A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1:SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước trên thế giới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/người của các nhóm nước.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét sự phan bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
60 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 cơ bản trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn: 22/08/2008
Ngày dạy: 25/08/2008
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1:SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước trên thế giới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới, vấn đề đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/người của các nhóm nước.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét sự phan bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3. Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế -xã hội của nước ta.
II. PHƯƠNG PHÁP:
So sánh, Hoạt động nhóm, Giải thích
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Phiếu học tập:
Tiêu chí
Nhóm phát triển
Nhóm đang phát triển
GDP/người
Cơ cấu kinh tế
Đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài
Tuổi thọ trung bình
HDI
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1:
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường nghe nói nước phát triển, nước đang phát triển, các nước công nghiệp mới. Đó là những nước như thế nào? GV thuyết trình
Dựa vào hình 1 nhận xét sự phan bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất?
GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm về các khái niệm quan hệ Bắc - Nam, Nam - Nam...
HĐ 2: Thảo luận nhóm
Chia lớp thành nhiều nhóm, thực hiện một nhiệm vụ sau:
- Nhóm 1: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập
- Nhóm 2: Quan sát bảng 1.2 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập
- Nhóm 3: Quan sát bảng 1.3 trả lời câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức thực tế và sách giáo khoa nêu khái niệm cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Thế giới gồm hai nhóm nước:
+ Nhóm phát triển
+ Nhóm đang phát triển
- Nhóm đang phát triển có sự phân hóa: NICs, trung bình, chậm phát triển
- Phân bố:
+ Các nước đang phát triển : phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước
Tiêu chí
Nhóm PT
Nhóm đangPT
GDP
Lớn
Nhỏ
GDP/Ng
Cao
Thấp
Tỉ tr GDP
KVI thấp
KVIII cao
KVI cao
KVIII thấp
Tuổi thọ
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
TĐPTKT
Cao
Lạc hậu
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1. Khái niệm : - Cuộc cách mạng làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- 4 công nghệ trụ cột : Công nghệ sinh học; công nghệ vật liệu; công nghệ năng lượng; công nghệ thông tin.
Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi :
- Một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra.
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều kiến thức.
1. Tác động :
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới : điện tử, tin học.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế.
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức.
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
Hãy nối mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải sao cho hợp lí.
Nhóm nước
Đặc điểm
a. Nước công nghiệp mới
1. Nước đa thực hiện công nghiệp hóa, GDP/người cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều
b. Nước đang phát triển
2. Nước công nghiệp hóa, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh, chú trọng xuất khẩu
c. Nước phát triển
3.GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế
4. GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm
Tiết 2
Ngày soạn: 26/08/2008
Ngày dạy: 29/08/2008
Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết KT khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định trách nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội tại địa phương.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Hoạt động nhóm, phân tích, đặt vấn đề
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới (GV dùng kí hiệu thể hiện vị trí các nước của các tổ chức liên kết kinh tế trên nền bản đồ các nước trên thế giới)
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Đàm thoại gợi mở
? Toàn cầu hóa kinh tế là gì? Nguyên nhân?
HĐ 2: Nhóm
Chia lớp làm 4 nhóm, trong mỗi nhóm chia thành nhiều nhóm nhỏ 4 - 5 HS. Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu hóa - liên hệ Việt Nam.
HĐ 3:
GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn khái niệm toàn cầu hóa kinh tế.
.HĐ 4: Nhóm/cặp đôi
GV yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Toàn cầu hóa kinh tế tác động tich cực, tiêu cực gì tới nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Sau khi HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 5: Cả lớp
GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các yêu cầu:
- Sử dụng bảng 3.2, so sánh dân số, GDP giữa các khối; rút ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát, chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối liên kết kinh tế khu vực.
- Nguyên nhân làm cho các nước ở từng khu vực liên kết với nhau?
HĐ 6: Cả lớp
Khu vực hóa có những mặt tích cực nào, đặt ra thách thức gì cho mỗi quốc gia?
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
* Nguyên nhân:
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
- Nhu cầu phát triển của từng nước
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
* Biểu hiện:
a. Thương mại quốc tế phát triển mạnh.
b. Đầu tư nước ngoài tăng trường nhanh
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
d. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế giới.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa
a. Mặt tích cực
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trường KT toàn cầu
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực
- Khoảng cách giàu nghèo: ngày càng tăng, chênh lệch càng lớn giữa các tầng lớp trong xa hội, cũng như giữa các nhóm nước.
- Số lượng người nghèo trên thế giới ngày càng tăng.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
a. Các tổ chức lớn:
NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR.
b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
Tam giác tăng trưởng Xingapo - Malaixia - Inđônêxia, Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu...
