I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Áp dựng được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước để giải bài tập.
2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, tìm quỹ tích của một điểm thoả mãn một điều kiện cho trước.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, khả năng dự đoán hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, GS, thước, hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, thước, vở nháp.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tùng - Tuần 10 - Tiết 19, 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2013
Ngày dạy: 23/10/2013
Tuần: 10
Tiết : 19
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Áp dựng được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước để giải bài tập.
2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, tìm quỹ tích của một điểm thoả mãn một điều kiện cho trước.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, khả năng dự đoán hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, GS, thước, hệ thống bài tập.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, thước, vở nháp.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
Giáo viên
Hoạc sinh
Tập hợp các điểm cách đường thẳng a cho trước một khoảng bằng h nằm trên đường nào ?
Nằm trên 2 đường thẳng song song với a và cách a một khoảng là h.
3. Giảng bài mới: (30 ph)
ĐVĐ: dựa váo kiến thức bài trước hôm nay các em sẽ được làm quen cách giải một dạng toán mới của môn hình học đáo là dạng bài liên quan đến quỹ tích.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10 ph)
- GV:Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl.
- HS: Vẽ hình, nêu gt, kl.
-GV: HD hs giải bài toán tìm tập hợp: lấy một điểm B’ là một vị trí khác của điểm B, tìm trung điểm C’ của AB’, kẻ đường thẳng CC’ và dự đoán về đường thẳng CC’ ?
- HS: Dự đoán
-GV:Kẻ CH vuông góc với OA tại H
Hãy nhận xét CH và OB ?
- GV: Khi B di chuyển độ dài CH có thay đổi không ?
- GV: Suy ra khi B di chuyển thì C di chuyển trên đường nào ?
Bài 1: (70sgk/103)
GT: =900
B Î Ox , A Î Oy
CB = CA ,CÎ AB
KL: Khi B di động trên Ox thì C nằm trên đường thẳng nào?
* CM:
Kẻ CH Oy , H Î Oy
HC là đường trung bình của Δ AOB
Nên CH // OB, OH = OA =.2= 1cm
Vậy: Khi B di chuyển trên Ox thì C nằm trên đường thẳng song song với Ox luôn cách Ox một khoảng bằng 1 cm
Hoạt động 2: (10 ph)
- GV:Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl
- HS: Vẽ hình, nêu gt, kl.
-GV: Kẻ đường thẳng a qua I song song với BC. Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của a với AB và AC. P, Q có phải là trung điểm của AB, AC không ? Vì sao ? HS: Do IQ//BM và AI=IM nên trong tam giác ABM, P là trung điểm của AB, tương tự Q là trung điểm của AC
- GV: Suy ra khi M di chuyển trên BC thì I nằm trên đường nào ? HS: I nằm trên PQ
- GV: Suy ra khi M di chuyển trên BC khoảng cách từ I đến BC có thay đổi không?
Bài 2: Cho tam giác ABC và 1 điểm M di chuyển trên cạnh BC. Gọi I là trung điểm của AM. Chứng minh khoảng cách từ I đến BC không đổi.
Kẻ a // BC , I Î a , gọi P,Q lần lượt là giao điểm của a và AB , AC
Ta có IP // MB và AI = IM nên AP = PB
Tương tự ta có AQ = AC
Vậy : khi M di động trên BC thì I nằm trên PQ là đường trung bình của ΔABC, do đó khoảng cách từ I đến BC không thay đổi .
Hoạt động 3: (10 ph)
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, nêu gt, kl
- HS: Vẽ hình, nêu gt, kl.
- GV: Gọi C là giao điểm của AD và BC. Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ?
HS: Tam giác ABC có góc A, góc B bằng 600 nên nó là tam giác đều
- GV: Tứ giác DCEM là hình gì ? Vì sao ?
- HS trả lời
- GV: Suy ra I như thế nào với đoạn CM ?
- GV: P, Q lần lượt là giao điểm của đường thẳng a qua I song song với AB. PQ đường gì của tam giác ABC ? Vì sao ?
- HS trả lời
- GV: Suy ra khi M di chuyển trên BC thì I di chuyển trên đường nào ?
- HS trả lời
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB, điểm M di chuyển trên đoạn thẳng ấy. Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMD, BME. Trung điểm I của DE di chuyển trên đường nào ?
Tứ giác DCEM có hai góc đối D, E bằng 1200, hai góc đối M, C bằng 600 nên nó là hình bình hành.
I là trung điểm của đường chéo DE nên nó cũng là trung điểm của đường chéo CM
Do I là trung điểm của CM và ID //AM nên P là trung điểm của CA, tương tự Q là trung điểm của CB. Do đó PQ là đường trung bình của tam giác ABC
Do khi M di chuyển, A, B, C cố định mà I là trung điểm CM nên I nằm trên đường trung bình PQ
4. Củng cố: (5 ph)
- GV: Qua các bài toán trên thuộc dạng bài toán quỹ tích, hãy rút ra phương pháp chung để giải quyết loại toán này ?
