Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012

A. Mục tiêu:

-Nắm được định nghĩa tứ giác, ta giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

-Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giaực lồi.

-Biết vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

B. Chuẩn bị:

-GV:Bảng phụ H1 (SGK) Hình 5a, 6a (SGK), thước thẳng, phấn màu.

-HS: Thước thẳng.

C. Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp : (1)

II. Kiểm tra bài cũ:

Xen lẫn vào bài mới

III. Bài mới:(31')

 

doc128 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 Chương I - Tứ giác Đ 1. Tứ giác A. Mục tiêu: -Nắm được định nghĩa tứ giác, ta giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. -Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giaực lồi. -Biết vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. B. Chuẩn bị: -GV:Bảng phụ H1 (SGK) Hình 5a, 6a (SGK), thước thẳng, phấn màu. -HS: Thước thẳng. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp : (1’) II. Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn vào bài mới III. Bài mới:(31') Hoạt động của thày Ghi bảng -Treo bảng phụ H1 (SGK). ?Kể tên các đoạn thẳng ở h1a,b,c và H2. TL: ? 4 đoạn thẳng ở các hình a, b, c (H1) có đặc điểm gì? TL: ?5 đoạn thẳng ở H2 có đặc điểm gì? TL: Có đoạn BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng. - GV: H1 là tứ giác, vậy tứ giác ABCD là gì? TL: - GV giới thiệu cách gọi tên , các đỉnh , các cạnh của tứ giác. -Gv nhắc lại bờ của nửa mặt phẳng. -Yêu cầu hs làm ?1. -Hình 1a gọi là tứ giác lồi. ?Vậy tứ giác ntn gọi là t.giác lồi? TL: - GV hớng dẫn hs cách vẽ , cách ghi các đỉnh của tứ giác. - GV treo bảng phụ ghi ?2 - SGK. -Yêu cầu hs làm ?2. -Cho hs làm việc theo nhóm bàn.(5' ) + HS làm theo nhóm. -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - GV: Ta đã biết tổng số đo độ của các góc trong tam giác. Vậy tổng số đo độ của các góc trong một tứ giác là bao nhiêu? Có mối liên hệ gì với tam giác không?…. - GV yêu cầu hs làm ?3. ?Tổng 3 góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ? TL: bằng 3600 ? Làm thế nào có thể tính được tổng các góc của tứ giác ABCD ? TL: Chia tứ giác thành hai tam giác. - GV gọi hs lên bảng làm. + HS khác làm vào vở. -Gv giúp đỡ hs dới lớp. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. ?Nhận xét gì về tổng các góc trong một tứ giác? ? Phát biểu nội dung định lý về tổng các góc trong một ta giác? 1. Định nghĩa. (15’) * Ví dụ: * Định nghĩa: (SGK) -Tứ giác ABCD có: + AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh + A, B, C, D : Là các đỉnh. * Tứ giác lồi: (SGK) *chú ý: (SGK) ?2. Tứ giác ABCD có; * Đỉnh: +Hai đỉnh kề nhau A và B, C và D, B và C, D và A. +Hai đỉnh đối nhau A và C, B và D. * Cạnh: +Hai cạch kề: AB và BC… +Hai cạnh đối nhau: AB và CD… * Đường chéo: AC và BD. 2.Tổng các góc của một tứ giác (16’). ?3. b)Nối A với C. Xét ABC có: . (1) Xét ACD có: . (2) Từ (1) và (2) ta có; *Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. B IV. Củng cố:(10’). 800 C - Gv treo bảng phụ H5a lên bảng. Yêu cầu hs làm bài. 1200 Bài 1 (SGK.T66) 1100 A Hình 5a. Theo định lý tổng các góc của tứ giác ta có: D x + 1100 1200 + 800 = 3600 x = 500. - GV treo bảng phụ hình 6 - SGK. Yêu cầu HS làm. Hình 6a: Ta có: x + x + 650 + 950 = 3600 2x + 1600 = 3600 x = 1000. V. Hớng dẫn học ở nhà: (3’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần nẵm chắc nội dung định lý tổng các góc của một tứ giác. -BTVN: BT 1 b,c,d, H6 d + 2 + 3 + 4 + 5 (SK-T67). -Hớng dẫn BT3: a) AC là đường trung trực của BD GT b) Nối A với C. ? góc B có bằng góc D không? ( do CBA = CDA (c.c.c)) . Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 Đ2. Hình thang A. Mục tiêu: -Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. -Biết cách CM một tứ giác là hình thang , hình thang vuông. -Biết vẽ hình thang, hình thang vông, biết tính số đo các góc của hình thang. -Biểt sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang B. Chuẩn bị: -GV:Thước thẳng, phấn màu, êke. Bảng phụ. -HS:Thước thẳng, êke, ôn tập các kiến thức về hình thang đã học. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (7') ? HS1: Phát biểu và chứng minh định lý về tổng các góc của một tứ giác. ? HS2: Làm BT 3 (SGK.T67). => Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: ( 24' ) Hoạt động của thày Ghi bảng -Treo bảng phụ H13 . ? Hai cạnh AB và CD có đặc điểm gì? TL: AB // CD. - GV ta gọi t.giác ABCD đó là hình thang. ?Vậy thế nào là hình thang? TL: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. ?Nêu cách vẽ hình thang? -Gọi hs lên bảng vẽ, cho hs cả lớp cùng vẽ ra nháp. -Gv nêu các yếu tố cạnh, đường cao… -Treo bảng phụ H15 và yêu cầu hs làm ?1. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Treo bảng phụ H16, 17 và yêu cầu hs trả lời ?2. -Gv phân tích cùng hs. ?Để c/m hai đoạn thẳng bằng nhau thông thường ta thường c/m ntn? TL: Hai tam giác bằng nhau. ?Hai tam giác nào bằng nhau? HD: ?AB và CD có song song không? Vì sao? TL: ?Hai đoạn thẳng song song thường cho ta điều gì? TL: ?Có cặp góc nào bằng nhau? - Câu b) làm tương tự. -Gọi 2 hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Treo bảng phụ H18. ?Có nhận xét gì về hình thang đa cho? TL: Góc A = 900 -Gv giới thiệu hình thang vuông. ?Thế nào là hình thang vuông? TL: ? Còn có góc nào bằng 900 không? TL: góc D. 1. Định nghĩa (19’) *Định nghĩa: (SGK). Hình thang ABCD có AB//CD -Cạnh đáy: AB, CD. -Cạnh bên: AD. BC. -Đường cao: AH. ?1. a) T.giác là hình thang: +) ABCD (vì BC//AD do ). +) EHGF (vì GF//HE do ). b) Tổng 2 góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800. ?2. Hình thang ABCD. a) AD//BC. CM: AD=BC AB = CD. BL a) Nối A với C. Vì AB, CD là 2 đáy của hình thang ABCD AB//CD. (so le trong) Vì AD//BC (so le trong). có: AC chung ABC = CDA (g.c.g). AD = BC; AB = CD. b) Tượng tự a) có mà: AB = CD, AC chung => ABC = CDA (c.g.c ). => AD = BC . Suy ra: AD // BC. *Nhận xét:(SGK). 2. Hình thang vuông (5’) *Định nghĩa (SGK). ABCD là hình thang vuông. IV. Củng cố:(10’). *Bài 6 (SGK.T70). -Gv treo bảng phụ và hướng dẫn hs cách kiểm tra hai đường thẳng song song bằng thước và compa. -Hs làm theo h]ớng dẫn của gv. -Các tứ giác là hình thang là: ABCD; KINM. *Bài 8 (SGK.T71). Hình thang ABCD (AB//CD) có: ; . Tìm số đo: BL Hình thang ABCD có AB//CD AD và BC là hai cạnh bên. Theo ?1 ta có: Từ (1) ta có mà theo gt Từ (2) ta có mà V. Hớng dẫn học ở nhà: (3'’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần nắm chắc các tính chất của hình thang để vận dụng vào làm BT. -BTVN: BT7+9+10 (SGK.T71). BT16+17+19+20 (SBT) -HD: BT7 : làm nh BT 8. BT9: Sử dụng t/c của tam giác cân và t/c hai đờng thẳng song song. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 Đ3. Hình thang cân A. Mục tiêu: - Hs nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và t/c của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết cách CM một tứ giác là hình thang cân. - Rèn tư duy lôgic và cách lập luận CM hình học. B. Chuẩn bị: -GV:Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H23, 24, 27 - SGK; ?2, compa. -HS:Ôn tập các kiến thức về hình thang đã học, thước thẳng, thước đo góc, compa. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ:(5’) ? HS1:Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình và chỉ ra các yếu tố của hình thang. ? HS2:Làm BT 9 (SGK.T71). => Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: ( 31' ) Hoạt động của thầy Ghi bảng -Treo bảng phụ H23. ? Hình thang ABCD ở hình vẽ có gì đặc biệt? TL: -Thông báo đó là hình thang cân. ?Vậy hình thang cân là hình ntn? TL: -Nêu cách vẽ hình thang cân.? ?So sánh và từ đó rút ra nhận xét. -Treo bảng phụ ?2. -Cho hs trao đổi làm bài theo nhóm bàn.(5') -Gọi hs lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - GV cho HS đo hai cạnh bên AC và BD hình 23 - SGK. ? Có nhận xét gì về AD và BC? TL: AD = BC ?Điều này còn đúng với hình thang cân bất kỳ không? TL: - GV: Đó là nội dung định lí 1 - SGK. ? Hãy vẽ hình ghi GT, KL của đlí ? - GV hướng dẫn HS tìm giao điểm O của AD và BC. - GV hướng dẫn HS theo sơ đồ: AD = BC OAB cân ; OCD cân ; GT ? Nếu AD không cắt BC thì sao? ? Hãy giải thích AD = BC ? ? Nếu hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì đó có là hình thang cân không? TL: - GV đa hình 27 - SGK minh hoạ. ?Vẽ 2 đường chéo của hình thang cân? ?Có nhận xét gì về 2 đường chéo trên? TL: Hai đường chéo bằng nhau. - GV: Đó là nội dung đlí 2- SGK ? Hãy vẽ hình ghi GT và KL của đ.lý? ? Chứng minh AC = BD ntn? TL: c/m : ACD = BDC - GV cho HS hoạt động nhóm (5') - GV gọi HS lên trình bày. => Nhận xét. - Gv chốt kiến thức. - GV yêu cầu hs làm cá nhân ?3. - GV gọi 1 HS lên bảng làm. ( 5') -Gv có thể hướng dẫn hs cách làm. ?Để vẽ 2 đường chéo bằng nhau ta làm ntn? TL: Dùng compa. ? Có nhận xét gì về các góc C và góc D? TL: . ? Khi đó ABCD là hình gì ? TL: Hình thang cân. - GV: Nhận xét này là nội dung đlí 3 - SGK. ? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của đlí? ?Để CM 1 tứ giác là hình thang cân ta CM điều gì? TL: Hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau - GV yêu cầu về nhà làm. ? Vậy có mấy cách c/m một hình thang là hình thang cân? 1. Định nghĩa (10’) *Định nghĩa: (SGK) Hình thang ABCD cân * Chú ý: (SGK) ?2. Các hình thang cân: ABDC; IKMN; PQST. b) * ABCD là hình thang cân => 2. Tính chất. (15’) *Định lý 1: (SGK). GT: ABCD là hình thang cân AB // CD KL: AD = BC Chứng minh. Kéo dài AD và BC. *Nếu AD cắt BC giả sử tại O (ABCD là HT cân). Từ ODC cân tại O OC=OD (1). Từ OAB cân tại O OA = OB (2) Từ (1) và (2) AD = BC. *Nếu AD ko cắt BC AD//BC AD = BC (theo nhận xét ở 2). *Chú ý: (SGK). *Định lý 2: (SGK). GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AC=BD CM Xét BCD và ADC Có:DA=BC(ABCD là HT cân) DC là cạnh chung. (ABCD là HT cân) BCD =ADC(c.g.c) AC = BD (đpcm). 3. Dấu hiệu nhận biết. (9’) ?3. *Định lý 3: (SGK). GT Hình thang ABCD (AB//CD), AC = BD. KL ABCD cân. *Dấu hiệu nhận biết (SGK). IV. Củng cố:( 3' ). ? Muốn c/m mộy tứ giác là hình thang cân ta làm ntn ? TL: +) Là hình thang. +) Cân - Cho hs làm BT 11(SGK.T76) V. Hớng dẫn học ở nhà: (3'’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó. -BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75). BT24+30+31) (SBT.T63). - GV hướng dẫn hs làm bài 13- SGK . a) EA = EB EAB cân tại E ABC = BDA (c.g.c) -Gọi hs lên bảng làm. b) Chứng minh tương tự. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết: 4 Luyện tập I/Mục tiêu : -Sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh,biết chứng minh tứ giác là hình thang cân - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học II/ Chuẩn bị HS và GV chuẩn bị thước kẻ và HS làm các bài tập đã cho về nhà III/Tiến trình : Kiểm tra : ? Nêu định nghĩa hình thang cân tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân Câu hỏi phụ : Khảng định sau đúng hay sai : Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình thang cân Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung Dùng hệ thống câu hỏi gọi mở thành lập sơ đồ sau : ABCD là ht cân í ht ABCD có éD = éC r ADC = r BCD í AC= BD;éC1= éD1 ;DC chung í é C1 = éD1=éE Bài tập 15 Sử dụng hệ thống câu hỏi gợi mở để xây dựng sơ đồ chứng minh BDEC là ht í DE // BC ,é B = éC í í éD1 = éB (gt) ? Tìm cách chứng minh éD1 = éB H(...) éD1 = éE1 = (1800 - éA)/2 éB = éC = (1800 - éA)/2 Do đó éD1 = éE1 = (1800 - éA)/2 H(...) Chứng minh r ABC cân tại A éB = éC = (1800 - éA)/2 r ADE có AD = AE ị r ADE cân tại A ị éD1 = éE1 = (1800 - éA)/2 ị éD1 = éB = (1800 - éA)/2 ị DE //BC nên tg BDEC là ht mặt khác é B = é C ị tg BDEC là hình thang Bài 16 BEDC là ht cân í ED // BC í r AEC = r ADB í é C1 = é B1, AC = AB , éA chung G : Bài toán được giải quyết nêu ta chứng minh r AEC = r ADB H(...) Một HS lên bảng trình bày lời giải Chứng minh : Ta có góc B1 = góc B/2( T/c tia pg) é C1= é B/2(...) mà é B = é C(vì r ABC cân tại A) nên é B1 = é C1(1) xét r AEC và r ADB có é A chung ;AC = AB ( r ADC cân) é B1 = é C1(cmt) do đó r AEC = r ADB(g.cg) ị AE = AD theo kết quả bt(15) ị ED // BC ị BEDC là hình thang có é B = é C ị là hình thang cân 4) Củng cố ? Hãy nhắc lại các tính chất của hình thang cân ? Nêu dấu hiệu nhận biết của hình thang cân 5) Hướng dẫn về nhà làm bài tập 84 Bài tập 18 A B D C E GT ABCD(AB // CD) AC = BD KL ABCD là hình thang cân Bài 15 A D E B C GT r ABC : AB = AC, D ẻ AB ,E ẻ AC ,AD = AE KL a) BD,EC là ht cân b)Tính các góc ht cân đó biết é A = 500 Chứng minh r ABC cân tại A éB = éC = (1800 - éA)/2 r ADE có AD = AE ị r ADE cân tại A ị éD1 = éE1 = (1800 - éA)/2 ị éD1 = éB = (1800 - éA)/2 ị DE //BC nên tg BDEC là ht mặt khác é B = é C ị tg BDEC là hình thang cân A E D B C 1 2 1 2 Bài 16 Chứng minh : Ta có góc B1 = góc B/2( T/c tia pg) é C1= é B/2(...) mà é B = é C(vì r ABC cân tại A) nên é B1 = é C1(1) xét r AEC và r ADB có é A chung ;AC = AB ( r ADC cân) é B1 = é C1(cmt) do đó r AEC = r ADB(g.cg0 ị AE = AD theo kết quả bt(15) ị ED // BC ị BEDC là hình thang có é B = é C ị là hình thang cân Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết: 5 Đuờng trung bình CủA TAM GIáC – HìNH THANG I/Mục tiêu : Qua bài này HS nắm được định nghĩa và định lý 1,định lý 2 về đường trung bình của hình thang của tam giác Bước đầu biết vận dụng các định lý để tính toán và chứng minh Ren luyện cách lập luận II/ Chuẩn bị - G : Thứơc kẻ , hình vẽ sẵn ( hình 33 SGK) III/Tiến trình : ổn định tổ chức Kiểm tra : Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung Đặt vấn đề trong bài này chúng ta cùng tìm ra câu trả lời của bài toán để xác định khoảng cách giữa 2 điểm B và C trên thực địa nhưng không thể đo đạc trực tiếp được vì có chướng ngại vật . Người ta tạo ra một tam giác ABC sau đó xác định trung điểm D,E của các cạnh AB và AC ( Như hình vẽ )Tiến hành đo khoảng cách DE sẽ suy ra khoảng