Giáo án Hình học 8 từ tiết 30 đến tiết 37

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác

 HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác

 Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc bảng phụ vẽ hình 135 SGK

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm

 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 9phút

 

doc27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 30 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16 Tiết : 30 Ngày : 04 / 12 / 2005 LUYƯN TËP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác - Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ vẽ hình 135 SGK 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9phút HS1 : - Nêu công thức tính diện tích D ? - Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ) Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông) HS2 : Sửa bài tập 27 (a, c) tr 129 SBT Đáp án : a) ta có : BC = 4cm (cố định), A di chuyển trên d ^ BC mà S = .4.AH Nên điền vào ô trống trong bảng ta có : AH(cm) 1 2 3 4 5 10 15 20 SABC(cm2) 2 4 6 8 10 20 30 40 c) Gọi độ dài AH là x(cm) và diện tích DABC là y (cm2). Ta có : y = .4.x = 2x Þ diện tích DABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 18 tr 121 SGK GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK Hỏi : Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : hai D này có cùng chiều cao 1HS lên bảng chứng minh Một vài HS nhận xét Bài 18 tr 121 SGK Chứng minh Kẻ AH ^ BC SAMB = BM. AH SAMC = MC.AH Mà MB = MC (gt) Þ BM.AH = MC.AH Þ SAMB = SAMC 6’ Bài 21 tr 122 SGK GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 GV gợi ý : - Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x - Tính diện tích D ADE - Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE. Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : vẽ hình và nghe giáo viên gợi ý 1HS lên bảng trình bày Một vài HS nhận xét Bài 21 tr 122 SGK AD = BC = 5cm (t/c:hcn) SABCD = BC.x = 5x (cm2) SADE = =5(cm2) Vì : SABCD = 3.SADE Nên : 5x = 3. 5 = 15 Þ x = 3(cm) 7’ Bài 24 tr 123 SGK Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL Hỏi : Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ? Hỏi : Hãy nêu cách tính AH GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC GV gọi HS nhận xét và bổ sung GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề trước lớp 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL DABC, AB = AC = b GT BC = a KL tính SABC ? HS : Kẻ đường cao AH Và tính AH HS : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông AHC ta có : AH2 = AC2- HC2 1HS lên bảng tính diện tích DABC Một vài HS nhận xét bài làm của bạn 1HS lên bảng tính diện tích của Dđều có cạnh bằng a (bài 25 tr 123 SGK) Một HS nhận xét Bài 24 tr 123 SGK Giải Theo định lý Pytago ta có : AH2 = AC2 - HC2 = b2 - = AH = SABC = = . = Nếu a = b thì : AH = = SABC = 5’ Bài 30 tr 129 SBT Cho D ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C GV Vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS tính tỉ số : (GV gợi ý : hãy tính diện tích DABC khi AB là đáy, khi AC là đáy) GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. 1HS đọc to đề trước lớp và một HS khác đọc lại HS : vẽ hình vào vở Một HS khálên bảng trình bày dưới sự gợi ý của GV Một vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 30 tr 129 SBT SABC = Þ AB.CK = AC.BI Þ = 3 8’ Bài 22 tr 122 SGK GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác Hỏi : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ? Mỗi HS nhận một phiếu học tập có hình 135 Sau đó học sinh hoạt động theo nhóm Bảng nhóm HS phải vẽ hình và giải thích rõ khi xác định các điểm Đại diện một nhóm trình bày lời giải HS : Nhận xét bài làm của bạn Trả lời : thì tập hợp các đỉnh A của D là 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC) Bài 22 tr 122 SGK a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế 3’ HĐ 2 : Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác - Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT - Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày :18 / 12 / 2005 Tuần : 17 Tiết : 31 ¤N TËP HäC Kú I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung - chữ nhật tr 132 SGK để ôn tập kiến thức - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 8’ HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết : GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình trên GV nhận xét và cho điểm HS : cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở Hình chữ nhật Một HS lên bảng điền công thức vào các hình a d S = a2 = d 2 a b S = a . b S = a.h Hình vuông Tam giác 1 2 a h HS : Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7’ GV đưa bài tập sau lên bảng phụ : Xét xem các câu sau đúng hay sai ? 