Giáo án dạy học lớp 1 tuần 1

Học vần

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

A. Mục tiêu

- Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp

- Tập nề nếp :

+ Cách đưa bảng

 + Cách cầm bút

B.Chuẩn bị:

- Lớp học sạch sẽ

- Bàn ghế đúng quy định

C.Các hoạt động dạy -học

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học lớp 1 tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012. Học vần ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC A. Mục tiêu - Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp - Tập nề nếp : + Cách đưa bảng + Cách cầm bút… B.Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ - Bàn ghế đúng quy định C.Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Ổn định lớp - Tổ chức một số trò chơi khởi động - Điểm danh ,sắp xếp chỗ ngồi II. Giảng bài: Giới thiệu tên trường lớp tên cô -Hướng dẫn bầu lớp trưởng và lớp phó các tổ trưởng . -Tập nề nếp đưa bảng bằng hai tay, khoanh tay lên bàn -Tập cách cầm bút -Theo dõi, uốn nắn ,nhận xét ,sữa sai - Lớp hát bài hát đã học ở mẫu giáo - Lớp chơi theo sự hướng dẫn của cô - Học sinh ngồi mỗi bàn 2 em theo chỉ dẫn của cô - Lắng nghe. - Lớp bầu cán sự lớp - Học sinh thực hiện 5 lần - Thực hiện -Tập cầm bút bằng 3 ngón tay phải III.Củng cố,dặn dò - Hệ thống lại một số việc đã làm - Tập thực hành nhiều lần để rèn thành thói quen. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập để học các nét cơ bản * Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 1. KT: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên lớp, tên thầy, cô giáo, tên một số bạn trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. 2. KN: Rèn thói quen học sinh đi học đều, đúng giờ 3. TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu mến thầy cô bạn bè trong lớp B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGV, Vở bài tập Đạo Đức 2. Học sinh: Vở bài tập Đạo Đức C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị VBT Đạo đức của học sinh. Cả lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Giảng bài : - Giới thiệu bài ghi tựa. 1) Hoạt động 1: Thực hiện trò chơi Tên bạn – Tên tôi. - GV chia học sinh thành các nhóm 6 em, đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi. Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì và hỏi “ Tên bạn là gì? – Tên tôi là gì? ” - GV tổ chức cho học sinh chơi. Sau khi chơi GV hỏi thêm : Có bạn nào trùng tên với nhau hay không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua trò chơi ? - GV kết luận: Khi gọi bạn, nói chuyện với bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi … Các em đã biết tên cô là gì chưa nào? Các em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên mình) b) Hoạt động 2: Học sinh kể về sự chuẩn bị của mình khi vào lớp 1 - GV hỏi học sinh về việc bố mẹ đã mua những gì để các em đi học lớp 1. - Gọi một số học sinh kể. - GV kết luận: Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua quần áo, giày dép mới … Các em cần phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như : bút, thước … c) Hoạt động 3: - Học sinh kể về những ngày đầu đi học. - GV yêu cầu các H kể cho nhau nghe theo cặp về những ngày đầu đi học. Ai đưa đi học? Đến lớp học có gì khác so với ở nhà? Cô giáo nêu ra những quy định gì? - GV kết luận: Vào lớp 1 các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của học sinh lớp 1 là học tập, thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân … có như vậy, các em mới chóng tiến bộ, được mọi người quý mến. - Em là học sinh lớp 1 - Lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi. - Học sinh chơi. Học sinh tự nêu. - Lắng nghe và vài em nhắc lại. - Sách, vở, cặp, nón, dày dép, quần áo,... - Lắng nghe và vài em nhắc lại. - Học sinh kể cho nhau nghe theo cặp. - Đại diện học sinh kể trước lớp - Lắng nghe để thực hiện cho tốt. - Lắng nghe III. Củng cố - Dặn dò : ? Mấy tuổi em đi học lớp 1 ? Vào lớp 1 em được làm quen với những ai - Chuẩn bị bài sau: Thực hành * Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 21 tháng 08 năm 2012. Học vần CÁC NÉT CƠ BẢN A. Mục tiêu: -Củng cố nền nếp học tập trong tiết học -HS làm quen và nhận biết tên 13 các nét cơ bản -HS luyện nói mẫu câu đơn giản:“Đây là nét... gì?” -Bước đầu biết được mối liên hệ giữa các nét và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. B.