1 . Kiến thức : Giúp HS biết
- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .
- Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 .
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho .
2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng
- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất .
- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :
- Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất .
- Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .
59 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 13-36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :15/10/2007
Tiết : 13
Bài 8: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH AXIT – BAZƠ
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li
2. Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá chất
3. Trọng tâm :
Củng cố kiến thức và rèn luyện các thao tác thực hành .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan sinh động – Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
* Dụng cụ :
-Đĩa thuỷ tinh
-Oáng hút nhỏ giọt
-Bộ giá thí nghiệm đơn giản ( đế sứ và cặp ống nghiệm gỗ )
-ống nghiệm
-Thìa xúc hoá chất bằng đũa thuỷ tinh .
*Hoá chất :
-Dung dịch HCl 0,1m
-Giấy đo độ pH
-Dung dịch NH4Cl 0,1M
-Dung dịch CH3COONa 0,1M
-Dung dịch NaOH 0,1M
-Dung dịch na2CO3 đặc
-Dung dịch CaCl2 đặc .
-Dung dịch phenolphtalein
-Dung dịch CuSO4 1M
-Dung dịch NH3 đặc .
V. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
* Các kiến thức có liên quan .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Thí nghiệm 1 :
Tính axít – bazơ :
- Đặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh (hoặc đế sứ giá thí nghiệm cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,1 M .
- Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch HCl bằng từng dung dịch sau :
* Dung dich NH4Cl 0,1M ]
* Dung dịch CH3COONa 0,1M
* Dung dịch NaOH 0,1M
Thí nghiệm 2 :
Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly :
a Cho khoảng 2ml d2 Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml CaCl2 đặc .
® Nhận xét màu kết tủa tạo thành .
b. Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a. bằng HCl loãng , quan sát ?
c. Lấy vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch NaOH loãng nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein .
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào , vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu , giải thích ?
d. Cho dung dịch CuSO4 + NaOH , Hòa tan kết tủa bằng dung dịch NH3 đặc .
- So sánh màu của mẫu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH.
- Quan sát và giải thích
- Nhận xét màu kết tủa tạo thành .
- Quan sát
® Nhận xét màu của dung dịch .
® Quan sát các hiện tượng xảy ra
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn .
3. Công việc cuối buổi thực hành :
- Hướng dẫn học sinh viết bảng tường trình .
-Nêu lại các hiện tượng quan sát được từ đó rút ra kiến thức cần nắm .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
................................................................................................................................................
Ngày soạn :đề chung của tổ
Ngày dạy :theo thời gian nhà trường quy định
Tiết :14
KIỂM TRA 1 TIẾT .
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố về kiến thức
- Cân bằng hóa học .
- Dung dịch axít – bazơ và muối .
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly
2. Kỹ năng :
- Tính pH của dung dịch
-Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn .
-Xác định chiều của chuyển dịch cân bằng .
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận , tư duy logic củ học sinh
4. Trọng tâm :
- Chương II
III. PHƯƠNG PHÁP :
-Trắc nghiệm khách quan : 100%
II. CHUẨN BỊ :
- Đề kiểm tra .
IV. KIỂM TRA :
Bảng thống kê điểm số :
Lớp
Sỉ số
Trên TB
Dưới TB
Khá
Gioi’
11A1
11A2
11A3
Nhận xét :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đề KT1:
A. Trắc nghiệm (6,5=0,5x13)
1. Cho các chất sau: NaCl, C2H5ỌH(Rượu etylic), Cu(OH)2, NaOH, H2SiO3, HCl, CaCO3. Các chất điện li mạnh là:
A. NaCl, C2H5OH, NaOH B. HCl, CaCO3, NaCl, Cu(OH)2
C. Cu(OH)2, NaOH, H2SiO3 D. NaCl, NaOH, HCl, CaCO3
2. Dung dịch X gồm các ion Na+ 0,1M; Mg2+ 0,02M; Cl- 0,06M và ion NO3- xM. Giá trị của x bằng:
A. 0,07 B. 0,08 C. 0,05 D. 0,06
3. Cĩ 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều cĩ nồng độ bằng 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đĩ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
4. Nồng độ của ion H+ trong dung dịch axit axetic CH3COOH 0,1M là 0,0013 mol/l. Độ điện li của axit ở nồng độ trên là bao nhiêu (Trong các số dưới đây)?
