I. MỤC TIÊU :
– Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản, về chương I như : Chứng minh một đẳng thức lượng giác, chứng minh đẳng thức không phụ thuộc vào biến,, rút gọn biểu thức.
– Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, chịu khó khi giải một bài tập lượng giác.
II. TRỌNG TÂM
Nắm được những kiến thức căn bản, về chương I
III. CHUẨN BỊ:
– Giáo viên: Soạn bài tập ôn tập, dự kiến tình huống bài tập.
– Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời một số các câu hỏi công thức lượng giác liên
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số và giải tích khối 11 - Tiết 20: Bài tập ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: . . . . . . . . . . .
Tiết chương trình : 20
BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
Tên bài dạy:
I. MỤC TIÊU :
– Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản, về chương I như : Chứng minh một đẳng thức lượng giác, chứng minh đẳng thức không phụ thuộc vào biến,, rút gọn biểu thức.
– Rèn cho học sinh kỹ năng logic, tính cẩn thận, chịu khó khi giải một bài tập lượng giác.
II. TRỌNG TÂM
Nắm được những kiến thức căn bản, về chương I
III. CHUẨN BỊ:
– Giáo viên: Soạn bài tập ôn tập, dự kiến tình huống bài tập.
– Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời một số các câu hỏi công thức lượng giác liên quan với bài tập
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài dạy
Giáo viên gọi lớp trưởng lên bảng kiểm diện ở góc bảng.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Giáo viên gợi ý học sinh giải.
Để chứng minh :
ta cần vận dụng các tính chất gì?
Mà sin2 x + cos2x = 1 Do đó:
Vế trái bằng:
tg4x.
Ta có sin2x = 2 sinx. cosx do đó:
sinx.cosx.cos2x.cos4x= 1/2sin2x.cos2x.cos4x
Vậy:
1/2sin2x.cos2x.cos4x = 1/8 sin8x
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Do góc ( cung) không có trong bảng giá trị lượng giác đặc biệt do đóta sẽ tách như sau: sin = sin(+) Vậy:sin= cos
Hãy nêu các công thức biến tích thành tổng?
Do đó: D = cos 200cos400cos800
= /2 [1/2 +cos200)cos800
= 1/4 cos800 + 1/4 (1/2 +cos1000)
= 1/8.
Trong tam giác ABC ta có công thức tổng các góc trong tam giác bằng: 3600 hay p
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh.
vậy: sinA+(sinB+sinC) =
= 4cosA/2.cosB/2.cosC/2.
- Giáo viên nêu câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
A+B+C =p.
Bài 1:
Chứng minh :
Giải: Ta có:
VT =
Bài 4:
Chứng minh :
sinx.cosx.cos2x.cos4x = 1/8 sin8x
Giải:
VT= 1/2sin2x.cos2x.cos4x
= 1/4 sin4x.cos4x = 1/8 sin8x
Bài 7:
Tính A = sin cos
Giải:
sin = sin(+) = sin()
= cos
Vậy A = cos2=
d) D = cos 200cos400cos800
Giải:
D = 1/2 [cos(400+200)+cos(400-200)]cos800.
= 1/2[cos600+cos200) cos800=
= 1/2 [1/2 +cos200)cos800
= 1/4 cos800 + 1/4 (1/2 +cos1000)
= 1/8 + 1/4 (2cos900.cos100)]
= 1/8 + 1/4 (2.0.cos100) = 1/8
Bài 16: Chứng minh rằng:
Trong tam giác ABC ta có:
sinA+sinB+sinC = 4cosA/2.cosB/2.cosC/2.
Giải:
VT = sinA+(sinB+sinC)
= 2sinA/2.cosA/2+2sin(B+C)/2.cos(B-C)/2
= 2cosA/2.cos(B+C)/2+2cos(A/2.cos(B-C)/2
= cosA/2.(2cosB/2.cosC/2)
= 4cosA/2.cosB/2.cosC/2.
Vậy:
sinA+sinB+sinC = 4cosA/2.cosB/2.cosC/2.
4. Củng cố :
Giáo viên cho học sinh hệ thống lại các bài tập đã chửa.Chú ý phương pháp trình bày bài giải.
5. Dặn dò :
Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại. Hệ thông lại các kiến thức trong chương
V. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- Tiet20.doc