần làm gì? Hãy thực hiện? ? Hãy chọn ẩn và tìm điều kiện cho ẩn? Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?3 (1 học sinh lên bảng thực hiện học sinh dưới lớp làm nháp nhận xét bổ sung ) Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?3 (1 học sinh lên bảng thực hiện học sinh dưới lớp làm nháp nhận xét bổ sung Giáo viên: Kết hợp 2 phương trình trên ta có hệ: Cộng từng vế của 2 phương trình ta được 23y = 1127 ị y = 49 (TM) ị 49 – x = 3 ị x = 36 (TM) Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h Vận tốc xe khách là 49 km/h Học sinh nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình Học sinh đọc đề nghiên cứu VD1 2 ẩn Gọi chữ số hàng chục là x (xẻN; 0<x≤9) Gọi chữ số hàng đơn vị là y(yẻN; 0<y≤9) ?2/ Cộng từng vế của 2 phương trình ta được y = 4 (t m) ị x – 4 = 3 ị x = 7 (t m) Vậy số cần tìm là 74 Đổi thời gian ra đơn vị giờ Xe tải đi hết Gọi vận tốc xe tải là x (km/h); x > 0 Gọi vận tốc xe khách là y (km); y > 0 1 học sinh lên bảng thực hiện ?3 ?3/ D o mỗi giờ xe tải đi nhanh hơn xe khách 13 km nên ta có phương trình : y – x =13 ?4/ Quãng đường xe tải đi được là (14x/5 km) Quãng đường xe khách đi được là (9y/5 km) Ta có phương trình: Củng cố ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ? Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tại lớp bài tập 28 Hướng dẫn học ở nhà Xem laị các VD, Bài tập đẫ làm trên lớp Làm bài tập 29,30 sgk/32 Đọc trước tiết 6 Tiết 41 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Soạn: Dạy : Mục tiêu : học sinh nắm được cách giải bài toán bằng cách lập hệphương trình dạng toán hoàn thành công việc Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu bài, soạn giáo án Học sinh học bài cũ, làm bài tập Lên lớp Tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình? Bài mới VD3. Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu VD 3 ít phút. ? Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì? ? 2 đội cùng làm 24 ngày thì xong việc. Vậy 2 đội làm 1 ngày thì được bao nhiêu phần công việc? Giải ? Hãy chọn ẩn và xác định điều kiện cho ẩn? ? Khối lượng công việc mỗi ngày từng đội làm được là bao nhiêu? ? Từ những điều kiện đề bài cho hãy lập hệ phương trình ? Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung ?6 1 học sinh khá lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung ?7 Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ? 7 theo nhóm bàn Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng phần Học sinh suy nghĩ trả lời 2 đội làm 1 ngày thì đượccông việc Gọi số ngày riêng đội A làm xong công việc là x(ngày), x > 24 Gọi số ngày riêng đội B làm xong công việc là y(ngày), y > 24 Mỗi ngày đội A làm được:(1/x) công việc Mỗi ngày đội B làm được:(1/y) công việc Ta có hệ phương trình 1 học sinh lênbảng thực hiện ?6 Đặt ta có hệ: Vậy Đội A làm trong 40 ngày thì xong Đội B làm trong 60 ngày thì xong Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên Phần I: Gọi số phần công việc đội A làm trong 1 ngày là x (x > 0) Gọi số phần công việc đội B làm trong 1 ngày là y (y > 0) Ta có hệ phương trình : Phần II: Vậy đội A làm: (ngày) Vậy đội B làm: (ngày) Củng cố ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ? Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tại lớp bài tập 31 sgk/23 Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các VD, các bài tập đẫ chữa trong tiết 5,6 Làm các bài tập: 32,33 sgk/23 Tiết 42 luyện tập Soạn: Dạy : Mục tiêu : Học sinh được củng cố và khắc sâu các loại toán giải bài toán bằng cách lập phương trình Chuẩn bị : học sinh học bài cũ, làm bài tập Lên lớp: Tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ HS1 Chữa bài 33/24(đến phần lập được phương trình ) HS2 Chữa phần còn lại Chữa bài 33/24 Gọi số giờ riêng người thứ nhất làm đến xong công việc là