I/ Mục tiêu
- Kiến thức : Học sinh nắm khái niệm hình chóp, hình chóp đều. Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
- Kỹ năng : Nhận dạng nhanh hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Bước đầu biết vẽ, cắt dán hình chóp cụt đều theo các bước cơ bản.
- Giáo dục học sinh có ý thức quan sát hình.
II/ Chuẩn bị
- GV : mô hình hình chóp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều và dao (kéo) để cắt hình chóp đều hình chóp cụt đều + thước và compa.
- HS : giấy màu cứng để cắt dán hình, giấy màu, thước, kéo, SGK.
III/ Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề, đàm thoại, giảng giải, hợp tác.
IV/ Ổn định
1. Ổn định : điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ : thể tích hình lăng trụ đứng
a/ Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
b/ Sửa bài tập về nhà : bài tập 54/142 SGK
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2007- 2008 Tuần 33 Tiết 62 Bài 7 Hình chóp đều hình chóp cụt đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Tiết 62
ND: 29-04-08
Bài 7: HÌNH CHÓP ĐỀU
HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I/ Mục tiêu
Kiến thức : Học sinh nắm khái niệm hình chóp, hình chóp đều. Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
Kỹ năng : Nhận dạng nhanh hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Bước đầu biết vẽ, cắt dán hình chóp cụt đều theo các bước cơ bản.
Giáo dục học sinh có ý thức quan sát hình.
II/ Chuẩn bị
GV : mô hình hình chóp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều và dao (kéo) để cắt hình chóp đều hình chóp cụt đều + thước và compa.
HS : giấy màu cứng để cắt dán hình, giấy màu, thước, kéo, SGK.
III/ Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề, đàm thoại, giảng giải, hợp tác.
IV/ Ổn định
1. Ổn định : điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ : thể tích hình lăng trụ đứng
a/ Viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
b/ Sửa bài tập về nhà : bài tập 54/142 SGK
3. Bài mới
Giới thiệu một số công trình có dạng hình chóp dẫn vào bài
Hoạt động 1 : Giáo viên cho học sinh xem và giới thiệu mô hình 1 hình chóp đã chuẩn bị sẵn. Hình chóp đều có mặt đáy là một đa giác và các mặt là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này là đỉnh của hình chóp.
Giáo viên
- Yêu cầu học sinh nhìn vào hình116/116 SGK và chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 117/117 SGK và chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều.
- Cho HS ghi nhận phần chú ý trong SGK
- Đưa mô hình hình chóp đều rồi dùng kéo cắt ngang hình chóp cụt đều
- Nhận xét gì về mặt bên hình chóp cụt đều ?
Học sinh
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều
- Nhận ra được điểm khác nhau của hình chóp và hình chóp đều : các mặt bên của hình chóp đều là các tam giác cân bằng nhau
- Nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh vẽ hình chóp tứ giác đều
Bước 1 : Nhìn mô hình rồi chuẩn bị kẻ giấy ô vuông
Bước 2 : Vẽ đáy hình vuông (cho HS thấy sự khác nhau về hình vuông trong mặt phẳng và trong không gian)
Bước 3 : Vẽ giao hai đường chéo, từ giao điểm đó vẽ đường cao hình chóp (lưu ý đường cao bị khuất)
Bước 4 : Xác định vị trí đỉnh hình chóp rồi nối với các đỉnh của hình vuông đáy.
Hoạt động 3 : Cắt ghép hình GV cho HS xem hình 118/117 SGK (treo sẵn tranh lên bảng rồi cho HS thực hiện cắt dán theo tổ : tổ 1 và 2 cắt dán hình chóp tam giác đều, tổ 3 và 4 cắt dán hình chóp tứ giác đều)
4. Củng cố
Bài tập 36, 37, 38/118, 119 SGK
Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt đều ?
5. Dặn dò
Làm bài tập 39/119 và 56, 57/122 SBT
Các em tìm hiểu nón hình chóp trang 93
---------------ù---------------
Tuần 33
Tiết 63
ND: 29-04-08
Bài 8: DIỆN TÍCH XUNG QUANH
CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I/ Mục tiêu
Kiến thức : Học sinh nắm khái niệm hình chóp, hình chóp đều. Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy, các mặt xung quanh .
Kỹ năng : Nhận dạng nhanh hình chóp đều và hình chóp cụt đều. Bước đầu biết vẽ và tính diện tích xung quanh của hình chóp đều .
Giáo dục học sinh có ý thức quan sát hình.
II/ Chuẩn bị
GV : mô hình hình chóp, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều và compa.
HS : giấy màu cứng để cắt dán hình, giấy màu, thước, kéo, SGK.
III/ Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề, đàm thoại, giảng giải, hợp tác.
IV/ Ổn định
1. Ổn định : điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới
Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt đều ?
- Làm bài tập 39/119
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1:
GV: HS làn ?1
HS: Quan sát hình 123 sgk/120 và điền vào chỗ chấm .
HĐ 2:
Ví dụ
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện .
Bài tập áp dụng : Bài 41 sgk / 121
1/ Công thức tính diện tích xung quanh :
?1 :
a/ 4 mặt
b/ 12 cm2
c/ 16 cm2
d/ 48 cm2
Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng nửa chu vi đáy với trung đoạn .
Sxq = p . d
P: Nửa chu vi.
D: Trung đoạn của hình chóp đều.
* Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy .
2/ Ví dụ : sgk/ 120
4/ Củng cố:
Làm bài 40 sgk / 121 .
HS nắm lại diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều .
5/ HD HS tự học ở nhà:
Bài tập về nhà : Bài 42, 43 sgk/ 121.
Chuẩn bị bài 9 “Thể tích của hình chóp đều”.
