Tuần 1 CHƯƠNG I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 1 §1. PHÉP BIẾN HÌNH, §2. PHÉP TỊNH TIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+ Hiểu và nắm được khái niệm về phép biến hình.
+ Nắm vững định nghĩa phép tịnh tiến, cách xác định phép tịnh tiến khi biết véctơ tịnh tiến.
+ Nắm vững tính chất của phép tịnh tiến.
+ Nắm được biểu thức toạ độ phép tịnh tiến
2. Về kĩ năng: Sau khi học xong bài này, học sinh có thể nhận biết được một quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm, mỗi hình nào đó có phải là phép biến hình hay không.
+ Biết dựng ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép tịnh tiến và biết trình bày cách dựng.
+ Biết ứng dụng để xác định tọa độ ảnh khi biết tọa độ điểm tạo ảnh.
+ Học sinh biết vận dụng phép tịnh tiến để giải các bài toán.
3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen.
4. Về thái độ: + Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng.
+ Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 - Tiết 1 - §1. Phép biến hình, §2. Phép tịnh tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/08/2008
Ngày dạy: 28/08/ 2008
Tuần 1 CHƯƠNG I: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 1 §1. PHÉP BIẾN HÌNH, §2. PHÉP TỊNH TIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Giúp học sinh:
+ Hiểu và nắm được khái niệm về phép biến hình.
+ Nắm vững định nghĩa phép tịnh tiến, cách xác định phép tịnh tiến khi biết véctơ tịnh tiến.
+ Nắm vững tính chất của phép tịnh tiến.
+ Nắm được biểu thức toạ độ phép tịnh tiến
2. Về kĩ năng: Sau khi học xong bài này, học sinh có thể nhận biết được một quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm, mỗi hình nào đó có phải là phép biến hình hay không.
+ Biết dựng ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép tịnh tiến và biết trình bày cách dựng.
+ Biết ứng dụng để xác định tọa độ ảnh khi biết tọa độ điểm tạo ảnh.
+ Học sinh biết vận dụng phép tịnh tiến để giải các bài toán.
3. Về tư duy: Rèn luyện tư duy linh hoạt sáng tạo, biết qui lạ về quen.
4. Về thái độ: + Chú ý nghe hiểu nhiệm vụ, tích cực hoạt động nhóm, nghiêm túc trong giờ học, say sưa trong học tập và có thể sáng tạo được một số bài toán, diễn đạt các cách giải rõ ràng trong sáng.
+ Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Giáo án, SGK,SGV, phấn màu, thước, compa, Phiếu học tập.
HS: SGK,Ôn lại kiến thức véc tơ, hệ trục tọa độ trong mặt phẳng, các phép tính vectơ ở Đại số 10
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở +vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Hoạt động 1: Đặt vấn đề. (2-3 phút)
Giáo viên đặt vấn đề giới thiệu về chương trình HH 11 cho học sinh. Giới thiệu các nội dung nghiên cứu trong năm học và trong chương: Phép biến hình, phép tịnh tiến, phếp đối xứng trục, trục đối xứng của một hình, phép đối xứng tâm, phép quay, khái niệm phép dời hình và hai hình bằng nhau, phép vị tự, phép đồng dạng.
Hướng dẫn cho học sinh cần chuẩn bị những vấn đề về nội dung kiến thức liên quan để học tốt môn học này ở lớp 11.
Sau khi đặt vấn đề xong, giáo viên đặt vấn đề về phép biến hình: Tại sao có phép biến hình? Các phương pháp thực hiện phép biến hình?...
Phiếu học tập số 1.
Bài1: Cho A(1; 1), B(3; 5) và M(5; 4). Tìm điểm M’ thỏa mãn
Hoạt động 2: Phép biến hình. (4-6 phút)
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
+ M’ tương ứng với M theo quy tắc nào?
+ Có bao nhiêu điểm M như vậy?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
- Đưa ra một phản ví dụ: M tùy ý ta luôn có thể tìm được ít nhất hai điểm M’ và M” sao cho M là trung điểm của M’M” và M’M = MM” = a. Quy tắùc trên có phải là một phép biến hình không?
- Nêu định nghĩa phép biến hình.
+ Cá nhân suy nghĩ và trả lời.
+ Cá nhân tiến hành giải:
Đáp số M’(3; 0).
Trả lời:
+
+ Chỉ có duy nhất một điểm M’
- Tiến hành dựng điểm M’.
M’
d
M
+ Học sinh trả lời: không.