x (giờ); x > 0 Thì 1 giờ người thứ nhất làm được 1/x(cv) Gọi số giờ riêng người thứ hai làm đến xong công việc là y (giờ); y > 0 Thì 1 giờ người thứ hai làm được 1/y(cv) Theo bài ra ta có hệ phương trình: Đặt: Ta được: ị ị x = 24; y = 48. Vậy:Riêng người thứ nhất làm đến xong công việc là: 24 giờ Riêng người thứ hai làm đến xong công việc là : 48 giờ Tổ chức luyện tập 1 . Bài 34/24 sgk Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc dề ?Bài toán cho biết gì? yêu cầu lầm gì? G viên: nếu gọi số luống là x, số cây trong 1 luống là y ta có thể biểu thị sự tăng giảm số cây, số luống như thế nào ? Từ những điều kiện đề bài cho hãy lập hệ phương trình ? ?Viết hệ phương trình vừa lập về dạng đơn giản hơn? ? Hãy tìm x và y từ hệ phương trình và trả lời? 2/ Bài 35 sgk/24 Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề ? Đề bài cho biết gì? yêu cầu làm gì? Giáo viên cho học sinh suy nghĩ làm nháp ít phút ? Hãy chọn ẩn và xác định điều kiện cho ẩn? ? Từ các điều kiện của đề bài cho hãy lập hệ phương trình? (Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung) ? Hãy giải hệ phương trình trên và trả lời? (Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải hệ và trả lời) Gọi số luống là x (luống) xẻN* Gọi số cây trong 1 luống là y (cây) yẻN* Ta có hệ: 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp làm nháp nhận xét bổ sung nếu cần Vậy số cây trong vườn là: 15.50=750cây Học sinh đọc đề trả lời 1 học sinh lên bảng trình bày học sinh dưới lớp làm nháp nhận xét bổ sung nếu cần Giải: Gọi giá 1 quả thanh yên là x(Rubi) x>0 giá 1 quả táo là y (Rubi) y>0 Theo bài at a có hệ phương trình : Vởy: Giá 1 quả thanh yên là 3 Rubi Giá 1 quả táo là 10 Rubi Hướng dẫn học ở nhà Về nhà làn các bài tập 36,37 sgk/24,25 Giáo viên hướng dẫn bài 36 Tiết 45 ôn tập chương III Soạn: 13/02/2008 Dạy : 17/02/2008 Mục tiêu : Học sinh được củng cố và khắc sâu các loại toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Nâng cao kỹ năng chọn ẩn Chuẩn bị : Giáo viên: Bảng phụ Học sinh học bài cũ, làm bài tập Lên lớp: Tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình? Giáo viên treo bảng phụ nội dung các bước và yêu cầu học sinh đọc lại Học sinh trả lời Học sinh đọc lại nội dung các bước Tổ chức ôn tập 1. Bài 43/27 sgk Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện bước 1(lập hệ phương trình) Giải Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải hệ và trả lời 2. Bài 46/27 sgk Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề Giáo viên đọc lại ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu làm gì? ?Hãy chọn ẩn và xác định điều kiện cho ẩn? Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hiện học sinh dưới lớp làm nháp, nhận xét bổ sung ? Hãy xác định số thóc năm nay từng đơn vị thu được theo x và y? ? Hãy sử dụng các mối quan hệ để lập phương trình? Giáo viên yêu cầu học sinh giải hệ ra nháp, vài học sinh đọc kết quả 3. Giáo viên treo bảng phụ đề bài yêu cầu học sinh đọc đề bài: Tổng số thóc ở 2 kho là 600 tấn, nếu chuyển 80 tấn từ kho I sang kho II thì số thóc ở kho 2 bằng 2 lần số thóc ở kho I. Tìm số thóc ở mỗi kho lúc đầu? Giải ?Hãy chọn ẩn và xác định điều kiện cho ẩn? ? Dựa trên cơ sở nào để lập hệ? Hãy lập hệ? 1 học sinh lên bảng thực hiện đến bước lập hệ phương trình: Gọi vận tốc người đi từ A là x(m/p);x>0 Gọi vận tốc người đi từ B là y(m/p);y>0 Ta có phương trình: Khi người đi từ B xuất phát trước 6 phút thì mỗi người đi được quãng đường là 3,6 : 2 = 1,8 km = 1800 m Ta có phương trình: Ta có hệ phương trình : 1 học sinh lên bảng giải hệ và trả lời Trừ từng vế ta có: (TM) (TM) Vậy: Vận tốc người đi từ A là 75 m/phút Vận tốc người đi từ B là 60 m/phút Hs đọc đề Học sinh trả lời 1 học sinh lên bảng chọn ẩn và xác định điều kiện cho ẩn Giải Gọi số thóc đơn