V/ Rút kinh nhiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 33
Tiết 64
ND: …..-….-08
Tiết 64
Bài 9: THỂ TÍCH
HÌNH CHÓP ĐỀU
I/ Mục tiêu
Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều
Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều
II/ Chuẩn bị:
GV : thước, hai mô hình (lăng trụ đứng và hình chóp đều có cùng đáy là đa giác đều có cùng chiều cao)
HS : chuẩn bị như GV, mỗi tổ hai mô hình
III/ Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề, đàm thoại, giảng giải, hợp tác.
IV/ Ổn định
1. Ổn định : điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ :
Bài tập 36, 37 /118, 119 SGK
Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt đều ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. Áp dụng : tính thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều có chiều cao là 5cm và bán kính đường tròn tam giác đáy bằng 2cm
- GV nhận xét và nhấn mạnh công thức tính diện tích tam giác đều là
Đặt vấn đề : chúng ta đã biết diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng nửa diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng có cùng đáy và chiều cao (trung đoạn). Vậy thể tích của hai hình đó có quan hệ như thế nào ?
- Ghi công thức
- Làm áp dụng
- Theo mục 2 ví dụ của bài 8 ta tính cạnh của tam giác đều ABC là AB = cm
V = S . h
S : diện tích đáy
h : chiều cao
V : thể tích
Áp dụng :
Cạnh của tam giác đáy là 2 cm
Diện tích của tam giác :
S = (cm2)
Thể tích của hình lăng trụ đứng :
V = S.h
= cm3
Hoạt động 2 : Công thức tính thể tích
- Chia lớp thành 4 nhóm (đã chuẩn bị các mô hình)
- Cho mỗi nhóm đong nước, GV theo dõi
- GV thao tác lần cuối cho HS theo dõi và rút ra kết quả Công thức
- Thực hiện thao tác đong
- Nhóm trưởng đưa ra nhận xét chung của nhóm mình
1. Công thức tính thể tích
V =
V : thể tích của hình chóp đều
S : diện tích đáy
h : chiều cao
Hoạt động 3 : Ví dụ
- Đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy của hình chóp đều có bán kính bằng 6cm thì cạnh của tam giác đáy bằng bao nhiêu ?
- Ghi lại công thức tính diện tích của tam giác đều
- Thể tích của hình chóp đều
- Vẽ hình chóp đều theo hình 128 :
Vẽ đáy hình chóp đều
Xác định đường cao, vẽ đường cao
Xác định đỉnh và toàn hình
Đọc và thực hiện ví dụ
a = Rcm
S = cm2
V = cm3
Thực hiện ?
2. Ví dụ : SGK
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 44 trang 123
a. Đáy của hình chóp tứ giác đều là hình gì ? Viết công thức tính diện tích đáy
Tính thể tích
b. Để biết được số vải cần phải dựng lều thì chúng ta phải biết được diện tích xung quanh hay thể tích của hình chóp đều.
Muốn tính được thể tích xung quanh của hình chóp đều, các em cần tìm thêm điều kiện nào ? Và bằng bao nhiêu ?
Tính Sxq
Bài 45 trang 124
Tương tự bài 44
HS làm bài 44/123
S = a2 = 22 = 4 m2
V = m3
Cần tìm diện tích xung quanh của hình chóp đều
Tìm trung đoạn, nửa chu vi đáy :
d = (m)
p = 4 (m)
Sxq = p.d
= 48,96 (m2)
Về nhà làm
a. Thể tích không khí bên trong lều là :
V = (m3)
b. Số vải cần thiết để dựng lều :
BD2 = BC2 + CD2 = 8
BD = 2m
DH = (m) (vì H là trung điểm của BD)
mà SD2 = HD2 + HS2 = 6
SD = (m)
Mặt khác :
SK2 = SD2 - PK2 = 5
SK = (m)
Vậy số vải cần dùng để dựng lều là :
S = d.p
= 48,96 (m2)
Dặn dò :
Học thuộc lòng các công thức : diện tích xung quanh, thể tích hình chóp đều
Làm bài 45/124 và 47, 48, 49, 50 LT/124, 125
---------------ù---------------
Tiết 67
LUYỆN TẬP
THỂ TÍCH HÌNH CHÓP ĐỀU
I/ Mục tiêu
Biết vẽ các hình khối đơn giản
Thuộc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều
Vận dụng được các công thức để giải bài tập
II/ Đồ dùng dạy học
GV : thước thẳng, bảng phụ
HS : thước thẳng
III/ Hoạt động dạy và học
Nội dung
Phương pháp
Rút kinh nghiệm
1/ Ổn định lớp : Ổn định và kiểm diện học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ
Viết công thức : Sxq = ?
Sxq = P . h
Giáo viên đưa ra bảng phụ
SO = 8 cm
SH = 10 cm
Tính BC = ?
Sxq = ?
Nếu HS không tính được , GV gợi ý :
Tính OH qua định lý Pitago
Tính BC
Vận dụng công thức
Sxq = P.h
3/ Nội dung bài mới
Bài tập : S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có kích thước :
Trung đoạn SH = 13 cm
Cạnh đáy AD = 10 cm
Tính Sxq = ? và V = ?
Nếu HS không giải được thì xem lại bảng phụ
Tìm OH = ?
Tìm SO = ?
Cho HS thay số vào công thức
Chia lớp theo tổ :
Vẽ hình
Tìm cách giải
Chọn 1 HS của nhóm lên vẽ và nói cách giải
GV : nhắc lại đường lối giải
OH = 5 cm
SO = 12 cm
Sxq = 240 cm2
V = 400 cm3
4/ Hướng dẫn về nhà
Xem kỹ bài tập, tìm cách giải khác
Làm bài 50 trang 125
---------------ù---------------
File đính kèm:
- Tiet 62-63-64.doc