cách BC.Vậy cơ sở nào chúng ta có thể xác định khoảng cách cần đo 1 cách gián tiếp như vậy .Sau khi học xong bài này sẽ trả lời được câu hỏi đó ? hãy thực hành theo yêu cầu của ?1 H(...) tiến hành theo nhóm ( Sử dụng giấy kẻ ô ly để vẽ ) Hãy phát biểu dự đoán bằng lời G : Giáo viên chốt và nêu nội dung định lý 1 H(...) đọc nội dung định lý G : Vẽ hình H(...) Ghi GT KL sau khi phân tích cho học sinh tự trình bàylời chứng minh) Trên hình vẽ.D là trung điểm của AB,E là trung điểm của AC, đoạn thẳng DE gọi đường trung bình của tam giác ABC. ?2 vẽ tam giác.... H(...) :hoạt động nhóm để thực hiện?2 Từ hoạt động này học sinh dự đoán tính chất đường trung binh của tam giác. H(...) đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy. G:Đây chính là nội dung định lý 2 H(...) đọc định lý G:Vẽ hình ghi giả thiết kết luận Gợi ý:Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF DF // BC,DE=1/2BC í DF //BC,DE=1/2DF=1/2BC í DF và BC là hai cạnh bên của hình thang có hai đáy bằng nhau G:Cho học sinh nhắc lại định lý và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu giờ 4) Củng cố luyện tập Bài tập 20.(treo hình vẽ sẵn vào bảng phụ) é AKI=500,é C=500 ị é AKI=é C ị IK //BC và đi qua trung điểm của AC ị IK đi qua trung điểm của AB ị IA=IB=10cm Bài 21 A D 1 E 1 1 B F C 1/Đường trung bình của tam giác GT G T r ABC D ẻ AB , DA = DB KL KL EA = EC chứng minh Qua A kẻ EF //AB(F ẻ BC) r ADE = r EFC(g-c-g) ị AE=EC(2 cạnh t/ứng) Định nghĩa (SGK) A E F D B C định lý 2 : GT r ABC,AD =BD ,AE =EC KL DE //BC ,DE =1/2BC HS tự chứng minh 5) Hướng dẫn về nhà Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết: 6 Đường trung của hình thang I/Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa các định lý về đường trung bình của hình thang HS biết vận dụng các đl về đường trung bình của hình thang để tính độ dài hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý II/ Chuẩn bị G : Thước thẳng com pa III/Tiến trình : ổn định tổ chức Kiểm tra : Phát biểu định nghĩa tính cấht đường trung bình của tam giác , vẽ hình minh hoạ Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung G : Yêu cầu HS thực hiện ? TR78 SGK ? Có nhận xét gì về vị trí điểm I trên AC điểm F trên BC ? Nhậ xét I là trung điểm của BC H(...) Lên bảng vẽ hình , cả lớpd vẽ hình vào vở G : Nhận xét đó là đúng Đó là nội dung định lý3 SGK H(...) Đọc định lý ,một HS nêu GT KL định lý ? Để chứng minh BF = FC trước hết hãy chứng minh AI = IC H(...) chứng minh ? Hình thang ABCD có E là trung điểm của AD ,F là trung ddieemr của BC , đoạn thẳng EF là đường trung bình của hình thang ABCD .Vậy em hiểu thế nào là đường trung bình của hình thang ? ? Hình thang có mấy đườn trung bình H(...) ? Từ tính chất đường trung bình của tam giác , hãy dự đoán đường trung bình của hình thang H(...) G : nêu nội dung định lý G :Vẽ hình ghi GT KL lên bảng ? Để chứng minh EF song song với AB và DC ta cần chứng minh được 1 tam giác có EF là đường trung bình muốn vậy ta kéo dài EF cắt đường thẳng DC tại K .Hãy chứng minh AF = FK H(...) Chứng minh 4) Củng cố luyện tập ? Các câu sau đúng hay sai ? 1/ Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng đi qua trung diểm hai cạnh bên của hình thang 2/ Đường trung bình của hình thang đia qua trung diểm hai đường chéo của hình thang 3/ Đường trung bình của hình thang song song với 2 đáy và bằng nửa tổng hai đáy bài tập 24 SGK A B E I F D C 2/ Đưpờng trung bình của hình thang GT ABCD là ht (AB //CD) AE = ED;EF // AB;EF //CD KL BF = FC Định nghĩa Định lý 4 A B 1 E F 2 1 D C K GT ht ABCD (AB // CD) AE = ED; BF = FC KL EF // AB;EF // CD EF = 1/2(AB + CD) Bước1 : Chứng minh r FBA = r FCK(gcg) ị FA =FK và AB = KC Bước 2 Xét r ADK có EF là đường trung bình ị EF // DK và EF = 1/2 DK ị EF // AB // DC và EF = 1/2( DC + AB) D C A 12 ? 