- Tiếp thu ghi nhớ.
Định nghĩa:
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.(Vẽ hình 1.1 trong SGK)
- Nếu kí hiệu phép biến hình là F thì ta viết F(M) = M’ hay M’ = F(M) và gọi điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép biến hình F.
- NếuH là một hình nào đó trong mặt phẳng thì ta kí hiệu
H’= F(H) là tập hợp các điểm M’ = F(M), với mọi M thuộc H. Khi đó ta nói F biến hình H thành hình H’ hay hình H’ là ảnh của H qua phép biến hình F.
- Chú ý: Nếu phép biến hình biến mọi điểm M của mặt phẳng thành chính nó gọi là phép đồng nhất.
A
Hoạt động 3: Định nghĩa phép tịnh tiến (8-10 phút)
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Đặt vấn đề: Trong phép biến hình có quy tắc, vì vậy ta xét các trường hợp cụ thể, ứng với từng quy tắc nhất định.
- Trong định nghĩa, phép tịnh tiến là một phép biến hình theo quy tắc nào?
- Như vậy phép tịnh tiến xác định được khi nào?
- Giáo viên vừa vẽ hình 1.3 lên bảng vừa hỏi học sinh. Cho vectơ và điểm M, hãy dựng M’.
- GV: lưu ý Phép tịnh tiến thường được kí hiệu là , được gọi là véctơ tịnh tiến.
- Nếu = thì phép tịnh tiến là phép biến hình gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 (sgk)
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Kiểm tra và nhận xét.
+Đọc định nghĩa và trả lời (SGK).
+Suy nghĩ và trả lời: Phép tịnh tiến xác định được khi vectơ xác định được.
+ Suy nghĩ và trả lời.
+ Thảo luận theo nhóm:
HS1:Véctơ tịnh tiến = .
HS2:Véctơ tịnh tiến = .
1. Định nghĩa:
a. Định nghĩa:
- Ghi như SGK
M’
M
-
Chú ý:Phép tịnh tiến véctơ-không chính là phép đồng nhất.
b. Ví dụ:
- Ví dụ1: Xem SGK hình 1.4
- Ví dụ2: Làm bài tập
Hoạt động 4: Tính chất của phép tịnh tiến (10-12 phút)
Phiếu học tập số 2.
Cho 2 điểm M, N và véctơ , goi M’, N’ lần lượt là ảnh của M, N qua phép tịnh tiến . Hãy chứng minh rằng:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
* Tính chất1:
- Giáo viên nêu tính chất.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt.
- Định hướng làm bài tập trong phiếu học tập số2.
+ được tính như thế nào theo?
+ = ? = ? và = ?
- Từ đó suy ra mối quan hệ giữa MN và M’N’
- Nhận xét và hợp thức hóa kiến thức.
- Yêu cầu học sinh đọc tính chất 2 SGK
- Trường hợp nào thì phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó? Trường hợp nào thì phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng trùng với nó?
+ Tóm tắt: GT:
KL: MN = M’N’.
- Học sinh trả lời:
+
+
+
+ Tiếp thu ghi nhớ
+ Cá nhân đọc và ghi nhớ.
+ Cá nhân suy nghĩ trả lời
II. TÍCH CHẤT:
a. Tính chất1:
M
M’
N’
- Ghi như (SGK)
N
- Chứng minh: tính chất1
b. Tính chất2:
- Ghi như (SGK)
d/
d
A’
O’
O
A
B
C
B’
C’
Chú ý:
- d // d’ khi và chỉ khi không song song với d.
- d d’ khi và chỉ khi // d.
Phiếu học tập số 3.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho véctơ = (1; 2). Tìm tọa độ của điểm M’ là ảnh của điểm M(3; -1) qua phép tịnh tiến .
Hoạt động 5: Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. (6-8 phút)
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Tìm công thức hiển thị M’ qua và điểm M, tính ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh áp dụng giải phiếu học tập số3.
+Tómtắt:Cho. Tìm
+ Cá nhân suy nghĩ và trả lời:
- Ghi như trong (SGK)
- Giải phiếu học tập số3.
- Đáp số:
4.Củng cố toàn bài: (2-3 phút) Nhắc lại khái niệm về phép biến hình và Phát biểu lại định nghĩa, các tính chất và biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
5.Hướng dẫn về nhà, bài mới:(1-2 phút) Học thuộc định nghĩa, các tính chất và biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. Giải các bài tập còn lại trong sách giáo khoa.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- HINH HOC 11 3 COT.doc