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
a. Mặt tích cực
- Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực thúc đẩy phảttiển kinh tế, hiện đại hóa nền kinh tế.
- Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b. Thách thức
V. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ:
1. FDI tăng nhanh nhất vào các nước:
a. Nhóm nước phát triển b. Nhóm nước đang phát triển
c. Nhóm nước công nghiệp hóa d. Nhóm nước nghèo nhất
Tiết 3
Ngày soạn: 02/09/2008
Ngày dạy: 05/09/2008
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của các nhóm nước và hệ quả của nó
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường, nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng
Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt vấn đề, Phân tích, Thảo luận nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài)
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam, tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1:
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm chia thành nhiều nhóm nhỏ (4 - 5 HS). Phân công nhiệm vụ như sau:
- Nhóm 1 và 2: Phân tích bảng 4.1 dựa vào các câu hỏi kèm theo, kết hợp phân tích biểu đồ gia tăng dân số thế giới.
- Nhóm 3 và 4: Phân tích bảng 4.2 và trả lời câu hỏi kèm theo.
HĐ 2:
GV gợi ý để HS phát hiện những kiến thức chưa được đại diện các nhóm nêu ra. GV kết luận đồng thời liên hệ với đặc điểm dân số Việt Nam.
HĐ 3:
GV yêu cầu mỗi HS ghi tên các vấn đề ô nhiễm môi trường mà em biết. Sau đó, gọi một số HS đọc kết quả cho cả lớp cùng nghe. Khi thấy kết quả phù hopự với các loại có trong SGK, GV dừng lại và yêu cầu HS sắp xếp các loại vấn đề trên theo nhóm.
HĐ 4: Nhóm/cặp đôi
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, kết hợp kiến thức hiểu biết của mình và các tranh ảnh về ô nhiễm môi trường, hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi, điền thông tin cần thiết vào phiếu học tập.
GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường trên phạm vi toàn cầu, tính cấp thiết của bảo về môi trường.
HĐ 5: Đàm thoại gợi mở
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc; khủng bố quốc tế...
- Các bệnh dịch hiểm nghèo: HIV/AIDS, SART...
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh ® bùng nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người, thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần nhóm nước phát triển
+ Chiếm đại bộ phận trong số dân tăng thêm hàng năm
+ Tỉ trọng trong dân số thế giới rất cao hơn 80%
- Hậu quả: gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới đang già đi:
+ Tuổi thọ trung binh fgày càng tăng
+ Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng
- Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, giảm nhanh
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người gì rất lớn...
II. Môi trường
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
III. Một số vấn đề khác
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới...
- Các dịch bệnh hiểm nghèo...
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
1. Trình bày khái quát về sự bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và hậu quả của chúng.
2. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có hành động bảo về môi trường?
Tiết 4
Ngày soạn: 02/09/2008
Ngày dạy: 05/09/2008
Bài 4: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA
ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:
Rèn kuyện kĩ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt vấn đề, Phân tích, Thảo luận nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất quản lý, kinh doanh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
GV yêu cầu HS đọc ô thông tin số 1, trả lời câu hỏi :
1. Tự do hóa thương mại :
Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, cho sản xuất ?
- Cơ hội : Mở rộng thị trường thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Thách thức : Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế.
2. Cách mạng khoa học - công nghệ :
Nền sản xuất của các nước còn lạc hậu sẽ gặp những khó khăn gì ?
- Cơ hội : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Thách thức : Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế.
Đọc ô thông tin thứ 3 trong SGK trả lời những cơ hội và thách thức của sự áp đặt lối sống, văn hóa của các siêu cường.
3. Sự áp đặt lối sống, văn hóa của các siêu cường :
- Cơ hội : Tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
- Thách thức : Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu đi, đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận :
Cơ hội và thách thức ? (nhóm 1)
- Cơ hội : Tiếp nhận đàu tư, công nghệ, hiện đại hóa vật chất kỹ thuật.
- Thách thức : Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển.
5. Toàn cầu hóa trong công nghệ :
Cơ hội và thách thức ? (nhóm 2)
- Cơ hội : Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển.
- Thách thức : Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại :
Cơ hội và thách thức ? (nhóm 3)
- Cơ hội : Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn.
- Thách thức : Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt hơn.
7. Sự đa phương hóa đa dạng hóa quan hệ quốc tế :
Cơ hội và thách thức ? (nhóm 4)
- Cơ hội : Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước.
- Thách thức : Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ phát triển tài nguyên.
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Giáo viên kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện bài thực hành.
- Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
Tiết 5
Ngày soạn: 16/09/2008
Ngày dạy: 19/09/2008
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Châu Phi là châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng...
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong đói nghèo rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ.
