Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 7 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp 2 hằng đẳng thức cuối cùng)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS nắm được các HĐT tiếp theo + ; – về lập phương của một tổng và của một hiệu.

+ Biết vận dụng các HĐT đã học cùng với 5 HĐT đã học để vận dụng vào BT.

+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhân đa thức, rút gọn các đơn thức đồng dạng.

* Trọng tâm: HS nắm được các HĐT tiếp theo + ; –

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT

HS: + Làm đủ bài tập cho về nhà, luyện nhân đa thức thành thạo.Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 7 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp 2 hằng đẳng thức cuối cùng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7/9/2008 Ngày dạy : 15/9/2008 Tiết 7: những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp: 2 HĐT cuối cùng) ========–&—======== I. Mục tiêu bài dạy. + HS nắm được các HĐT tiếp theo + ; – về lập phương của một tổng và của một hiệu. + Biết vận dụng các HĐT đã học cùng với 5 HĐT đã học để vận dụng vào BT. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhân đa thức, rút gọn các đơn thức đồng dạng. * Trọng tâm: HS nắm được các HĐT tiếp theo + ; – II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT HS: + Làm đủ bài tập cho về nhà, luyện nhân đa thức thành thạo.Bảng nhóm III. tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6 phút HS: Viết 5 HĐT đã học và trình bày bằng lời: HĐT1: (a +b)2 = + 2ab + HĐT2: (a – b)2 = – 2ab + HĐT3: –= (a + b).(a – b) HĐT4: (a + b)3 = + 3a2b + 3ab2 + HĐT5: (a – b)3 = – 3a2b + 3ab2 – Hoạt động 1: HĐT tổng 2 lập phương + TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15 phút + GV cho HS làm ?1: Thực hiện phép tính: (a + b).(– ab + ) = ? Sau khi HS thực hiện xong GV nêu: đây chính là HĐT tổng 2 lập phương. +GV giới thiệu biểu thức:(– ab +) gọi là BP thiếu của hiệu 2 số a và b. Như vậy bình phương đủ của hiệu 2 số chính là (a – b)2 = – 2ab + + GV cho học sinh thực hiện ?2 (gồm 2 yêu cầu): * Hãy phát biểu bằng lời HĐT vừa học: * Làm BT vận dụng: a) Viết – 8 dưới dạng tích b) Viết (x + 1).(– x + 1) dưới dạng tổng + Học sinh thực hiện nhân 2 đa thức: (a + b).(– ab + ) = + b – b – a+ a+ = + Vậy tổng quát ta cũng có: A3 + B3 = (A + B).(A2 – AB + B2 . +HS làm ?2: *phát biểu bằng lời: Lập phương của một tổng bằng tổng 2 số nhân với bình phương thiếu của hiệu 2 số đó. *làm BT vận dụng: a) HS quan sát biểu thức có dạng vế trái của HĐT vừa học bằng cách viết 8 = 23. Khi đó: – 8 = – 23 = (x – 2).(– 2x + 4) b) Tương tự HS thực hiện nhân để đưa tích 2 đa thức về dạng tổng: Hoạt động 2: HĐT hiệu 2 lập phương a3b3. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15 phút + GV cho HS làm ?3: Thực hiện phép tính: (a – b).(+ ab + ) = ? Sau khi HS thực hiện xong GV nêu: đây chính là HĐT tổng 2 lập phương. +GV giới thiệu biểu thức:(– ab +) gọi là BP thiếu của hiệu 2 số a và b. Như vậy bình phương đủ của tổng 2 số chính là (a + b)2 = + 2ab + + GV cho học sinh thực hiện ?2 (gồm 2 yêu cầu): * Hãy phát biểu bằng lời HĐT vừa học: * Làm BT vận dụng: a) Tính: (x – 1).(+ x + 1) = ? b) Viết : 8 – dưới dạng tích +GV củng cố 2HĐT vừa học. + Học sinh thực hiện nhân 2 đa thức trong ?3: (a – b).(+ ab + ) = – b + b – a+ a– = – Vậy tổng quát ta cũng có: A3 – B3 = (A – B).(A2 + AB + B2 . +HS làm ?4: *phát biểu bằng lời: Lập phương của một hiệu bằng hiệu 2 số nhân với bình phương thiếu của tổng 2 số đó. *làm BT vận dụng: Hoạt động 3: Luyện tập TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7 phút + GV đưa bảng phụ câu c) để HS làm trắc nghiệm: Câu 1: (2x1)2 = (12x)2 (Đúng) Câu 2: (x1)3 = (1x)3 (Sai) Câu 3: (x + 1)3 = (1 + x)3 (Đúng) Câu 4: 1 = 1 (Sai) Câu 5: (x3)2 = 2x + 9 (Sai) GV thông báo 7 HĐT đáng nhớ cho HS qan sát + Học sinh làm câu trắc nghiệm: Câu 1 Đúng vì: Hai biểu thức hay hai số đối nhau thì có bình phương (hay lũy thừa bậc cchẵn bằng nhau) Câu 2 Sai vì: Hai biểu thức hay hai số đối nhau thì có lập phương (hay lũy thừa bậc lẻ đối nhau) vậy chúng không bằng nhau) Câu 3 Đúng vì: Phép cộng có tính chất giao hoán do đó hai luỹ thừa có cơ số như nhau và số mũ cũng như nhau Câu 4 Sai vì: Hai đa thứ đối nhau thì không thể bằng nhau Câu 5 Sai vì: khi khai triển vế trái ta được: (x3)2 = 6x + 9 ≠ 2x + 9 Vậy 2 vế không bằng nhau. IV. Hướng dẫn học tại nhà.(2 phút) + Học thuộc các 7HĐT. Biết đưa 1 BTĐS về 1 trong 2 dạng của 2 HĐT vừa học để giải các BT một cách hiệu quả nhất nhờ phương pháp áp dụng biến đổi theo HĐT. + BTVN: Hoàn thành các phần BT còn lại. + Chuẩn bị cho tiết sau Luyện tập.

File đính kèm:

  • docDai 8 - Tiet 7s.doc
Giáo án liên quan