I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương I: Vectơ, tổng, hiệu của các vectơ, phép nhân một số với một vectơ; một số công thức về tọa độ.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng chứng minh đẳng thức vectơ, phân tích một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương.
- Kỹ năng giải một số bài toán về tọa độ.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong suy luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập chương I theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1)
2. Bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10-Chương trình chuẩn Tiết 13 Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2010
Tiết: 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương I: Vectơ, tổng, hiệu của các vectơ, phép nhân một số với một vectơ; một số công thức về tọa độ.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng chứng minh đẳng thức vectơ, phân tích một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương.
- Kỹ năng giải một số bài toán về tọa độ.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong suy luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập chương I theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
H: Nhắc lại khái niệm vectơ, hai vectơ bằng nhau ?
H: Cho 2 vectơ và . Hãy nêu cách dựng vectơ tổng và cách dựng vectơ ?
H: Nêu quy tắc 3 điểm đối với phép cộng và phép trừ ?
H: Nêu định nghĩa phép nhân vectơ với một sô ? Các tính chất ?
H: Nêu điều kiện để 3 điểm thẳng hàng, tính chất trung điểm của đoạn thẳng và tính chất trọng tâm tam giác ?
H: Nêu các kết quả về tọa độ của điểm và của vectơ trong hệ trục tọa độ ?
1 HS nhắc lại.
1 HS lên bảng nêu cách dựng và dựng vectơ tổng; 1 HS lên bảng dựng vectơ hiệu.
1 HS nêu quy tắc .
HS nêu định nghĩa và các tính chất.
HS trả lời .
1 HS nhắc lại.
A. Lý thuyết.
15’
Hoạt động 2: Luỵên tập giải bài tập.
GV yêu cầu HS giải BT2 SGK.
-Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích .
-GV đưa nội dung đề BT5 lên bảng .
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình .
H: vậy điểm M dược xác định như thế nào ?
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ điểm M.
H: Điểm M có nằm trên đường (O) không ? vì sao ?
- Tương tự yêu cầu 2 HS lên bảng xác định điểm N và điểm P.
- GV nhận xét bài làm của HS.
GV yêu cầu HS giải BT9.
H: Nếu G là trọng tâm ABC thì ta có đẳng thức vectơ nào ?
GV: Để chứng minh đẳng thức ta tách vectơ thành tổng của của các vectơ trong đó có vectơ
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải .
- GV nhận xét bài làm của HS .
H: Từ kết quả bài toán trên hãy suy ra một điều kiện để hai tam giác có cùng trọng tâm ?
GV: Hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm thì . Vậy từ đẳng thức ta suy ra kết quả nào ?
GV: Ngược lại nếu có đẳng thức thì ta cũng suy ra .
- GV chốt lại kết quả .
HS giải BT2.
1 HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích .
1 HS lên bảng vẽ hình.
HS: Theo quy tắc hình bình hành thì điểm M là đỉnh thứ tư của hình bình hành AOBM.
-1 HS lên bảng vẽ điểm M.
HS giải thích vì sao điểm M nằm trên đường tròn (O)
- 2 HS lên bảng vẽ điểm N và điểm P.
HS: Ta có
- HS nghe GV hướng dẫn .
1 HS lên bảng giải .
- HS nhận xét bài làm của bạn .
HS suy nghĩ .
HS : Suy ra kết quả:
B. Luyện tập.
Bài 2 (SGK).
Đúng.
Đúng
Sai
Đúng.
Bài 5 (SGK).
Gọi M là điểm đối xứng với điểm C qua điểm O. Khi đó ta có tứ giác AOBM là hình bình hành nên
-Tương tự các điểm N, P là điểm đối xứng với điểm A, B tương ứng qua O.
Bài 9 (SGK).
Ta có :
Cộng vế theo vế 3 đẳng thức trên ta được :
= .
* Nhận xét: Hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm
17’
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS làm BT11 (a,c) SGK.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu a và câu c.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV yêu cầu HS giải BT12 SGK.
- GV nhận xét .
HS giải BT11 SGK.
2 HS lên bảng giải câu a và câu c.
- HS nhận xét bài làm của 2 bạn .
HS giải bt 12 SGK.
- 1 HS lên bảng giải .
- HS nhận xét .
Bài 11 (SGK).
a)
= 3(2; 1) +2(3; -4) -
– 4(-7; 2)
= 940; - 13) .
c)
Bài 12 (SGK).
,
và cùng phương
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Xem lại các bài tập đã giải .
- BTVN: 7, 8, 10 ,13, các bài tập trắc nghiệm SGK trang 28, 29.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T13.doc