- Kinh tế tuy có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt vấn đề, Phân tích, Thảo luận nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Phiếu học tập:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Nhóm/cặp đôi
Dựa vào hình 6.1, thông tin của SGK trình bày những thuận lợi, khó khăn do tự nhiên gây ra và nêu các giải pháp khả thi để khắc phục khó khăn.
GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. GV cho các bộ phận, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
Cuối cùng GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2: Nhóm (4 - 5 HS)
? Dân cư và xã hội châu Phi tồn tại những vấn đề gì cần giải quyết? Dựa vào thông tin của SGK, phân tích bảng 6.1 để hoàn thành phiếu học tập.
Sau khi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của minh. GV cho các bộ phận, các nhóm khác trao dổi, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
GV yêu cầu HS phân tich bảng 6.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số khu vực châu Phi, thông tin của SGK trình bày thực trạng nền kinh tế châu Phi theo cấu trúc:
- Thành tựu đạt được
- Hạn chế
- Nguyên nhân
GV gọi một HS trình bày kết quả của mình. Các HS khác góp ý bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Đàm thoại gợi mở
? Các giải pháp để các nước châu Phi thoát ra khỏi tình trạng nghèo, kém phát triển?
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan: đa dạng
Cảnh quan chiếm ưu thế: hoang mạc và xavan - khí hậu khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoảng sản: giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt kim cương
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hoá... nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
III. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thành tựu
Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: tốc độ tăng trưởng GDP quá cao, khá ổn định.
2. Hạn chế
- Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân
- Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân
- Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ tiện trong lịch sử – nguyên nhân gây xung đột, tranh chấp
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
1. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì?
2. Phân tích các nguyên nhân làm cho châu Phi có nền kinh tế kém phát triển.
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Các vấn đề
Đặc điểm
Ảnh hưởng
- Dân số
- Mức sống
- Vấn đề khác
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới
- Tuổi thọ trung bình thấp, HDI rất thấp - phần lớn các nước ở châu Phi dưới mực trung bình của các nước đang phát triển.
- Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc
- Hạn chế sự phát triển kinh tế, giảm chất lượng cuộc sống, tàn phá môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp
- Tổn thất lớn sức người, sức của
Tiết 6
Ngày soạn: 22/09/2008
Ngày dạy: 26/09/2008
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA - TINH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết Mĩ La - tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, nhưng nguồn tài nguyên được khai thác lại chỉ phục vụ cho tối thiểu dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư sống dưới mức nghèo khổ.
- Biết và giải thích được tình trạng kinh tế phát triển thiếu ổn định của các nước Mĩ La - tinh và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La-tinh.
kinh tế - xã hội.
3. Thái độ:
Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La-tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua các khó khăn trong giải quyết vấn đề KT - XH
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt vấn đề, Phân tích, Thảo luận nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Phiếu học tập:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
GV chỉ vị trí của Mĩ La-tinh trên bản đồ, nêu và giải quyết câu hỏi: Tại sao khu vực này lại có tên gọi là Mĩ La-tinh? Tại sao hiện nay nhiều nước trong khu vực đang phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa như nước ta?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 kể tên các cảnh quan tự nhiên và khoáng sản ở Mĩ La-tinh, hoàn thành phiếu học tập
Sau khi học sinh trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức. GV bổ sung các nguồn tài giàu có đó bị các nhà tư bản, chủ trang trại khai thác; còn người dân lao động không được hưởng nguồn lợi này.
HĐ 2:
HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
GV yều cầu HS:
Nhận xét bảng 6.3: So sánh thu thập của nhóm giàu nhất với nhóm nghèo nhất của bốn nước trong bảng, từ đó rút ra kết luận.
HĐ 3:
GV yêu cầu HS:
Nhận xét sự thay đổi mức tăng trưởng GDP của các nước Mĩ La-tinh.
Sự thay đổi đó thể hiện điều gì?
HĐ 4:
Chia lớp làm 4 nhóm lớn, HS làm việc theo nhóm cặp đôi. GV yêu cầu HS tính tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của các nước:
.HĐ 5:
HS làm việc chung cả lớp. GV nêu câu hỏi:
Tại sao các nước Mĩ La-tinh có nền kinh tế thiếu ổn định và phải vay nợ của nước ngoài nhiều?
Giải pháp để thoát khỏi tình trạng trên?
GV tổng kết các ý kiến của HS, chuẩn kiến thức
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Về tự nhiên
- Cảnh quan chủ yếu: rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ
- Khoáng sản: đa dạng, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và năng lượng
® Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi này.
2. Về dân cư và xã hội
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37 - 62%
- Tỉ lệ dân thành thị cao, phần lớn sống trong điều kiện khó khăn.
II. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thực trạng
- Nền kinh tế phát triển thiếu ổn định: tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động mạnh.
- Phần lớn các nước Mĩ La-tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao.