- HS: Phương pháp chung đó là:
1. Xác định được các yếu tố (điểm, đoạn thẳng, tam giác…) cố định, bằng cách: Kéo dài hoặc vẽ các đường thẳng, đoạn thẳng, xác định các điểm, các đoạn thẳng, đường thẳng cố định.
2. Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố cố định và yếu tố di chuyển.
3. Dựa vào mối liên hệ đó để đưa ra kết luận và chứng minh kết luận.
5. Hướng dẫn HS: (4 ph)
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm bài tập: 71 sgk/103
- Làm thêm: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Điểm M di chuyển trên đường thẳng d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua M. Điểm B di chuyển trên đường nào ?
V/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/10/2013
Ngày dạy: 25/10/2013
§Tuần: 10
Tiết : 20
11. HÌNH THOI
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được khái niệm hình thoi; nhớ được các tính chất của hình thoi; nêu được cách chứng minh một tứ giác là hình thoi.
2. Kỷ năng: Vẽ được hình thoi; vận dụng được các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh trong các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Hình thành các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt,tính độc lập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, vở ghi ,dcht, ôn lại định nghĩa, tính chất của HBH
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp:( 1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph)
Giáo viên
Học sinh
? Hình bình hành có tính chất gì ? Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau có phải là bình hành không ?
Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.
HS1: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình bình hành.
HS2 : tứ giác ABCD có: AB = DC; AD = BC suy ra ABCD là hình bình hành( tứ giác có các cặp cạnh đối bằng nhau)
3. Giảng bài mới: (31')
ĐVĐ: Một tứ giác có đầy đủ tính chất của HBH ngoài ra còn có điểm đặt biệt về đường chéo đó là hình thoi.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10 ph)
- GV: Tứ giác ABCD ở bài cũ gọi là hình thoi. Hãy phát biểu định nghĩa hình thoi?
- HS: trả lời
- GV: Cho tứ giác ABCD là hình thoi thì theo đ/n ra suy ra điều gì ?
- HS: trả lời
- GV: Tóm tắt lại đ/n.
- GV: Theo bài tập ở đầu bài ta có thể phát biểu đ/n hình thoi từ hình bình hành ?
1. Định nghĩa:
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
Hình thoi là 1 hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
● Tứ giác ABCD là hình thoi
Û AB = BC = CD = DA
● Hình thoi là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau.
Hoạt động 2: (11 ph)
- GV: Dựa vào định nghĩa và nhận xét hãy chỉ ra một số tính chất của hình thoi ?
- GV: Vấn đề hình thoi còn có tính chất gì khác nữa không ?
GV yêu cầu HS thực hiện ?2
- GV: Cho hình thoi ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. BD có vuông góc với AC không ? Vì sao ?
- HS thực hiện theo yêu cầu
- GV: BD có phải là phân giác của góc B không ? Vì sao ?
- HS thực hiện theo yêu cầu
- GV: Từ bài toán này hãy chỉ ra một số các tính chất khác của hình thoi ?
- HS: Phát biểu định lý sgk/104
2. Tính chất:
- Hình thoi mang đầy đủ tính chất của HBH
- Ngoài ra, hình thoi có tính chất đặc biệt:
?2 ABCD là hình thoi AC cắt BD tại O
a) AC BD
b) AC là phân giác của góc A, C.
BD là phân giác của góc D,B.
Do AB = BC và OA = OC nên OB là trung trực của AC. Suy ra BD vuông góc với AC.
Do AB = BC nên tam giác ABC cân tại B. Mà BO là trung trực nên BO cũng là phân giác. Vậy BD là phân giác của góc A.
Định lý sgk/104
Hoạt động 3: (10 ph)
- GV: Từ định nghĩa hãy tìm cách chứng 1 tứ giác là hình thoi ?
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu 1, 2 sgk/105.
- GV: Từ đlí trên một HBH có thêm điều kiện gì thì trở thành Hthoi?
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu 3, 4.
- GV: chú ý chỉ cần một đường chéo là phân giác của một góc.
- GV: HD hs c/m dấu hiệu 3, yêu cầu hs về nhà chứng các dấu hiệu 4.
3. Dấu hiệu nhận biết: (Bảng phụ)
1. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi
2. Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
3. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
4. Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
4. Củng cố: (5')
Về tính chất hình thoi khác hình bình hành ở tính chất nào?
- Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 73 sgk/106
Từ hình e) bài tập 73 sgk/106 hãy chỉ ra cách vẽ hình thoi có cạnh là a ?
- Vẽ hai đường tròn cùng bán kính a với tâm của một đường tròn nằm trên đường tròn kia. Hai tâm và hai giao điểm là các đỉnh cảu hình thoi cần dựng.
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
- Học thuộc Đn, Đlí, dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
- Chứng minh dấu hiệu 4 .
- Làm các bài tập: 74, 75, 76, 77 sgk/105.
V/ Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
P.HT
Phan Thò Thu Lan
File đính kèm:
- TUAN 10.doc