I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình vuông
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình vuông vào trong chứng minh và tính toán
3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng, êke
2. HS: SGK, thước thẳng, êke
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết: 21
Ngày soạn: 26/10/2013 Ngày dạy: 29/10/2013
LUYỆN TẬP §12
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình vuông
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình vuông vào trong chứng minh và tính toán
3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, êke
HS: SGK, thước thẳng, êke
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1………………………………………………………………………………………………………………………
8A2……………………………………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình vuông
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
-GV: Giới thiệu nội dung bài toán và vẽ hình.
-GV: Hình thoi có một góc vuông là hình gì?
-GV: Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi bằng cách chứng minh 4 tam giác rAEH, rBFE, rCGF, rDHG bằng nhau.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
-HS: Hình vuông
-HS: Tự tìm cách chứng minh 4 tam giác bằng nhau.
Bài 82:
ABCD là h.vuông nên
AB = BC = CD = DA
Theo giả thiết thì AE = BF = CG = DH
Do đó:
AH = BE = CF = DG
Như vậy, ta có 4 tam giác vuông sau đây bằng nhau:
rAEH = rBFE = rCGF = rDHG (1)
Suy ra: EF = FG = GH = HE (2)
Nên tứ giác EFGH là hình thoi
Từ (1) ta suy ra F2=C1 (3)
Mặt khác: C1+F1=900 (4)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh
Hoạt động 2: (10’)
-GV: Vẽ hình và giới thiệu nội dung bài toán.
-GV: Tứ giác AEDF có gì đặc biệt? Các góc như thế nào?
-GV: AEDF là hình gì?
-GV: AD là đường gì của A ?
-GV: Vậy AEDF là hình gì?
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Tứ giác AEDF có ba góc vuông.
-HS: Hình chữ nhật
-HS: Đường phân giác
-HS: Hình vuông
Từ (3) và (4) suy ra
F1+F2=900 (5)
NênF3=900 (6)
Từ (5) và (6) suy ra EFGH là hình vuông
Bài 81:
Tứ giác AEDF là hình chữ nhật vì có E=A=F=900
Mặt khác: AD là đường phân giác của của A
Nên AEDF là hình vuông.
4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS thảo luận bài tập 83.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 88.
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 11 Tiet 21 DS8 Luyen tap Nam hoc 2013 2014.docx