1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành HS Suy nghĩ và trả lời : 1. Đúng 2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật 5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 6. Tam giác đều là một đa giác đều 7. Hình thoi là một đa giác đều 8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông. 9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 2. Sai 3. Đúng 4. Đúng 5. Sai 6. Đúng 7. Sai 8. Đúng 9. Sai Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 17’ HĐ 2 : Luyện tập Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT) GV treo bảng phụ bài 161 GV vẽ hình lên bảng Gọi 1HS nêu GT, KL a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. GV gọi một HS lên bảng chứng minh câu (a) GV gọi HS nhận xét và bổ sung b) DABC có điều kiện gì Một HS đọc to đề trước lớp HS vẽ hình vào vở 1HS nêu GT, KL DABC GT BD ; CE là trung tuyến BD Ç CE = {G} GH = HB; GK =KC a)DEHK hình bình hành KL b)ĐK của DABC để DEHK là hình chữ nhật c) BD ^ CE thì DEHK là hình gì ? Một vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : nhắc lại câu hỏi Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT) Chứng minh Ta có : AE = EB (gt) AD = DC (gt) Þ DE là đường trung bình của DABC Þ ED // BC ; ED = (1) Tương tự : HK là đường trung bình của D GBC Þ HK // BC ; HK = (2) Từ (1) và (2) Þ ED // HK và ED = HK. Nên DEHK là hình bình hành thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ? GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa. b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi : HD = EK Þ BD = CE Þ D ABC cân tại A Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh c) Nếu trung tuyến DB và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ? 1 HS lên bảng chứng minh HS Trả lời : nếu DB ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo ^ với nhau c) Hình vẽ minh họa 10’ Bài 2 (51 tr 132 SBT): Cho D ABC với ba đường cao AA’ ; BB’ ; CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chứng minh rằng : = 1 GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Em nào chứng minh được? GV gợi ý: SHBC + SHAC + SHAB = SABC Chia cả hai vế cho SABC, Ta được vế phải bằng 1 Sau đó GV gọi 1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và bổ sung. 1 HS đọc to đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình HS cả lớp suy nghĩ HS nghe GV gợi ý 1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 2 (51 tr 132 SBT): Chứng minh Gọi AA’ ; BB’ ; CC’ là các đường cao của D ABC Ta có: SHBC + SHAC + SHAB = SABC Þ = 1 Þ =1 Hay: = 1 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 18 Tiết: 32 TR¶ BµI KIĨM TRA HäC Kú i (PHẦN HÌNH HỌC) ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC KẾT QUẢ Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 8A3 48 Từ trung bình trở lên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày : 12 / 01 / 2006 Tuần : 19 Tiết : 33 §4. DIƯN TÝCH H×NH THANG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình hành - HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. - Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước. - Yêu cầu HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành - Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 13’ HĐ 1 : Công thức tính diên tích hình thang : Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích D hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thứ tính diện tích hình thang GV cho HS làm bài ?1 (hình vẽ bảng phụ) GV gợi ý : Tính : SADC = ? SABC = ? Từ đó GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình thang từ diện tích hình D Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lý tính diện tích hình thang Trả lời : Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song HS : Nêu công thức tính diện tích hình thang : SABCD = HS cả lớp suy nghĩ để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang từ diện tích hình D HS : đọc đề và quan sát hình vẽ HS : SADC = HS : Kẻ CK ^ AB SABC = 1HS lên bảng tính diện tích hình thang ABCD từ diện tích hình D ADC và DABC HS : phát biểu định lý tính diện tích hình thang tr 112 SGK 1. Công thức tính diện tích hình thang : Kẻ CK ^ AB ta có : SADC = SABC = Mà CK = AH Þ SABC =. Do đó : SABCD =+ SABCD = t Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao : S = (a + b). h 8’ HĐ 2 : Công thức tính diên tích hình bình hành : Hỏi : Hình hành là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không ? giải thích ? (GV vẽ hình bình hành lên bảng) GV cho HS làm bài ?2 : Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành GV treo bảng phụ ghi định lý và công thức tính diện tích hình bình hành tr 124 GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý HS : điều đó là đúng. Vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau HS : đọc đề bài Một HS làm miệng tính diện tích hình thang Þ diện tích hình bình hành HS : đọc định lý và công thức tính diện tích hình bình hành Một vài HS nhắc lại định lý 2. Công thức tính diện tích hình bình hành ; a H SHinh thang = (a+b).h Mà a = b Þ Shình bình hành = Shình bình hành = a.h 6’ HĐ 3 : Ví dụ t GV treo bảng phụ ví dụ (a) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng Hỏi : Nếu D có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a . b, phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ? - Sau đó GV vẽ D có diện tích bằng a . b vào hình Hỏi : Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ? HS : đọc ví dụ a SGK HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở Trả lời : Để diện tích D là a . b thì chiều cao tương ứng với cạnh a phải là 2b HS : cả lớp vẽ vào vở Trả lời : Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2 a b a 3. Ví dụ : Giải a) b a 6’ t GV treo bảng phụ ví dụ (b) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng Hỏi : có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ? GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp HS : đọc ví dụ b SGK HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở HS : Hình bình hành có diện tích bằng nửa hình chữ nhật suy ra diện tích của hình bình hành bằng ½ ab. Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là ½ b, nếu có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là ½ a. Hai HS lên bảng vẽ trên bảng phụ b) b a b a 7’ HĐ 4 : Luyện tập, củng cố : Bài tập 26 tr 125 SGK GV treo bảng phụ đề bài 26 và hình vẽ 140 SGK Hỏi : Để tính diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào ? GV yêu cầu HS nêu cách tính AD GV gọi HS lên bảng tính diện tích ABED GV gọi HS nhận xét GV cho HS làm bài tập : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề vơi nó là 4cm và tạo với đáy 1 góc có số đo 300 GV yêu cầu HS vẽ hình GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích GV nhận xét và bổ sung HS : đọc đề bài 26 và quan sát hình vẽ Trả lời : để tính diện tích hình thang ABED, ta cần biết cạnh AD HS : nêu cách tính AD 1 HS lên bảng trình Một vài HS nhận xét 1HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp vẽ hình vào vở HS : kẻ AH ^ DC và trình bày cách tính diện tích Một vài HS nhận xét Bài tập 26 tr 125 SGK AD == 36(m) SABCD = = = 972(m2) Bài làm thêm DADH có = 900 ; = 300, AD = 4cm Þ AH = = 2cm SABCD = AB . AH = 3,6 . 2 = 7,2 (cm2) 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó - Ôn lại tất cả các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành - Làm bài tập 27 ; 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 125 - 126 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : 13 / 01 / 2006 Tuần : 19 Tiết : 34 §5. DIƯN TÝCH H×NH THOI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi - HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc - HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. - HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút HS1 : - Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, giải thích công thức - Giải bài tập 28 tr 126 SGK Đáp án : SFIGE = SIGRE = SIGUR = SIFR = SGEU GV hỏi thêm : Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì ? Trả lời : Nếu FI = IG Thì hình bình hành FIGE là hình thoi Đặt vấn đề : Như vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích hình bình hành. S = ah (a : cạnh, h : chiều cao tương ứng) Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ1 : Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc GV treo bảng phụ bài ?1 và hình vẽ 145 tr 127 SGK : Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC, BD, biết AC ^ BD tại H GV gọi 1 HS lên bảng tính SABC = ? ; SADC = ? SABCD = ? GV gọi 1 HS lên bảng tính SABD = ? ; SCBD = ? ; SABCD GV yêu cầu HS phát biểu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc GV yêu cầu HS làm bài tập 32(a) tr 128 SGK GV treo bảng phụ đề bài 32 (a) GV gọi 1 HS lên bảng Hỏi : Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy ? Hỏi : Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ [[HS đọc đề bài ?1 HS cả lớp vẽ hình và làm bài vào vở 1HS lên bảng thực hiện SABC = ; SADC = SABCD = SABCD = 1 HS lên bảng thực hiện SABD=;SCBD = SABCD = = SABCD = HS : Phát biểu cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc HS : đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở (quy ước đơn vị) 1 HS lên bảng thực hành Trả lời : Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy ? 