A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình.
B-Chuẩn bị:
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C- Tổ chức các hoạt động học tập
70 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số - Lớp 9, kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 5 - 1 - 2013.
Tiết 37 Giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình.
B-Chuẩn bị:
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C- Tổ chức các hoạt động học tập
1. Tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra : Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (6ph)
Nêu quy tắc thế và cách giải HPTh bằng phương pháp thế . Giải hệ
Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: (13 phút)
- GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số .
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ?
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ?
- GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk )
Hoạt động3: ( 17 phút)
-GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải HPT bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp .
- GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau đó nêu cách biến đổi .
- Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ
- GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS
- Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra HPT mới tương đương với hệ đã cho ?
- Vậy hệ có nghiệm như thế nào ?
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên .
- Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ?
- Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ?
- GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài .
- Hãy tìm cách biến đổi để đưa hệ số của ẩn x hoặc y ở trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau ?
- Gợi ý : Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3 .
- Để giải tiếp hệ trên ta làm thế nào ? Hãy thực hiện yêu cầu ? 4 để giải hệ phương trình trên ?
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ?
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách biến đổi để hệ số của y trong hai phương trình của hệ bằng nhau ? 5 ( sgk )
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ .
1 : Quy tắc cộng đại số
Quy tắc ( sgk - 16 )
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : (I)
Giải :
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được :
( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3
Bước 2: Dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : (I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là
( x , y ) = ( 1 ; 1 )
? 1 ( sgk ) (I)
2 : áp dụng
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau )
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình (II)
? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau đ ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được : . Do đó
(II) Û
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3)
Ví dụ 2 ( sgk )?3( sgk) a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau .
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có :
(III) Û Vậy HPT có nghiệm duy nhất ( x; y) = .
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(IV) Û
?4( sgk )
(IV)ÛVậy HPT có nghiệm (x ; y) = ( 3 ; - 1)
?5 ( sgk ) Ta có : (IV)
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk )
_ Nhân hai vế của mỗi pt với hệ số thích hợp cho hệ số một ẩn nào đo bằng nhau hoặc đối nhau.
_áp dụng quy tắc cộngđại số để được hêp phương trình mới trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (PT một ẩn )
-Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho
Hoạt động4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (8 phút)
a) Củng cố : Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình .
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài .
b) Hướng dẫn: Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong hai trường hợp .
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau .
Ngày dạy: 7 - 1 - 2013.
Tiết 38 Luyện tập
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , cách biến đổi áp dụng quy tắc thế .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình , Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo
3.Thái độ : Tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
B. Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra :
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (6ph)
Nêu quy tắc thế và cách giải HPT bằng phương pháp thế .
Giải hệ
Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
Giải bài tập 12 b
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: (30 phút)
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ?
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới .
- Hãy giải hệ phương trình trên .
- HS làm bài .
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên .
- Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu ?
- HS làm bài tìm nghiệm của hệ
GV: gọi HS nhận xét,chữa bài
Học sinh
Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
Luyện tập
1 : Giải bài tập 13 a) ÛÛ Û
hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 7 ; 5)
b)Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( x ; y) = ( 3 ; 1,5)
Giải bài tập 15
Với a = -1 ta có hệ phương trình :
Ta có phương trình (4) vô nghiệm đ Hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình :
.
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( -2 ; 1/3)
Bài tập 16:
HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (5 phút)
a) Củng cố :
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm )
b) Hướng dẫn :
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia )
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . hướng dẫn giải bài tập 18 ; 19
( BTVN 15 ( c) ;18 ; BT 19 )
Ngày dạy: 8 - 1 - 2013.
Tiết 39: Luyện tập
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
B. Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra :
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (6phút)
Nêu quy tắc thế và cách giải HPT bằng phương pháp thế . Giải hệ
Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (34 phút)
Nhắc lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
- GV ra bài tập 22 ( sgk -19 ) gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm .
- Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi phương trình với một số thích hợp ?
- HS lên bảng làm bài .
- Tương tự hãy nêu cách nhân với một số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ .
- Em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình (3) từ đó suy ra hệ phương trình có nghiệm như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có VSN suy ra được từ phương trình (3)
- Nêu phương hướng gải bài tập 24 .
- Để giải được hệ phương trình trên theo em trước hết ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng nào ?
- Gợi ý : nhân phá ngoặc đưa về dạng tổng quát .
- Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy giải bằng phương pháp cộng đại số .
- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm 1 ý )
- GV nhận xét và chữa bài làm của HS sau đó chốt lại vấn đề của bài toán .
- Nếu hệ phương trình chưa ở dạng tổng quát đ phải biến đổi đưa về dạng tổng quát mới tiếp tục giải hệ phương trình .
GV hướng dẫn Hs giải bài tập 26
Gv yêu cầu học sinh giải hệ phương trình tìm a, b và trả lời
Đọc kỹ bài 27 ( sgk - 20 ) rồi làm theo HD của bài .
- Nếu đặt u = thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ?
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u , v sau đó thay vào đặt để tìm x ; y.
- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm .
Hoạt động 2: Kiểm tra 13 phút
1.Giải hệ phương trình bằng 2 cách
Luyện tập
Một HS trả lời
Giải bài tập 22
Û Vậy HPT có nghiệm là ( x ; y) = ( )
Û
Phương trình (3) có vô số nghiệm đ hệ phương trình có vô số nghiệm .
Giải bài tập 24
)
Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm ( x ; y) = ( )
b)
Û Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y ) = ( -1 ; -4 )
Giải bài tập 26
Điểm A(2:-2) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có -2 = a.2+b (1)
Điểm B(-1:3) thuộc đồ thị hàm số y= a x+b nên ta có 3 = a.(-1) +b (2)
Từ (1) (2) ta có hệ phương trình:
Giải bài tập 27 đặt u =
đ hệ đã cho trở thành :
Û Giải hệ phương trình
Kiểm tra 13 phút
;
Hoạt động3 : Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (3 phút)
a) Củng cố : Nêu cách giải HPT bằng phương pháp cộng ( nêu các bước làm )
b) Hướng dẫn : Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia )
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
Ngày dạy: 5 - 1 - 2013.
Tiết40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ : Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
B-Chuẩn bị
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: 5ph)
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Hoạt động 2: (15 phút)
- GV gọi HS nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình sau đó nhắc lại và chốt các bước làm .
- Gv ra ví dụ gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán .
- Hãy nêu cách chọn ẩn của em và điều kiện của ẩn đó .
- Nếu gọi chữ số hàng chục là x , chữ số hàng đơn vị là y đ ta có điều kiện như thế nào ?
- Chữ số cần tìm viết thế nào ? viết ngược lại thế nào ? Nếu viết các số đó dưới dạng tổng của hai chữ số thì viết như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng các chữ số .
- Theo bài ra ta lập được các phương trình nào ? từ đó ta có hệ phương trình nào ?
- Thực hiện ? 2 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên tìm x , y và trả lời .
- GV cho HS giải sau đó đưa ra đáp án để HS đối chiếu .
- GV ra tiếp ví dụ 2 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán .
- Hãy vẽ sơ đồ bài toán ra giấy nháp và biểu thị các số liệu trên đó .
Hoạt động 3: (15 phút)
- Hãy đổi 1h 48 phút ra giờ .
- Thời gian mỗi xe đi là bao nhiêu ? hãy tính thời gian mỗi xe ?
- Hãy gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn .
- Thực hiện ? 3 ; ? 4 ? 5 ( sgk ) để giải bài toán trên .
- GV cho HS thảo luận làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm .
- GV chữa bài sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu .
- Đối chiếu Đk và trả lời bài toán trên .
- GV cho HS giải hệ phương trình bằng 2 cách ( thế và cộng ) .
