Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 60 Bài tập ôn tập chương III (tiếp)

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Giúp học sinh nắm được các kỹ năng về giải bài tập về các phép dời hình và phép đồng dạng: phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến.

- Rèn cho học sinh kỹ năng logich, tính cẩn thận khi vẽ một hình hình học, cũng như khi biểu diễn một phép biến hình cơ bản. Giải được một số bài tập về quỹ tích cơ bản.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nghiên cứu bài soạn, phấn màu, dụng cụ dạy học.

- Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 60 Bài tập ôn tập chương III (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / Tiết chương trình: 60 Ngày dạy: Tên bài dạy BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh nắm được các kỹ năng về giải bài tập về các phép dời hình và phép đồng dạng: phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến. Rèn cho học sinh kỹ năng logich, tính cẩn thận khi vẽ một hình hình học, cũng như khi biểu diễn một phép biến hình cơ bản. Giải được một số bài tập về quỹ tích cơ bản. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài soạn, phấn màu, dụng cụ dạy học. Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: - Các câu hỏi kết hợp với phần ôn tập. 3/ Nội dung bài mới: Bài tập 1: Giải: Do MN nhận b là đường trung trực nên M và N đối xứng nhau qua phép đối xứng trục là b Vậy M phải nằm trên đường thẳng a’ là ảnh của đường thẳng a qua phép đối xứng trục là đường thẳng b (Đb) Suy ra M là giao điểm của a’ và (O) Cách xác định hai điểm M và N: - Dựng đường thẳng a’ là ảnh của đường thẳng a qua phép đối xứng Đb. - Lấy giao điểm của a’ với đường tròn (O), giao điểm đó là M - Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng b, đường vuông góc nầy cắt a ở N. Ta có M và N đối xứng nhau qua b, hay đoạn thẳng MN nhận đường thẳng b làm đường trung trực. Số nghiệm hình bằng số giao điểm của đường thẳng a’ và đường tròn (O). Bài tập 2: Cho góc nhọn xOy và một điểm C nằm trong góc đó. Xác đnh5 điểm A trên Ox và điểm B trên Oy sao cho chu vi tam giác ABC nhỏ nhất. Giải: Lấy điểm C1 đối xứng với C qua Ox, điểm C2 đ6í xứng với điểm C qua Oy Nối C1C2 Cắt Ox, Oy lần lượt tại A,B Tam giác ABC theo cách dựng như trên là tam giác có chu vi bé nhất. Thật vậy: Ta có: CA = C1A, CB = C2B . Nên: CA + AB + BC = C1A + AB + =BC2 = C1C2. Với một điểm A’Ỵ Ox , B’Ỵ Oy khác, ta có: CA’ = C1A’ , CB’ = C2B’ Nên: CA’+ A’B’+A’C = C1A’ + A’B’+B’C2 Rỏ ràng đường gấp khúc C1A’B’C2 thì có độ dài lớn hơn (hay bằng) đọn thẳng C1C2 : C1A’B’C2 ³ C1C2 Vậy tam giác ABC là tam ghiác có chu vi nhỏ nhất. Bài tập 3: Giải: a) Theo tính chất của đường trung bình trong tam giác và gọi D là trung điểm của đọan thẳng MM3 Ta có: BC // M1M3 Và BC = M1M3 AD // M1M3 Và AD = M1M3 Vậy AD // BC và AD = BC Suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành. Hình bình hành ABCD có ba đỉnh A,B,C cố định vậy đỉnh thứ tư D cũng cố định. b) Điểm D cố định, Ta lại có: DM3 = DM Suy ra M3 là ảnh của điểm M trong phép đối xứng tâm D (ĐD) Vì điểm M chạy trên đường tròn (O) nên quỹ tích của điểm M3 là đường tròn (O’) là ảnh của đường tròn (O) qua phép đối xứng tâm D. 4/ Củng cố: - Nêu cách giải của các bài tập đã giải. 5/ Dặn dò: -Ôn tập và làm các bài tập còn lại:4,5,6/93. Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm diện học sinh vắng. Phương pháp nêu vấn đề kết hợp với trình bày bảng. - Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. Bài tập 1: Cho đường tròn (O) và hai đường thẳng a và b. Tìm trên (O) một điểm M và trên a một điểm N sao cho b là trung trực của đoạn MN.] - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình, phân tích và tìm cách giải bài tập1. b a’ (O) N M’ - Chú ý tính chính xác khi vẽ hình. - Giáo viên gọi một học sinh lên bảng vẽ hình. - Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. C2 y B B’ C O A’ A X C1 - Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài. Bài tập 3 : Cho ba điểm A,B,C cố định trên một đường tròn (O) Gọi M1 là điểm đối xứng của điểm M qua A, M2 là điểm đối xứng của điểm M1 quaB, M3 là điểm đối xứng của điểm M2 quaC a) Chứng minh trung điểm của đoạn MM3 là một điểm cố định. b) Tìm quỹ tích điểm M3. - Giáo viên hướng dận học sinh vẽ hình và tìm cách giải của bài tập 3. M1 M3 B A C D M2 M O - Chú ý tính chính xác khi vẽ hình. - Giáo viên có thể hướng dẫn trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 60.doc