Đồ dùng dạy học: -Giấy ô li viết sẵn các nét :ngang,sổ,xiên phải,xiên trái. -Phấn màu, vở tập viết. C.Các hoạt động dạy -học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Giới thiệu bài: - GV đính các nét trên bảng, giới thiệu cac nét II.Dạy các nét cơ bản: 1.Nhận nét ngang: GV dùng phấn màu viết nét cơ bản lên bảng 2.GV phát âm mẫu: vừa thực hiện vừa làm động tác tay GV nhận xét. 3.GV cho HS liên hệ các vật xung quanh lớp học(có nét ngang) -GV nhận xét 4.Luyện viết bảng con: -GV viết mẫu:vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình lưu ý điểm đặt bút,điểm kết thúc. 5.Luyện tập a.Luyện phát âm:đọc tên các nét - Chỉ các nét trên bảng không theo trình tự b.Luyện viết vở tập viết: - Hướng dẫn các HS tư thế ngồi,cầm bút,xoá bảng,... - Hướng dẫn HS làm quen ô li.dòng li,đường li.. - Giúp đỡ HS c. Luyện nói: -Tổ chức HS luyện nói nhóm đôi,theo mẫu câu:đây là nét gì? - nhận xét,đánh giá - Quan sát, nhận biết - Phát âm(cá nhân, bàn, cả lớp) - Thực hành. - Thực hành (theo hiệu lệnh từ chậm đến nhanh dần) - Luyện phát âm - Thực hiện - Thực hiện nhóm đôi III.Củng cố,dặn dò: - Chỉ bảng - Trò chơi:Ai nói nhanh viết đúng - Củng cố lại các nét vừa học. - Chuẩn bị bài 1: E - Nhận xét tiết học TOÁN TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN A.Mục tiêu : 1. KT: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạ động học tập trong giờ học toán. 2. KN: Rèn tính cẩn thận khi dùng đồ dùng học tập 3. TĐ: Giáo dục học sinh giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập luôn sạch đẹp B. Chuẩn bị: - SGK Toán 1. - Bộ đồ dùng toán 1 C.Các hoạt động dạy học : I.Kiểm tra bài cũ: KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.Giảng bài: 1.Giới thiệu bài ( trực tiếp, ghi tựa.) 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1 a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1 b) Hướng dẫn HS lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay. c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1. Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành … phải làm theo hướng dẫn của GV. Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. + Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK. 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 - Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh cách quan sát từng ảnh rồi thảo luận: học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán. 4. Hoạt động 3: Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1. - Các yêu cầu cơ bản trọng tâm: Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. Làm tính cộng trừ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán. Biết đo độ dài … Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ 5.Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh. - Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng. - Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập. - Lắng nghe - Quan sát - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Quan sát, lắng nghe -Thực hiện -Quan sát,lắng nghe,thảo luận + Ảnh 1: Cô giáo giới thiệu giới thiệu SGK Toan + Ảnh 2: Làm việc với que tính. + Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước + Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. + Ảnh 5: Hoạt động nhóm. -Lắng nghe. -lắng nghe,thực hiện -Lấy bộ ĐDHT,lắng nghe,quan sát, nhận biết các loại đồ dùng để học Toán: Các số, que tính, hình, đồng hồ, thước,… - Lắng nghe III.Củng cố,dặn dò : - Dặn dò HS chuẩn bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán. - Chuẩn bị bài sau: Nhiều hơn ít hơn * Nhận xét Thứ tư ngày 22 tháng 05 năm 2012. MÔN : HỌC VẦN BÀI : ÂM e A.Mục tiêu 1.KT: - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - HS khá, giỏi luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK. 2.KN: Luyện kỹ năng đọc phát âm đúng 3. TĐ:Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, biết vận dụng bài học vào đọc , viết B.