Học sinh - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình theo SGK
1 : Ví dụ 1
? 1 ( sgk )
B1 : Chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .
B2 : Biểu thị các số liệu qua ẩn
B3 : lập phương trình , giải phương trình , đối chiếu điều kiện và trả lời
Ví dụ 1 ( sgk ) Tóm tắt :
Hàng chục > hàng đơn vị : 1
Viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại đ Số mới > số cũ : 27
Tìm số có hai chữ số đó .
Giải :
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x , chữ số hàng đơn vị là y . ĐK : x , y ẻ Z ; 0 < x Ê 9 và 0 < y Ê 9 .
Số cần tìm là : = 10x + y .
Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại , ta được số :
= 10y + x .
Theo bài ra ta có : 2y - x = 1 đ - x + 2y = 1 (1)
Theo điều kiện sau ta có :
( 10x + y ) - (10y + x ) = 27 đ 9x - 9y = 27 đ x - y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : (I)
? 2 ( sgk )
Ta có (I) Û
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài . Vậy số cần tìm là : 74
Ví dụ 2
Ví dụ 2 ( sgk ) Tóm tắt :
Quãng đường ( TP . HCM - Cần Thơ ) : 189 km .
Xe tải : TP. HCM đ Cần thơ .
Xe khách : Cần Thơ đ TP HCM (Xe tải đi trước xe khách 1 h )
Sau 1 h 48’ hai xe gặp nhau .
Tính vận tốc mỗi xe . Biết Vkhách > Vtải : 13 km
Giải : Đổi : 1h 48’ = giờ
- Thời gian xe tải đi : 1 h + h =
Gọi vận tốc của xe tải là x ( km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/h) . ĐK x , y > 0
? 3 ( sgk )
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km đ ta có phương trình : y - x = 13 đ - x + y = 13 (1)
?4 ( sgk )
- Quãng đường xe tải đi được là : ( km)
- Quãng đường xe khách đi được là : ( km )
- Theo bài ra ta có phương trình : (2)
?5 ( sgk )
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Û
Đối chiếu ĐK ta có x , y thoả mãn điều kiện của bài .
Vậy vận tốc của xe tải là 36 ( km/h)
Vận tộc của xe khách là : 49 ( km/h)
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (10 phút)
Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Gọi ẩn , chọn ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập phương trình bài tập 28 ( sgk - 22 )
GV gọi Cho HS thảo luận làm bài . 1 HS lên bảng làm bài . GV đưa đáp án để HS đối chiếu .
Hệ phương trình cần lập là :
Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Xem lại các ví dụ đã chữa . Giải bài tập 28 , 29 , 30 ( sgk )
BT ( 29 ) - Làm như ví dụ 1 . BT 30 ( như ví dụ 2)
Ngày dạy: 5 - 1 - 2013.
Tiết 41 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp )
A-Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng toán năng suất (khối lượng công việc và thời gian để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, cách lập hệ phương trình đối với dạng toán năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 )
2. Kỹ năng: Trình bày lời giải rõ ràng, hợp lý, giải hệ phương trình nhanh, chính xác
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia xây dựng bài, kiên trì trong giải toán.
B. Chuẩn bị
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
1.Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
2.Giải bài tập 30 ( sgk - 22 )
Hoạt động 2: (30 phút)
- GV ra ví dụ gọi học sinh đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán .
- Bài toán có các đại lượng nào tham gia ? Yêu cầu tìm đại lượng nào ?
- Theo em ta nên gọi ẩn như thế nào ?
- GV gợi ý HS chọn ẩn và gọi ẩn .
- Hai đội làm bao nhiêu ngày thì song 1 công việc ? Vậy hai đội làm 1 ngày được bao nhiêu phần công việc ?
- Số phần công việc mà mỗi đội làm trong một ngày và số ngày mỗi đội phải làm là hai đại lượng như thế nào ?
