A/ Mục tiêu :
- Thông qua hệ thống bài tập , tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích , đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử .
B/ Chuẩn bị của GV và HS :
- GV : Bảng phụ (hoặc máy chiếu) ; phấn màu .
- HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
C/ Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- HS 1 : Giải các phương trình sau :
a/ 2x(x - 3( + 5(x - 3) = 0
b/ (x - 4) + (x - 2) (3 - 2x) = 0
- HS 2 : Giải các phương trình sau :
a/ x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
b/ x(2x - 7) - 4x + 14 = 0
- HS 3 : Giải các phương trình sau :
a/ (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0
b/ x2 - x - (3x - 3) = 0
3/ Bài mới :
Tiết 45 LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Thông qua hệ thống bài tập , tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích , đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử .
B/ Chuẩn bị của GV và HS :
- GV : Bảng phụ (hoặc máy chiếu) ; phấn màu .
- HS : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
C/ Tiến trình tiết dạy :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- HS 1 : Giải các phương trình sau :
a/ 2x(x - 3( + 5(x - 3) = 0
b/ (x - 4) + (x - 2) (3 - 2x) = 0
- HS 2 : Giải các phương trình sau :
a/ x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
b/ x(2x - 7) - 4x + 14 = 0
- HS 3 : Giải các phương trình sau :
a/ (2x - 5)2 - (x + 2)2 = 0
b/ x2 - x - (3x - 3) = 0
3/ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Làm thế nào để đưa phương trình về dạng phương trình tích ?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân .
- Phân tích vế trái thành nhân tử bằng các phương pháp nào để đưa phương trình về dạng tích .
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải và khuyến khích HS giải bằng nhiều cách khác nhau .
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải .
- Chuyển vế , phân tích vế trái thành nhân tử .
- HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm .
- Dùng phương pháp hằng đẳng thức ?
- HS trao đổi kết quả ở nhóm .
- Hai HS lên bảng giải theo hai cách khác nhau .
- HS lên bảng trình bày bài làm .
- Cả lớp nhận xét .
& Bài 23c : sgk 17
3x - 15 = 2x(x - 5)
3(x - 5) - 2x(x - 5) = 0
(x - 5) (3 - 2x) = 0
x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0
a/ x - 5 = 0 x = 5 ; b/ 3 - 2x = 0 x =
& Bài 24a : sgk 17
(x2 - 2x + 1) - 4 = 0
(x - 1)2 - 22 = 0
(x - 1 + 2)(x - 1 - 2) = 0
(x +1)(x - 3) = 0
x + 1 = 0 hoặc x - 3 = 0
a/ x + 1 = 0x = - 1 ; b/ x - 3 = 0x = 3
& Bài 23d : sgk 17
(3x - 7)
(3x - 7) - (3x - 7) = 0
(3x - 7)(1 - x ) =0
3x - 7 = 0 hoặc 1 - x = 0
a/ 3x - 7 = 0 x = ; b/ 1 - x = 0x = 1
& Bài 24b : sgk 17
+ Cách 1:
x2 - x = - 2x + 2
x(x - 1) = - 2(x - 1)x( x - 1) + 2(x - 1) = 0
(x - 1)(x +2) = 0x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
a/ x - 1 = 0x = 1 ; b/ x + 2 = 0x = -2
+ Cách 2 :
x2 - x = - 2x + 2
x2 - x + 2x - 2 = 0x2 + x - 2 = 0
x2 - x + 2x - 2 = 0x(x - 1) + 2(x - 1) = 0
(x - 1)(x + 2) =0x -1 = 0 hoặc x + 2 = 0
a/ x - 1 = 0x = 1 ; b/ x + 2 =0x = -2
& Bài 24b : sgk 17
+ Cách 1:
4x2 + 4x + 1 = x2(2x + 1)2 - x2 = 0
(2x + 1 + x)(2x + 1 - x) = 0
(3x + 1)(x + 1) = 03x + 1 = 0 hoặc x + 1= 0
a/ 3x + 1 = 0x = ; b/ x + 1 = 0x = -1
+ Cách 2 :
4x2 + 4x + 1 = x2 3x2 + 4x + 1 = 0
(x + 1 )(3x + 1) = 0 x = hoặc x = - 1
& Bài 24d : sgk 17
x2 - 5x + 6 = 0
x2 - 2x - 5x + 6 = 0
(x - 2)(x - 3) = 0
x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
a/ x - 2 = 0x = 2 ; b/ x - 3 = 0x = 3
4/ Củng cố :
- Trong khi luyện tập
- GV tổ chức trò chơi như sgk
5/ Hướng dẫn về nhà :
- Bài tập 25 sgk /17 và bài 30 ; 31 ; 33 sbt /8