A. 1,5% B. 2% C. 1,3% D. 1,4%
5. Trong dung dịch HNO3 0,010M, tích số ion của nước là:
A. [H+][OH-]=1,0.10-14; B. [H+][OH-]>1,0.10-14;
C. [H+][OH-]<1,0.10-14; D. Khơng xác định được
6. Độ điện li α của axit yếu tăng theo độ pha lỗng của dung dịch. Khi đĩ giá trị của hằng số phân li axit Ka
A. Tăng B. Giảm C. Khơng đổi D. Cĩ thể tăng, cĩ thể giảm
7. Cho phản ứng:
3M + 8H+ + 2NO3- → Mn+ + NO + H2O
Giá trị của n là:
A. 6 B. 2 C. 3 D. Kết quả khác
8. Cho các phân tử và ion sau: Al(OH)3, Zn(OH)2, HCO3-, HPO32-, H2PO3-, HSO4-. Theo thuyết Bron-Stet thì tổng số phân tử và ion lưỡng tính là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
9. Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M cĩ:
A. pH=1,00 B. pH1,00 D. [H+]>0,20M
10. Cĩ V lít dung dịch NaOH 0,60M. Những trường hợp nào dưới đây làm pH của dung dịch NaOH khơng đổi?
A. Thêm V lít nước cất B. Thêm V lít dung dịch KOH 0,60M
C. Thêm V lít dung dịch HCl 0,30M D. Thêm V lít dung dịch NaNO3 0,40M
11. Cho 4 dung dịch sau: Ba(NO3)2, NaCl, NH4Cl, K2CO3. Dung dịch cĩ pH<7 là:
A. NH4Cl B. Ba(NO3)2 C. NaCl D. K2CO3
12. Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong thành phần của bazơ phải cĩ nhĩm OH
B. Axit hoặc bazơ cĩ thể là phân tử hoặc ion
C. Trong thành phần của axit cĩ thể khơng cĩ hidro.
D. Axit hoặc bazơ khơng thể là ion.
13. Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch cĩ thể dùng để điều chế HF?
A. H2 + F2 → 2HF B. NaHF2 NaF + HF
C. CaF2 + 2HCl CaCl2 + 2HF D. CaF2 + H2SO4 CaSO4↓ + 2HF↑
B. Tự luận
Câu 1(2đ): a) Viết phương trình điện li của các chất sau: NaOH, H2SO4, NaH2PO2, K2HPO4, [Cu(NH3)4]SO4, Cr(OH)3.
b) Viết phương trình ion rút gọn (nếu cĩ) của các phản ứng sau:
H3PO4 + NaOH → Al(OH)3 + KOH →
(Tỉ lệ mol 1:3)
H2S + Cu(NO3)2 → BaCl2 + CuSO4 →
Câu 2:(1,5đ) a) Tính pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dung dịch HCl 1,00M với 400,0 ml dung dịch NaOH 0,375M.
b) Cho 100ml dung dịch CH3COOH 0,2M phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính pH của dung dịch thu được. (Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka=1,75.10-5 và bỏ qua sự điện li của nước).
Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
D
B
B
C
A
C
B
B
B
B
A
B
D
Tự luận:
HD
Thang điểm
Câu 1:
a) Viết đúng phương trình điện li
b) Viết đúng phương trình ion rút gọn
Câu 2:
a) Tính đúng pH
b) Tính đúng pH
6x0,25=1,5đ
4x0,25=1
0,5đ
0,5đ
Chương 3 : NHÓM NITƠ
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1 . Kiến thức : Giúp HS biết
- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .
- Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 .
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho .
2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng
- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất .
- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :
- Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất .
- Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .
Ngày dạy :19/10/07
Tiết :15
Bài 9 : KHÁI QUÁT NHÓM NITƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ .
- Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn .
- Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm nitơ .
- Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố nhóm nitơ .
3. Thái độ :
- Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên .
- Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của chúng
4. Trọng tâm :
Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – nêu vấn đề
II. CHUẨN BỊ :
Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:
-Nhóm nitơ thuộc nhóm mấy ? gồm những nguyên tố nào ?
- Cho biết số electron lớp ngoài cùng , phân bố vào các obitan của các nguyên tố thuộc nhóm nitơ ?
- Nhận xét số electron ở trạng thái cơ bản , kích thích ?
Khả năng tạo thành liên kết hóa học từ các electron độc thân ?
Hoạt động 3 :
Nhắc lại qui luật biến đổi tính KL, PK , tính oxi hóa- khử , độ âm điện , ái lực electron theo nhóm A ? Nhóm nitơ ?
Hoạt động 4 :
- Cho biết hóa trị của R đối với Hiđro ? viết công thức chung ?
- Sự biến đổi bền , tính khử của các hợp chất hiđrua này như thế nào ?
- Hợp chất với oxi R có số oxihóa cao nhất là bao nhiêu ? Cho vd?
- Cho biết qui luật về :
Độ bền của các số oxi hóa ?
Sự biến đổi về tính axít , bazơ của các oxit và hiđroxit ?
- Hs dựa vào BTH trả lời .
- Biểu diễn cấu hình :
- Ở trạng thái cơ bản có 3e .
- Các nguyên tố P, As, Sb còn có phân lớn d trống nên có 5e độc thân ở trạng thái kích thích .
HS thảo luận trả lời :
N Bimut
- Bk , tính kl , tăng dần .
- Đađ , AE , I1 , tính oxh giảm dần
- Tính khử tăng .
Với số oxi hóa +5:
N2O5, P2O5 , HNO3 , H3PO4 .Có độ bền giảm .
Với số oxi hóa +3
As2O3,Sb2O3, Bi2O3
As(OH)3 , Sb(OH)3 , Bi(OH)3 .Độ bền tăng
Nêu qui luật .
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM NITƠ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Thuộc nhóm V trong BTH .
- Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) , Photpho (P) , Asen(As) , atimon (Sb) và bitmut (Bi) .
- Chúng đều thuộc các nguyên tố p .
1. Cấu hình electron của nguyên tử :
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng : ns2np3
ns2 np3
- Ở trạng thái cớ bản , nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân , do đó trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị là 3 .
- Đối với các nguyên tố : P , As , Sb ở trạng thái kích thích có 5 elctron độc thân nên trong hợp chất chúng có lk cộng hóa trị là 5 ( Trừ Nitơ ).
2 . Sự biến đổi tính chất của các đơn chất :
a. Tính oxi hóa khử :
- Trong các hợp chất của chúng có các số oxi hoá : -3 , +3 , +5 .
Riêng Nitơ cón có các số oxi hoá : +1 , +2 , +4 .
- Các nguyên tố nhóm Nitơ hể hiện tính oxi hoá và tính khử .
- Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ đến bitmut .
b. Tính kim loại - phi kim :
- Đi từ nitơ đến bitmut , tính phi kim của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính kim loại tăng dần .
3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất :
a. Hợp chất với hiđro : RH3
- Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3 .
- Dung dịch của chúng không có tính axít .
b. Oxit và hiđroxit :
- Có số oxi hoá cao nhất với ôxi : +5
- Độ bền của hợp chất với số oxihoá +5 giảm xuống
- Với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng .
- Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm Theo chiều từ nitơ đến bitmut-
3.Củng cố : Sử dụng bài tập 2 , 3 / 54 sgk
4. Bài tập về nhà : sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy :23/10/07
Tiết :16
Bài 10 : NITƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
- Biết phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
- Hiểu được ứng dụng của nitơ .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
- Rèn luyện kỹ năng suy luận logic .