Đồ dùng dạy học: - Tránh SGK, bộ chữ dạy vần -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I C.Các hoạt động dạy học : I. KTBC: ? Các nét cơ bản đã học - Viết các nét cơ bản - Nhận xét Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Giảng bài a. Giới thiệu bài: - GV treo tranh lần lượt từng tranh cho HS quan sát và thảo luân:tranh vẽ gì? (nếu tranh nào HS ko biết thì GV giới thiêu trực tiếp) - Be, me, xe,ve là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. GV chỉ chữ e và cho HS phát âm đồng thanh e 2.Dạy chữ ghi âm -GV viết lên bảng chữ e a)nhận diện chữ - Viết lại chữ e và nói:chữ e gồm một nét thắt b)Nhận diện âm và phát âm - Phát âm mẫu - Chỉ bảng cho HS tập phát âm nhiều lần và sửa sai cho HS c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con - Viết mẫu lên bảng lớp chữ e theo khung ô li.Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình - HD HS viết vào bảng con - Lưu ý HS các vị trí: đầu, chỗ thắt và kết thúc của chữ e - Nhận xét các chữ HS vừa viết, biểu dương vài HS viết chữ đẹp. * Củng cố ? Hình nào có âm E -Quan sát lần lượt từng tranh theo nhóm rồi trả lời (bé, me, xe,ve) - Cả lwps dọc phát âm e - Lắng nghe, theo dõi - Chú ý theo dõi cách phát âm của GV - Nhiều HS phát âm - Viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ - Viết bảng con chữ e - Đọc lại bài Tiết 2 3.Luyện tập a)Luyện đọc - HD HS phát âm và sửa phát âm cho HS - HD HS phát âm theo nhóm đôi,bàn,cá nhân - Nhận xét chỉnh sửa cách phát âm b)Luyện viết - HD HS tô chữ e trong vỡ tập viết -HDHS phải ngồi thẳng và cầm bút theo đúng tư thế - Giúp đỡ học sinh viết bài - Thu một số bài chấm điểm - Nhận xét bài viết c) Luyện nói - HD HS quan sát tranh và phát biểu ý kiến của mình về các bức tranh - Gợi ý thêm cho HS: Quan sát tranh HS thấy những gì? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gi?` *Kết luận:Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ.Vậy lớp ta có thích đi học đèu và chăm chỉ không? - Lần lượt phát âm e( vừa nhìn chữ vừa phát âm) - Đọc phát âm theo nhóm đôi, bàn, cá nhân - Tập tô chữ e trong vỡ tập viết -Quan sát và trả lời theo suy nghĩ của mình qua tranh SGK -Lắng nghe theo dõi III.Củng cố,dặn dò - chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo (âm e) - Đọc bài SGK - Về nhà ôn lại bài và xem trước bài 2: Âm B * Nhận xét tiết học MÔN: THỦ CÔNG BÀI : GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG A.Mục tiêu: 1.KT: Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) đê học thủ công. 2.KN: Học sinh phân biệt được các loại giấy, bìa để học thủ công 3. TĐ: Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập giữ gìn đồ dùng cẩn thận để học tập B.Chuẩn bị - GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ - HS: Vở thủ công … C.Các hoạt động dạy học : I.Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.Giảng bài : 1 Giới thiệu môn học, bài học và ghi tựa.; Giới thiệu một số loại giấy, bìa,và dụng cụ học thủ công 1.Hoạt động 1:Giới thiệu giấy, bìa. - GV đưa cho HS thấy một quyển sách và giới thiệu cho HS thấy được giấy là phần bên trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng phía ngoài và dày hơn. Các lọai giấy và bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồ đề… - GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô. 2.Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công. a)Thước kẻ: GV đưa cho học sinh nhận thấy thước kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm bằng gỗ hay nhựa… dùng thước để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số. b)Kéo: GV đưa cho học sinh nhận thấy cái kéo và giới thiệu công dụng của kéo dùng để cắt. Cần cẩn thận kẻo đứt tay. c)Hồ dán: GV đưa cho học sinh nhận thấy lọ hồ dán và giới thiệu công dụng của hồ dán dùng để dán giấy… được chế từ các lọai bột có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa. -Lớp lắng nghe nhắc lại bài - Quan sát và nhận biết giấy khác bìa như thế nào, công dụng của giấy và công dụng của bìa. - Quan sát lắng nghe từng dụng cụ thủ công và công dụng của nó. III. Củng cố ,dặn dò, tuyên dương - Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn thủ công. - SDNL&HQ: Tiết kiệm các loại giấy thủ công khi xé, dán , gấp hình , cắt , dán giấy. Tái sử dụng các loại giấy báo, lịch cũ ….