20 x H I K y CI là đường trung bình của hình thang ABKH ị CI = 1/2(AH + BK CI = 1/2(12 + 20) = 16 5) Hướng dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa và hai định lý đường trung bình của hình thang làm các bt 23 ;24;25;26;TR80 SGK và 37 38 40 sách BT Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết :7 Luyện tập A.mục tiêu Rèn luyện kĩ năng giảI các bài toán về đường trung bình của tam giác, của hình thang áp dụng t/c đẻ cm một đường thẳng đi qua trung điểm của …….? B.chuẩn bị Học sinh :Tính MN? Giáo viên: C.hoạt động trên lớp 1ổn định lớp 2.kiểm tra bài cũ Học sinh 1: Tính MN? Học sinh 2:Chữa bài 23(SGK) 3.nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Gv cho h/s làm bài 26(SGK) HD: Sử dụng t/c đường TB của hình thang Gv cho h/s làm bài 27(SGK) HD: áp dụng t/c đường TB của HT GV cho h/s làm bài 28(SGK) HD: Vận dụng t/c dường TB …….? H/s vẽ hình ghi TG,KL H/s thực hiện x ==12(cm) 16= y +12=32 y =20(cm) H/s vẽ hình ghi GT,KL. Một h/s lên bảng trình bày . H/s vẽ hình ghi GT,KL +H/s suy nghĩ +Một em trình bày 1.Bài 26(SGK)-tr/80 AB//CD//EF//GA a ,x==12(cm) A 8cm B C x D 16cm E F G y H b ,16== 32 =12+ y suy ra y=20(cm) 2.Bài 27(SGK-tr/80) a ,So sánh EK và CD .KF và AB KE là đường trrung bình của tam giác ADC: Suy ra KE=DCTương tự KF=AB B A F E K D C b, CMR: EF Xét 3 diểm E,F,K ta có : EF. Bài 28(SGK) A B C D a ,AK=KC ;BI=ID F là trung điểm B C KF//AD Suy ra :K là trung điểm AC Suy ra : AK=KC Tương tự: BI=ID 4.củng cố Nhắc lại t/c đường trung bình tam giác, hình thang 5.hướng dẫn về nhà BTVN: Bài 37,38,29,40,41 (SBT) HD: bài 40(SBT) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8 Dựng hình bằng thước và com pa dựng hình thang I/Mục tiêu : HS biết dùng thước và com pa dể dựng hình theo các yếu tố đã cho HS biết cách sử dụng thước và com pa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác Rèn tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng dụng cụ ,rèn khả năng suy luận có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế II/ Chuẩn bị Thước thẳng thước chia khoảng , com pa, bảng phụ, thước đo góc III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra : 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò Nội dung G : Gới thiệu bài toán dựng hình ? Thước thẳng có tác dụng gì trong việc vẽ hình ? Com pa có tác dụng gì trong việc vẽ hình G : Qua chương trình lớp 7 với thước và com pa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào ? H(...) G : Hướng dẫn ôn lại các dựng hình Một góc bằng một góc cho trước Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng Dựng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho Dựng tia phân giác củat một góc cho trước Dựng tam giác biết 3 cạnh , hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa, hoặc biết hai cạnh và một góc kề H(...) Dựng theo hướng dẫn của giáo viên G : Ta được phép sử dụng các bài toán trên để giải các bài toán dựng hình .Cụ thể xét bài toán dựng hình thang Xét ví dụ SGK G :Thông thường , để tìm ra cáh dựng hình , người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho . Nhìn vào đó phân tích tìm xem những yếu tố nào dựng được ngay , những điểm còn lại cần thoả mãn điều kiệngì , nó nằm rrên đường nào ? Đó là bươc phân tích G : Vẽ hình phác lên bảng ?Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ?Vì sao ? H(...) b) Cách dựng G :Giáo viên dựng hình bằng thước kẻ , com pa theo từng bước yêu cầu H(...) dựng vào vở ? Sau khi dựng xong giáo viên hỏi ? Tứ giác vừa dựng được có thoả mãn các yêu cầu của bài toán hay không ? H(...) Chứng minh SGK Biện luận G : Một bài toán dựng hình đầy đủ có 4 bước : Phân tích ; cách dựng ; chứng minh và biện luận Trong đó cách dựng : nêu thứ tự từng bước dựng hình đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ Chứng minh : Bằng lập luận chứng tỏ rằng cáh dựng trên thoả mãn yêu cầu bài toán 4) Luyệntập củng cố Bài tập 31 SGK ? Giả sử dựng hình thang AB CD có AB song với DC AB = AD = 2cm AC = DC = 4 cm đã dựng được , cho biết tam giác nào đã dựng được ngay ? Vì sao? ? Đỉnh B được xác định như thế nào G : Cách dựng và chứng minh về nhà làm 1/Bài toán dựng hình 2/ Các bài toán dựng hình đã biết Một góc bằng một góc cho trước Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng Dựng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho Dựng tia phân giác củat một góc cho trước Dựng tam giác biết 3 cạnh , hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa, hoặc biết hai cạnh và một góc kề A 3cm B 2cm D 4cm C 3/Dựng hình thang Phân tích Giả sử dựng được hình thang thoả mãn yêu cầu bài toán Tam giác ACD dựng được vì biết 2 cạnh và góc xen giữa Đỉnh B nằm trên đường thẳng qua A ,song song với DC ; B cách A 3 cm nên B phải nằm trên đường tròn tâmA bán kính 3 cm Cách dựng dựng theo các bước đã phân tích ở trên Chứng minh Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang vì AB song song với DC .Hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu đề bài d) ta chỉ dựng được một hình thang thoả mãn yêu cầu bài toán 5) Hướng dẫn về nhà Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản Nắm vững các yêu cầu của một bài toán dựng hình bài tập số 29;30;31;32 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 Luyện tập I/Mục tiêu : Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình .HS biết cách vẽ phác để phân tích miệng , biết cách trình bày phần chứng minh Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và com pa để dựng hình II/ Chuẩn bị Thước thẳng thước chia khoảng , com pa, bảng phụ, thước đo góc III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra :Nêu các bước của một bài toán dựng hình 3.Nội dung Hoạt động của thầy và trò nội dung Bài tập 31 SGK ( Nêu lại phần phân tích , trình bày phần cách dựng và chứng minh) Bài 1( bài 32 tr83 SGK) Hãy dựng một góc 300 Dựng góc 300 chúng ta dùng thước thẳng và com pa Hãy dựng góc 600 trước Làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước com pa ? Sau đó để có góc 300 thì làm thế nào ? H(...) lên bảng thực hiện Bài 2 (Bài 34 tr 83 SGK) Dựng hình thang ABCD biết é D = 900 dấy CD = 3 cm cạnh bên AD = 2 cm, BC = 3 cm H(...) vẽ phác hình cần dựng ? tam giác nào dựng được ngay ? Đỉnh B dựng như thế nào ? H(...) G : yêu cầu HS dựng hình vào vở , một HS lên bảng dựng hình ? Có bao nhiêu hình thang thang thoả mãn yêu cầu bài toán H(...) Bài 3 : Dựng hình thang ABCD biết AB = 1,5 cm ;éD = 600 éC = 45 0 DC = 4,5cm G và HS cùng vẽ phác hình A 1,5cm B 600 600 450 C

File đính kèm:

  • docGa Hinh 8 Ca nam Chi tiet1112.doc
Giáo án liên quan