1HS lên bảng tính : SABCD 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc SABC = ; SADC = SABCD = SABCD = t Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo Bài 32 (a) tr 128 SGK SABCD == 10,8 8’ HĐ 2 : Công thức tính diện tích hình thoi GV yêu cầu HS thực hiện ?2 : Hãy viết công thức tinh diện tích hình thoi theo hai đường chéo GV khẳng định điều đó là đúng và viết công thức GV Cho HS làm bài ?3 : Hãy tính diện tích hình thoi bằng cách khác GV cho HS làm bài làm bài 32 (b) tr 138 SGK : Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d HS Trả lời : vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo HS : Hình thoi cũng là hình bình hành. Nên S = ah (a : cạnh, h : chiều cao tương ứng) HS : đọc đề bài 1HS Làm miệng tính diện tích hình vuông theo đường chéo là d 2. Công thức tính diện tích hình thoi Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo : d2 d1 S = d1.d2 Bài 32 b tr 138 SGK : Hình vuông là một hình thoi có một góc vuông Þ Shình vuông = d2 9’ HĐ 3 : Ví dụ GV treo bảng phụ ví dụ và hình vẽ 146 tr 127 SGK GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở và 1HS lên bảng vẽ Hỏi : Tứ giác MENG là hình gì ? GV gọi 1HS lên bảng GV gọi HS nhận xét và sửa sai HS cả lớp quan sát hình vẽ 146 và một HS đọc to đề trước lớp HS vẽ hình vào vở 1HS lên bảng vẽ HS Trả lời : Tứ giác MENG là hình thoi 1HS lên bảng chứng minh HS : Nhận xét bài làm của bạn 3. Ví dụ : (SGK) Giải a) Ta có : ME // BD và ME = ½ BD GN // BD và GN = ½ BD Þ ME // GN và ME = GN Þ MENG là hình bình hành Tương tự, ta có : EN // AC và EN = ½ AC Mà AC = BD (gt) Þ EN = ½ BD Do đó : EM = EN. Nên MENG là hình thoi b) MN là đường trung bình của hình thang. Nên : MN = =40m GE = AH = = = 20m SMENG = = = 400m2 6’ HĐ 4 : Củng cố, luyện tập Bài 33 tr 128 SGK GV treo bảng phụ đề bài 33 tr 128 GV yêu cầu HS vẽ hình thoi MNPQ vào vở GV gợi ý HS vẽ hình chữ nhật và gọi 1HS lên bảng vẽ Hỏi : Ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ? 1HS đọc to đề trước lớp HS : cả lớp vẽ hình thoi MNPQ vào vở 1HS lên bảng vẽ dưới sự hướng dẫn của GV 1 HS lên bảng chứng minh Bài 33 tr 128 SGK Chứng minh Cho hình thoi MNPQ vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP cạnh kia = IN, ta có SMNPQ = SMPBA = MP.IN = ½ MN . NQ 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi và ôn tập chương I (9 câu tr 110 SGK) và 3 câu ôn tập chương II tr 132 SGK - Bài tập về nhà 34 ; 35 ; 36 ; 41 tr 128 - 129 - 132 SGK - Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 20 Tiết : 35 Ngày : 19 / 01 / 2006 LUYƯN TËP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : - Củng cố cho HS công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc, công thức tính được diện tích hình thoi. - HS vận dụng được công thức tính diện tích hình thoi trong giải toán : tính toán, chứng minh - Phát triển tư duy : Biết vẽ hình chữ nhật có diện tích bằng hình thoi. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6phút HS1 : - Nêu công thức tính diện tích hình thoi? - Sửa bài tập 32b Đáp án: Hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau và mỗi đường có độ dài là d, nên diện tích bằng ½ d2 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 1: Luyện tập: Bài 34 tr 128 SGK: GV gọi 1 HS đọc đề bài GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Em nào có thể chứng minh được tứ giác MNPQ là hình thoi? GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình 1 HS lên bảng chứng minh 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn I. Sửa bài tập về nhà: Bài 34 tr 128 SGK: Chứng minh Ta có: AQ = BN = CN = DQ = 900 AM = BM = DP = CP Þ DAMQ = DBMN = DCPN = DDPQ Þ QM = MN = NP = PQ Hỏi : Em nào có thể so sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật? Hỏi : Công thức tính diện tích hình thoi MNPQ như thế nào? 1 HS lên bảng chứng minh HS: Vì SMNPQ = ½ SABC Þ SMNPQ = ½ QN.PM Nên MNPQ là hình thoi Lại có: DAMQ = D0QM ÞSAMQ= S0QM = ½ SAM0Q DBMN = D0NM Þ S0NM = ½ SMBN0 D0NP

File đính kèm:

  • doctiet30-37hinh8.doc