2. Nguyên nhân
- Tình hình chính trị thiếu ổn định
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh
- Vấn đề quản lí nhà nước: duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo cản trở, đường lối phát triển kinh tế
- Xã hội chưa hợp lí phụ thuộc nước ngoài.
3. Biện pháp
- Củng cố bộ máy nhà nước
- Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế
- Tiến hành công nghiệp hoá, tăng cường mở cửa.
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
Câu 1. Chọn ý đúng trong các câu sau:
Mĩ La- tinh không giàu có về các loại tài nguyên :
a. Kim loại màu b. Kim loại đen
c. Kim loại quý d. Than đá
B. Điều kiện của Mĩ La-tinh thuận lợi chủ yếu để phát triển nền nông nghiệp:
a. Nhiệt đới b. Cận nhiệt đới
c. Ôn đới d. Ôn đới và cận nhiệt đới
Câu 2: Vì sao, các nước Mĩ La-tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ của khu vực lại cao?
Tiết 7
Ngày soạn: 01/10/2008
Ngày dạy: 03/10/2008
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung Á
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực - các vấn đề đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của hai khu vực.
Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra các nhận định cần thiết.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt vấn đề, Phân tích, Thảo luận nhóm
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Lược đồ khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
- Phiếu học tập số 1:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1:
GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu vực Tây Nam á và Trung á. Yêu cầu HS xác định kênh đào Xuy-ê trên bản đồ.
HĐ 2: Nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận có 4-5 HS. Các bộ phận của 1 nhóm có cùng một nhiệm vụ.
- Nhóm 1: Tìm hiểu về khu vực Tây Nam á
GV yêu cầu đại diện HS trình bày, bổ sung kiến thức, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Nhóm/cặp đôi
Học sinh làm việc nhóm cặp đôi, phân tích hình 5.8 để tìm hiểu vai trò của hai khu vực trong việc cung cấp dầu mỏ trên thế giới.
GV yêu cầu học sinh độc sách giáo khoa, bản đồ thế giới và kiến thức đã học, hẫy cho biết :
Vấn đề nảy sinh lâu dài nhất ở hai khu vực là gì ? vấn đề đó cần phải giải quyết như thế nào ?
GV yêu cầu học sinh nêu những nguyên nhân cơ bản của vấn đề này.
I. Đặc điểm của khu vực Tây NamÁ và khu vực Trung Á
1. Tây Nam á
2. Trung á
(Phản hồi thông tin phiếu học tập số 1)
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ :
- Hai khu vực có trữ lượng dầu mỏ rất lớn. Tây Nam Á chiếm 50% thế giới.
- Hai khu vực trong số 3 khu vực trên thế giới có khả năng xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất.
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố :
a. Thực trạng :
- Xung đột gia dẳng giữa người Ả - rập, Do Thái.
- Các cuộc chiến trang dành tài nguyên.
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
b. Nguyên nhân : Có nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là tình trạng đói nghèo và bất bình đẳng về quyền lợi.
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
? Khu vực Tây Nam á và Trung á có những đặc điểm chung nào.
Thông tin phản hồi:
- Phiếu học tập số 1:
Các mặt tìm hiểu
Tây Nam Á
Trung Á
- Vị trí địa lí
- Ý nghĩa
- Tây Nam châu Á, nơi tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ á sang Âu.
- Vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự
- Trung tâm châu Á, án ngữ trên con đường tơ lụa.
- Vị trí chiến lược về quân sự, kinh tế.
- Đặc trưng tự nhiên
Khô hạn, giàu dầu khí nhất thế giới
Khô hạn, khoáng sản đa dạng, đặc biệt là dầu khí
- Đặc điểm xã hội nổi bật
Cái nôi của ba tôn giáo lớn trên thế giới, đa số dân cư theo đạo Hồi.
Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hóa Đông - Tây.
Hướng dẫn ôn tập kiểm tra 1 tiết
- Sự tương phảnvề trình độ KT-XH của các nhóm nước.
- Cuộc CM KHKT và công nghệ hiện đại.
- Một số vấn đề mang tính toàn cầu.
- Một số vấn đề của châu Phi.
- Một số vấn đề của Mĩ Latinh.
- Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
Tiết 8
Ngày soạn: 07/10/2008
Ngày dạy: 10/10/2008
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: Củng cố lại kiến thức cho học sinh, đồng thời rèn luyện kĩ năng cho các em, uốn nắn sai sót, phân loại của học sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trắc nghiệm và tự luận
III. CHUẨN BỊ : Đề và giấy kiểm tra
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới : Đề kiểm tra
I.Trắc nghiệm khách quan (3đ) khoanh tròn vào câu đúng nhất
Câu 1: Đặc trưng
File đính kèm:
- GIAO AN DIA 11 CA NAM BAN CO BAN.doc