để dùng trong các bài học thủ công . Hiểu được đặc điểm, tác dụng của vật liệu, dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đó hình thành ý thức tiết kiệm năng lượng. - Nhận xét, tuyên dương các HS học tốt. - Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau Nhận xét tiết học MÔN : TOÁN BÀI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN A.Mục tiêu : 1. KT: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. 2. KN: Luyện kỹ năng so sánh, nhận biết nhiều hơn, ít hơn 3. TĐ: GD HS tính cẩn thận, chính xác khi học Toán B. Chuẩn bị: - Tranh SGK , bộ đồ dùng học Toán - SGK, Vở và đồ dùng học Toán C.Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ: ? Tiết học trước chúng ta học bài gì ? Trong bộ đồ dùng học Toán có những loại đồ dùng nào Hoạt động của GV Hoạt động của HS II.Giảng bài: 1.Giới thiệu bài và ghi tựa: Nhiều hơn, ít hơn 2.Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa (ly và muỗm) SGK - Nhận xét: ? Ca nhiều hay muỗm nhiều 3.Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai : - Treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các H so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. 4.Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt: - Đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. 5.Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung: -Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. - Nhận xét khen ngợi - Nghe, nhắc lại bài - Quan sát, nhận biết tranh SGK - 2 em lên bảng so sánh, lớp quan sát - Ca nhiều hơn muỗm - Nắp nhiều hơn chai - Thực hiện và nêu kết quả: + Số chai ít hơn số nút chai. + Số nút chai nhiều hơn số chai - Quan sát và nêu nhận xét: + Số thỏ nhiều hơn số cà rốt + Số cà rốt ít hơn số thỏ -Quan sát và nêu nhận xét: + Số nồi nhiều hơn số vung + Số vung ít hơn số nồi III.Củng cố , dặn dò: - Tổ chức chơi trò chơi:“nhiều hơn,ít hơn” - Về nhà học bài, xem lại bài - Xem trước bài: Hình vuông hình tròn *Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 23 tháng 08 năm 2012. HỌC VẦN BÀI 1 : ÂM b A. Mục tiêu : 1. KT: - Nhận biết được âm b, chữ ghi âm b - Đọc được: be - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. 2. KN:Luyện kỹ năng nghe, đọc, nói, viết đúng 3. TĐ:Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, biết vận dụng bài học vào đọc, viết hàng ngày B.Chuẩn bị - GV: Bộ ghép chữ tiếng Việt.Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng. - HS:Bộ chữ thực hành, vở và đồ dùng học tập C.Các hoạt động dạy học : I.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. - Gọi 2 em lên bảng.Cả lớp viết bảng con âm e và đọc âm e -GV nhận xét chung Hoạt động GV Hoạt động HS II/ GIảng bài 1 Giới thiệu bài - GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm B, ghi bảng âm B. 2 Dạy chữ ghi âm - GV viết lên bảng chữ B và nói đây là chữ B (bờ) - GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh) - Gọi học sinh phát âm B (bờ) a)Nhận diện chữ - GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có một nét sổ và một nét cong hở trái b)Ghép chữ và phát âm - Hỏi: be : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? - GV phát âm mẫu be - Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp. *Ghép tiếng : - GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be. - Nhận xét-tuyên dương - GV ghi bảng tiếng be - chỉ bảng cho HS đánh vần tiếng be (2lần) - Đọc trơn tiếng be - Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ - Chi bảng cho HS đọc từ (2lần) - Cho HS đọc tổng hợp toàn bài - Giúp đỡ học sinh đọc bài -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn viết chữ trên bảng - GV vừa viết vừa nói quy trình viết chữ b - Cho học sinh viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con - Hướng dẫn viết tiếng be GV hướng dẫn viết và viết để học sinh theo dõi trên bảng lớp Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be) - HD học sinh viết bảng con: be. - GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh. * Củng cố: Đọc lại bài ? Âm mới học ? Tiếng mới học - Chuẩn bị học bài tiết 2 - Học sinh theo dõi nhắc lại bài . -Lắng nghe , quan sát - Âm b (bờ) - Quan sát, lắng nghe nhận biết - B đứng trước, e đứng sau. - Học sinh phát âm be. Cả lớp ghép bộ chữ: Be - Học sinh ghép be - Bờ e be - Theo dõi và lắng nghe. - Nhìn bảng đanh vần, cá nhân, nhóm, lớp - Nhìn bảng đọc trơn - Quan sát, lắng nghe - Đọc toàn bài theo lớp, nhóm, cá nhân - Viết chữ b lên không trung sau đó viết vào bảng con - Quan sát, lắng nghe - Viết bảng con. - Âm b - Tiếng be Tiết 2 4)Kiểm tra - Đọc bài ở bảng - Nhận xét chung 5)Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be - Sửa lỗi phát âm cho học sinh. b) Luyện viết: - GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết… - GV theo dõi uốn nắn và sữa sai. - Thu một số bài chấm điểm - Nhận xét khen ngợi c) Luyện nói - GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt GV treo tranh và hỏi: Trong tranh vẽ gì? + Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ? Các con có biết ai đang tập viết chữ e không? Ai chưa biết đọc chữ? Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau? - Nhận xét –Ghi điểm những em đọc tốt học - Hát tập thể 1 bài - Cả lớp đọc bài ở bảng - 2-3 H phát âm lại âm b va tiếng be - 2-3 em đọc cá nhân, đồng thanh -Lắng nghe - Đặt vở ngay ngắn trước mặt. Cầm viết bằng ba ngón tay. Ngồi viết ngay ngắn thẳng lưng - Lớp quan sấ tranhSGK, thảo luận + Chim non đang học bài Chú gấu đang tập viết chữ e Chú voi cầm ngược sách Em bé đang tập kẻ Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình +Tại chú chưa biết chữ …. Tại không chịu học bài. +Chú gấu + Voi. + Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau. - Học sinh khác nhận xét. III.Củng cố ,dặn dò: ? Bài vừa học - Gọi một số em đọc lại bài trên bảng - Đọc bài SGK - Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo. - Chuẩn bị bài sau: Dấu sắc - Nhận xét tiết học MÔN : TOÁN BÀI : HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN. A.Mục tiêu 1.KT: Nhận biết hình vuông, hình tròn và nói đúng tên hình. 2.KN. Phân biệt được hình vuông, hihf tròn 3.TĐ:Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập biết vận dụng bài học vào thực tế B. Chuẩn bị: -Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc chất liệu khác phù hợp) có kích thước màu sắc khác nhau. -Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.- -Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1. C.Các hoạt động dạy học : I.Kiểm tra bài cũ -GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì để học sinh so sánh nhận biết về nhiều hơn, ít nơn - Nhận xét Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Giảng bài - 1.Giới thiệu bài ghi tựa bài học - Hình vuông, hình tròn 2.Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông - GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem, mỗi lần đưa hình vuông đều nói: “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó. - GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen ngợi những học sinh lấy được nhiều, nhanh, đúng. - GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (tổ chức cho các HS thảo luận theo cặp đôi) - Nhận xét khen ngợi 3.Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông. _ Cho học sinh tìm trong bộ đồ dùng các hình tròn có các màu khác nhau - Nhận xét khen ngợi 5.Luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông. - Nhận xét chữa bài Bài 2: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau). - Nhận xét chữa bài Bài 3: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được tô ở hình tròn). - Nhận xét chữa bài - Lớp lắng nghe nhắc lại bài . - Lớp quan sát theo dõi - Học sinh theo dõi và nêu: Đây là hình vuông màu xanh, đây là hình vuông màu đỏ,…… - Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1: Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông. -Thảo luận nhóm đôi + Tự tìm: Ví dụ + Viên gạch bông lót nền, Khung cửa sổ... - Lớp quan sát theo dõi và nêu đây là hình tròn Đây là hình tròn màu vàng , Đây là hình tròn màu cam , Đây là hình tròn màu đỏ , - Tô màu vào các hình vuông (SGK) - Tô màu vào các hinh tròn (SGK) - Tô màu vào các hình vuông và tròn (SGK) III.Củng cố – dặn dò: ? HS kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà. - Về nhà học bài, xem bài mới: Hình tam giác - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 24 tháng 08 năm 2012. Học vần. BÀI : DẤU SẮC A.Mục tiêu: 1. KT: - Nhận biết được dấu và thanh sắc. - Đọc được: bé - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 2.KN: Luyện kỹ năng nghe, nói, đọc,viết đúng 3.TĐ: Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập, biết vận dụng bai học vào đọc viết hàng ngày B/Chuẩn bị : -GV: Tranh SGK, bộ chữ dạy vần -HS: Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bộ chữ thực hành C.Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ ? Hôm trước học bài âm gì -Gọi 2 – 3 H đọc âm b và đọc tiếng be. - HD HS cả lớp viết bảng con tiếng be - Nhận xét ghi điểm Hoạt động của GV Hoạt động của HS II .Giảng bài 1.Giới thiệu bài - Chỉ vào từng tranh cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? -Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. - GV viết dấu sắc lên bảng. - Tên của dấu này là dấu sắc. 2.Dạy dấu thanh: a) Nhận diện dấu - Dấu sắc giống nét gì? - HD HS lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh. - Nhận xét kết quả thực hành của HS - Yêu cầu HS thực hiện đặt nghiêng cái thước về bên phải để giống dấu sắc. b) Ghép chữ và phát âm - HD HS ghép tiếng be đã học. - Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé. - Viết tiếng bé lên bảng. - HD HS ghép tiếng bé trên bảng cài. - Gọi HS phân tích tiếng bé. - Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ? GV lưu ý cho H khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút) - GV phát âm mẫu : bé - HD HS phát âm tiếng bé. - Chỉnh sửa cách phát âm c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con - viết mẫu lên bảng lớp dấu (/) theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vưa hướng dẫn quy trình - Lưu ý điểm đặt bút đầu tiên và chiều đi xuống của dấu (/) * Củng cố - Đọc lại bài ? Bài vừa học dấu gì ? Tiểng nào có dấu sắc - Chuẩn bị học bài tiết 2 - Lớp lắng nghe quan sát tranh nhắc lại đầu bài - Bé, cá, lá, khế, chó - Theo dõi nhận biết dấu sắc giống - Nét xiên phải - Thực hành. -Lấy dấu sắc - Thực hiện ghép tiếng bé - Thực hiện trên bảng cài - Thực hiện ghép tiếng bé. - Tiếng bé có âm b đứng trước âm e đứng sau - Trên đầu âm e. Lắng nghe và phát âm theo: cá nhân, nhóm, lớp - Viết lên bàn bằng ngón trỏ - Viết bảng con dấu(/) - Đọc bài trên bảng - Dấu sắc - Tiểng bé Tiết 2 3.Luyện tập a) Luyện đọc - Gọi học sinh phát âm tiếng bé - sửa phát âm cho HS b) Luyện viết - Cho HS tập tô be, bé trong vở tập viết. - HD cách ngồi, đặt vở, cầm viết và cách viết - Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. - Giúp đỡ học sinh viết bài - Thu một số bài chấm điểm - Nhận xét bài viết c) Luyện nói : - Gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ gì? Các tranh này có gì giống nhau ? khác nhau ? HS thích bức tranh nào nhất, Vì sao? Ngoài các hoạt động trên HS còn có các hoạt động nào nữa ? Ngoài giờ học HS thích làm gì nhất? Nhận xét khen ngợi - Đọc, phát âm theo:nhóm, bàn, cá nhân - Cả lớp viết bài vào vở tập viết - Học sinh quan sát.tranh - Các bạn ngồi trong lớp, bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, bạn gái tưới rau - Giống đều có các bạn. Khác: học, nhảy dây,đi học, tưới rau - Trả lời theo suy nghĩ của HS - Một số HS lần lượt đọc bài

File đính kèm:

  • docTUẦN 1_BACH.doc