I) Mục tiêu:
- HS nắm vững các công thức, định nghĩa, các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Vận dụng vào giải các bài tập thành thạo.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng dựng góc khi cho 1 trong các tỉ số lượng giác của nó.
- Ôn lại định lý Py-ta-go
II) Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, ghi đề bài 13, 14, 15, 16, 17 SGK/77, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, SB kĩ.
- HS: Bảng con, các đồ dùng học tập như trên.
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Nguyễn Văn Châu - Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên : Nguyễn văn Châu
Tuần 4
Tiết7 Luyện tập ngày soạn 05/09/08
Mục tiêu:
- HS nắm vững các công thức, định nghĩa, các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Vận dụng vào giải các bài tập thành thạo.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng dựng góc khi cho 1 trong các tỉ số lượng giác của nó.
Ôn lại định lý Py-ta-go
II) Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, ghi đề bài 13, 14, 15, 16, 17 SGK/77, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, SB kĩ.
HS: Bảng con, các đồ dùng học tập như trên.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
GV: lưu kiến thức ở một góc của bảng (hoặc bảng phụ).
Sin a=
Cos a=
Tg a= , cotg a=
HS2: Phát biểu định lý tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
GV: Để các em sử dụng các kiến thức này vào giải bài tập thành thạo. Thì hôm nay ta sẽ học bài
+ sin a = cos b, cos a= sin b
tg a = cotg b, cotg a= tg b
Ghi bảng
HĐ2: LUYỆN TẬP
HS- Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị, vậy trên tia Ox ta chọn như thế nào?
HS: lên bảng vừa dựng vừa trình bày.
GV:-Hãy chứng minh OAB =a?
- cotg a= thì ta đã biết được tỉ số của hai cạnh nào?
- Tương tự ví dụ 3 bài học, em nào trìng bày được cách dựng?
HS trình bày
- HS còn lại làm vào tập.
GV: cho HS nhận xét và chỉnh sửa.Câu b, c dựng tương tự về nhà các em làm.
GV: Qua bài tập này ta rút ra được: để dựng góc nhọn a, nếu biết sin a hoặc cos a thì ta phải dựng cho được cạnh góc vuông và cạnh huyền.
Nếu biết tga hoặc cotga thì ta phải dựng cho được hai cạnh góc vuông.
GV: có thể biến đổi vế phải hoặc vế trái.
GV:Hãy viết dưới dạng tỉ số lượng giác.
HS
= =
= tg
GV: có thể biến đổi vế phải, về nhà các em tự làm.
- Hãy viết tga . cotga dưới dạng tỉ số lượng giác.
GV: em nào lên bảng trình bày
- HS trình bày trên bảng.
GV: Biến đổi vế trái
Hãy viết sina, cosa dưới dạng tỉ số lượng giác.
+ cạnh đối2 +cạnh kề2= ?
- Em nào lên bảng trình bày?
Bài 15/77/SGK:
HS lên bảng GT, KL
- Em có nhận xét gì về cosB và sinC ? Vì sao ? SinC = ?
GV: Aùp dụng kết quả bài tập 14, tính cos dựa vào đẳng thức nào?
- Tính tgC dựa vào đẳng thức náo?
- Cho Hs nhận xét bài làm của bạn.
GV: tương tự như vậy về nhà tính cotgC.
GV: ngoài cách giải trên còn cách nào khác?
Bài 16/77/SGK:
- GV treo bảng phụ đề bài 16
- Nếu gọi cạnh đối diện là x thì ta sẽ lập tỉ số lượng giác nào?
sin600 =?
Bài tập 13/77/SGK:
a) sin a=
y 1
- Cách dựng: B
a 3
O 2 A x
- Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn
thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox, lấy điểm A sao cho OA= 2, lấy điểm A làm tâm vẽ cung tròn bán kính 3.Cung tròn này cắt tia Oy tại B. Khi đó OBAm = a
-C/M: Thật vậy rOAB vuông tại O có OA= 2, AB= 3 (theo cách dựng).
Do đó sin a = sin B= =
d) cotg a= 1
x
M
2
a
O 3 N y
- Cách dựng:
Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy lấy điểm N sao cho ON= 3, trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM=2. Khi đó ONMm = a
- CM: Thật vậy rOMN vuông tại O có ON= 3, OM= 2 (theo cách dựng)
Do đó: cotg a= cotg N= =
Bài 14/77/SGK:
Chứng minh rằng:
a)* tga =
VT: = == tga
Vậy tga =
* tga . cotga =1
tga . cotga = .= 1
b) sin2 a + cos2a = 1
sin2 a + cos2a = +
===1
Bài 15:
GT rABC (Am =90o), cosB = 0.8
KL Tính sinC, cosC, tgC, cotgC
Giải:
* sinC = cosB = 0.8
* sin2C+cos2C=1
0.82 +cos2C = 1
cos2C = 1-0.64
cos2C = 0.36
cos C = 0.6 (Vì cosC >0)
* tgC = = =
Bài 16/77/SGK:
-Gọi cạnh đối diện với góc 600 là x
Ta có: sin600 =
= => x = 4
File đính kèm:
- 7.doc