vị I thu năm trước là x(tấn); x > 0 Gọi số thóc đơn vị II thu năm trước là y(tấn); y > 0 Thì số thóc thu được năm nay của: + Đơn vị I là: (tấn) + Đơn vị II là: (tấn) Ta có hệ phương trình: Hệ có nghiệm là: x = 420 (TM) y = 300 (TM) Vậy số thóc thu được của đội I năm trước là 420 tấn, năm nay là 483 tấn Vậy số thóc thu được của đội II năm trước là 300 tấn, năm nay là 336 tấn Gọi số thóc lúc đầu ở kho I là x(tấn); x > 0 Gọi số thóc lúc đầu ở kho II là y(tấn); y >0 Ta có hệ phương trình: Hướng dẫn học ở nhà Ôn lại kiến thức toàn chương giờ sau kiểm tra 1 tiết Xem lại các bài tập đã chữa, làm tiếp bài trên lớp;Giáo viên hướng dẫn bài 45 sgk Tiết 46 kiểm tra 1 tiết Soạn: 13/02/2008 Dạy : 20/02/2008 Mục tiêu : Kiểm tra đánh giá kiến thức thu được của học sinh qua đó có thông tin ngược để Giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy, phương pháp học nếu cần Tạo không khí thi đua trong học sinh Chuẩn bị : Giáo viên: Đề bài, đáp án và biểu điểm Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, giấy kiểm tra Lên lớp: Tổ chức lớp: Xác định thái độ làm bài cho học sinh Đề bài Câu I. Giải các hệ phương trình sau: Câu II (4 điểm). Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số hàng chục là 2. Nếu viết thêm chữ số hàng chục vào bên phải ta được số mới lớn hơn số cũ 682 đơn vị Tiết 4 chương IV Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) phương trình bậc hai một ẩn Đ1 hàm số y = ax2 Soạn: Dạy : Mục tiêu : + Học sinh thấy trong thực tế có hàm số dạng y = ax2 (a≠ 0) + Biết cách tính giá trị y tương ứng với các giá trị của x + Nắm vững các tính chất của hàm số y = ax2 (a≠ 0) Chuẩn bị: Bảng phụ ?1; ?2; ?3 Lên lớp: Tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: không Bài mới Giáo viên đặt vấn đề vàghi bảng: Chương IV: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) Phương trình bậc hai một ẩn Đ1 hàm số y = ax2 (a ≠ 0) 1. Ví dụ mở đầu Giáo viên giới thiệu VD mở đầu sgk yêu cầu 1 học sinh đứng tại chỗ đọc Giáo viên: Trong thực tế có nhiều hàm số dạng y = ax2 2. Tính chất của hàm số y = ax2 Giáo viên ghi bảng Xét hàm số y = 2x2 và hàm số y = - 2x2 Giáo viên treo bảng phụ nội dung ? 1 và yêu cầu học sinh thực hiện(2 học sinh lên bảng điền) Giáo viên treo bảng phụ ? 2 và yêu cầu học sinh thực hiện Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời ? Nêu nhận xét về sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y = ax2 trong 2 trường hợp a > 0; a < 0. * Tính chất: sgk/29 Giáo viên yêu cầu vài học sinh đọc tính chất sgk/29 Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?3 sau ít phút yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời Giáo viên nêu hoặc cho học sinh nêu nhận xét sgk / 30 * Nhận xét sgk/30 Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 yêu cầu học sinh thực hiện Sau ít phút cho 2 học sinh lên bảng điền cho 2 hàm số ? Kiểm tra lại kết quả và so sánh với nhận xét của sgk? Học sinh đọc VD mở đầu Học sinh nghe hiểu Học sinh thực hiện ?1. ?1 Hai học sinh lên bảng điền Học sinh thực hiện ?2 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời ?2: Hàm số y = 2x2: Hàm số y = - 2x2 Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời vài học sinh đọc tính chất sgk/29 học sinh thực hiện ?3 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời ?3 Hàm số y = 2x2 Với x ≠ 0 thì y > 0 Với x = 0 thì y = 0 Hàm số y = - 2x2 Với x ≠ 0 thì y < 0 Với x = 0 thì y = 0 Học sinh nêu nhận xét sgk/30 Học sinh thực hiện ? 4 2 học sinh lên bảng điền bảng phụ Học sinh thực hiện yêu cầu của gv Củng cố ? Nêu các tính chất của hàm số y = ax2 Hướng dẫn học ở nhà Làm lại từ ?1 đến ?4 Học thuộc tính chất và các nhận xét về hàm số y = ax2 Làm các bài tập 1 sgk/30; 1,2,3,4 sbt

File đính kèm:

  • docDAI 9 TU 37 THIEN NHIEN.doc
Giáo án liên quan