- Vậy nếu gọi số ngày đội A làm một mình là x , đội B làm là y thì ta có điều kiện gì ? từ đó suy ra số phần công việc mỗi đội làm một mình là bao nhiêu ?
- Hãy tính số phần công việc của mỗi đội làm trong một ngày theo x và y ?
- Tính tổng số phần của hai đội làm trong một ngày theo x và y từ đó suy ra ta có phương trình nào ?
- Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B đ ta có phương trình nào ?
- Hãy lập hệ phương trình rồi giải hệ tìm nghiệm x , y ? Để giải được hệ phương trình trên ta áp dụng cách giải nào ? ( đặt ẩn phụ a = )
- Giải hệ tìm a , b sau đó thay vào đặt tìm x , y .
- GV gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình trên các học sinh khác giải và đối chiếu kết quả . GV đưa ra kết quả đúng .
- Vậy đối chiếu điều kiện ta có thể kết luận gì ?
- Hãy thực hiện ? 7 ( sgk ) để lập hệ phương trình của bài toán theo cách thứ 2 .
- GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đócho kiển tra chéo kết quả .
- GV thu phiếu của các nhóm và nhận xét .
- GV treo bảng phụ đưa lời giải mẫu cho HS đối chiếu cách làm .
- Em có nhận xét gì về hai cách làm trên ? cách nào thuận lợi hơn ?
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
Học sinh Giải bài tập 30 ( sgk - 22 )
Ví dụ 3 ( sgk )
Đội A + Đội B : làm 24 ngày xong 1 công việc .
Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội B .
Hỏi mỗi đội làm một mình mất bao nhiêu ngày ?
Giải :
Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toán bộ công việc ; y là số ngày để đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc . ĐK : x , y > 0 .
- Mỗi ngày đội A làm được : ( công việc ) ; mỗi ngày đội B làm được ( công việc ) .
- Do mỗi ngày phần việc của đội A làm nhiều gấp rưỡi phần việc của đội B làm đ ta có phương trình :
- Hai đội là chung trong 24 ngày thì xong công việc nên mỗi ngày hai đội cùng làm thì được ( công việc ) đ ta có phương trình :
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Đặt a =
? 6 ( sgk ) - HS làm
Û
Thay vào đặt đ x = 40 ( ngày )
y = 60 ( ngày )
Vậy đội A làm một mình thì sau 40 ngày xong công việc . Đội B làm một mìn thì sau 60 ngày xong công việc .
? 7 ( sgk )
- Gọi x là số phần công việc làm trong một ngày của đội A y là số phần công việc làm trong một ngày của đội B . ĐK x , y > 0
- Mỗi ngày đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B đ ta có phương trình : x = (1)
- Hai đội là chung trong 24 ngày xong công việc đ mỗi ngày cả hai đội làm được ( công việc ) đ ta có phương trình : x + y = (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ :
Vậy đội A làm một mình xong công việc trong 40 ngày , đội B làm một mình xong công việc trong 60 ngày
Hoạt động3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (7 phút)
a) Củng cố :
- Hãy chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đó lập hệ phương trình của bài tập 32 ( sgk )
- GV cho HS làm sau đó đưa ra hệ phương trình của bài cần lập được là :
b) Hướng dẫn :
Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa , cả hai cách giải dạng toán năng xuất đã chữa .
Giải bài tập 31 , 32 , 33 ( sgk ) - 23 ,24 .
Ngày dạy: 5 - 1 - 2013.
Tiết42 Luyện tập
A-Mục tiêu:
-1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học như ví dụ 1 ; ví dụ 2 .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích bài toán , chọn ẩn , đặt điều kiện và lập hệ phương trình .
Rèn kỹ năng giải hệ phương trình thành thạo .
3. Thái độ: Kiên trì, chịu khó, yêu thích giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10ph)
1Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
2 Giải bài tập 29 ( sgk )
Hoạt động 2: (30 phút)
GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó ghi tóm tắt bài toán .
- Theo em ở bài toán này nên gọi ẩn thế nào ?
- Hãy gọi quãng đường Ab là x ; thời gian dự định là y từ đó lập hệ phương trình .
- Thời gian đi từ A đ B theo vận tốc 35 km/h là bao nhiêu so với dự định thời gian đó như thế nào ? vậy từ đó ta có phương trình nào ?
- Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 50 km/h là bao nhiêu ? so với dự định thời gian đó như thế nào ? Vậy ta có phương trình nào ?
- Từ đó ta có hệ phương trình nào Hãy giải hệ phương trình tìm x,y ?
- GV cho HS giải hệ phương trình sau đó đưa ra đáp số để học sinh đối chiếu kết quả .
- Vậy đối chiếu điều kiện ta trả lời như thế nào ?
- GV ra tiếp bài tập 34 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài và ghi tóm tắt bài toán .
- bài toán cho gì , yêu cầu gì ?
- Theo em ta nên gọi ẩn như thế nào ?
- hãy chọn số luống là x , số cây trồng trong một luống là y đ ta có thể gọi và đặt điều kịên cho ẩn như thế nào ?
- Gợi ý :
+ Số luống : x ( x > 0 )
+ Số cây trên 1 luống : y cây ( y > 0 )
đ Số cây đã trồng là ?
+ Nếu tăng 8 luống và giảm 3 cây trên 1 luống đ số cây là ? đ ta có phương trình nào ?
+ Nếu giảm 4 luống và tăng mỗi luống 2 cây đ số cây là ? đ ta có phương trình nào ?
- Vậy từ đó ta suy ra hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ phương trình trên và rút ra kết luận .
- Để tìm số cây đã trồng ta làm như thế nào ?
- GV cho HS làm sau dó đưa ra đáp án cho HS đối chiếu .
Học sinh Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
HS Giải bài tập 29 ( sgk )
Luyện tập
Giải bài tập 30
Tóm tắt : Ô tô : A đ B . Nếu v = 35 km/h đ chậm 2 h Nếu v = 50 km/h đ sớm 1 h . Tính SAB ? t ?
Giải :
Gọi quãng đường AB là x km ; thời gian dự định đi từ A đ B là y giờ ( x , y > 0 )
- Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 35 km/h là : (h) Vì chậm hơn so với dự định là 2 (h) nên ta có phương trình : (1)
- Thời gian đi từ A đ B với vận tốc 50 km/h là : ( h) Vì sớm hơn so với dự định là 1(h)nên ta có phương trình : (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Û
Vậy quãng đường AB dài 230 km và thờiđiểmxuất phát của ô tô tại A là 4 giờ .
Giải bài tập 34
Tóm tắt : Tăng 8 luống , mỗi luống giảm 3 cây đ Cả vườn bớt 54 cây .
Giảm 4 luống , mỗi luống tăng 2 cây đ Cả vườn tăng 32 cây .
Hỏi vườn trồng bao nhiêu cây ?
Giải :
Gọi số luống ban đầu là x luống ; số cây trong mỗi luống ban đầu là y cây ( x ; y nguyên dương )
- Số cây ban đầu trồng là : xy (cây ) .
- Nếu tăng 8 luống đ số luống là : ( x + 8 ) luống ; nếu giảm mỗi luống 3 cây đ số cây trong một luống là : ( y - 3) cây đ số cây phải trồng là :
( x + 8)( y - 3) cây .
Theo bài ra ta có phương trình :
xy - ( x + 8)( y - 3) = 54 Û 3x - 8y = 30 (1)
- Nếu giảm đi 4 luống đ số luống là : ( x - 4 ) luống ; nếu tăng mỗi luống 2 cây đ số cây trong mỗi luống là : ( y + 2) c
File đính kèm:
- GIAO AN DAI 9 KY 2.doc