3. Thái độ :
Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
4. Trọng tâm :
Biết cấu tạo phân tử , các tính chất vật lý và hóa học của nitơ .
Viết được các phương trình chứng minh tính chất của Nitơ .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan sinh động - Đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ :
- Điều chế sẳn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng nút cao su
- Mỗi nhóm HS bắt một con châu chấu còn sống .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu các tính chất chung và sự biến đổi tính chất của nhóm Nitơ ?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
- Không khí gồm những chất khí nào ? chiếm tử lệ bao nhiệu ?
- Nitơ là một trong những khí có trong tầng khí quyển với một hàm lượng lớn . vậy N2 có những tính chất gì , ta nghiện cứu bài mới .
Hoạt động 2 :
- Mô tả liên kết trong phân tử N2 ?
- Hai nguyên tử Nitơ trong phân tử liên kết với nhau như thế nào?
Hạot động 2 :
- Cho biết trạng thái vật lý của nitơ ? có duy trì sự sống không ? độc không ?
- N2 nặng hay nhẹ hơn không khí ?
Hoạt động 3 :
Gv đặt vấn đề
- Nitơ là phi kim khá hoạt động nhưng ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hoá học , hãy giải thích ?
- Dựa vào số oxi hóa hãy dự đoán tính chất của nitơ?
- Xét xem nitơ thể hiện tính khử hay tính oxi hóa trong trường hợp nào ?
- Xác định số oxi hoá của Nitơ trong các trường hợp .
- Gv thông báo : Chỉ với Li , nitơ tác dụng ngay ở nhiệt độ thường .
=> Kết luận :
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .Thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .
Hoạt động 5 :
- Trong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì ?
- Người ta điều chế nitơ bằng cách nào ?
-Nitơ có những ứng dụng gì ?
- Trong không khí có rất nhiều khí như : O2 , N2 , H2S , He , CO2 , H2O
N2 : 79% , O2 : 20% còn lại các khí khác .
- Hs mô tả , kết luận Phân tử N2 gồm hai nguyên tử , liên kết với nhau bằng ba liên kết CHT không có cực .
- Hs quan sát tính chất vật lí của Nitơ . Sau đó cho côn trùng vào , quan sát và nhận xét .
® N2 không duy trì sự sống nhưng không độc .
- Dựa vào dN2/ kk trả lời .
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử để giải quyết vấn đề .
- Nitơ có các số oxi hoá :
-3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .
-N2 có số oxihoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử .
® nitơ thể hiện tính oxi hoá .
® Nitơ thể hiện tính khử .
-Hs dựa vào kiến thức thực tế và sgk để trả lời .
- Hs dựa vào sgk để trả lời .
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- Công thức electron :
: N::: N :
Công thức cấu tạo :
: N º N :
II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là chất khí không màu , không mùi , không vị , hơi nhẹ hơn không khí , hóa lỏng ở - 196 0C, hóa rắn:-210 0C
- Tan rất ít trong nước , không duy trì sự cháy và sự sống .
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Nitơ có ENºN = 946 kJ/mol , ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn .
- Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử , tính oxi hóa đặc trưng hơn .
1 . Tính oxi hóa :
a. Tác dụng với hiđro :
Ở nhiệt độ cao (4000C) , áp suất cao và có xúc tác :
N20 + 3H2 2 H3
DH = - 92kJ
b. Tác dụng với kim loại :
6Li + N20 ® 2 Li3N
( Liti Nitrua )
3Mg + N2 ® Mg3N2
(Magie Nitrua )
® Nitơ thể hiện tính oxi hóa .
2 . Tính khử :
- Ở nhiệt độ 30000C (hoặc hồ quang điện ) :
N20 + O2 2NO .
DH=180KJ
® Nitơ thể hiện tính khử .
- Khí NO không bền :
2O + O2 2O2
- Các oxit khác như N2O , N2O3 , N2O5 không điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi .
IV. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ :
1. Trạng thái thiên nhiên :
- Ở dạng tự do : chiếm khoảng 80% thể tích không khí , tồn tại 2 đồng vị :14N (99,63%) , 15N(0,37%) .
- Ở dạng hợp chất , nitơ có nhiều trong khoáng vật NaNO3 (Diêm tiêu ) : cò có trong thành phần của protein , axit nucleic , . . . và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên
2 – Điều chế :
a. Trong công nghiệp :
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng , thu nitơ ở -196 0C , vận chuyển trong các bình thép , nén dưới áp suất 150 at .
b. Trong phòng thí nghiệm :
- Đun dung dịch bão hòa muối amoni nitrit ( Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl ) :
NH4NO2 → N2 + 2H2O .
V – ỨNG DỤNG :
- Là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật .
- Trong công nghiệp dùng để tổng hợp NH3 , từ đó sản xuất ra phân đạm , axít nitríc . . . Nhiều nghành công nghiệp như luyện kim , thực phẩm , điện tử . . . Sử dụng nitơ làm môi trường .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy :26/10/07
Tiết :17
Bài 11 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu
- Tính chất hóa học của amoniac
- Vai trò quan trọng của amiac trong đời sống và trong kỹ thuật
Cho HS biết :
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học của amoniac.
-Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất amoniac .
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion . . .
3. Thái độ :
- Nâng cao tình cảm yêu khoa học .
- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống
4. Trọng tâm :
- Tính chất vật ký và hoá học của Amoniac .
- Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện của phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro .
III. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan - Đàm thoại
II. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ : Oáng nghiệm , giá ống nghiệm , chậu thuỷ tinh
Hóa chất : NH3 , H2O , CuO , NH4Cl , dd NaOH , Phenolphtalêin .
Tranh hình 3.6 SGK , hình 3.7 SGK .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
- Nêu tính chất hóa học của nitơ ? tại sao ở đk thường nitơ trơ về mặt hoá học ? VD ?
- Bài 5 / 57 SGK ..
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Niơ có nhiều số oxi hoá trong hợp chất NH3 nitơ có số oxihoá là -3 . Vậy NH3 là chất gì ? cấu tạo , tính chất ra sao , ta nghiên cứu bài mới .
Hạot động 2 :
- Cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử NH3
- Mô tả sự hình thành phân tử NH3 ?
- Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử NH3 ?
- Gv bổ xung :
Phân tử NH3 có cấu tạo hình tháp đáy là tam giác đều , nguyên tử N ở đỉnh tháp còn 3 nguyên tử H nằm ở 3 đỉnh của tam giác đều .
Hoạt động 3:
- Nếu có bình khí nitơ cho HS quan sát : Trạng thái , màu sắc , mùi ?
- dN2 / kk ?
- Gv làm thí nghiệm mô tả tính tan của NH3 ,
Hoạt động 4:
Giải thích tính bazơ của NH3 :
- Dung dịch NH3 thể hiện tính chất của một kiềm yếu như thế nào ?
Hoạt động 5 :
- Gv hướng dẫn thí nghiệm
NH3 + HClđặc ®
- Gv thông báo cho học sinh biết khả ăng dd NH3 tác dụng với một số muối kim loại .
Hoạt động 6 :
- Gv đặt vấn đề : Ngoài những tính chất kể trên NH3 còn có tính chất đặc biệt khác đó là gì ?
- Gv làm thí nghiệm :
* TN 1 :
Cho từ từ d2 NH3 + d2 CuSO4
Quan sát ?
Tiếp tục nhỏ từng giọt NH3cho đến khi thu được d2 xanh thẫm – Gv bổ xung :
Các ion Cu(NH3)4]2+ , [Ag(NH3)2]+ là các ion phức , được tạo thành nhờ liên kết cho nhận giữa cặp electron tự do của nitơ trong phân tử NH3 với các obitan trống của kim loại .
TN2 :
Nhỏ vài giọt d2 AgNO3 vào d2 NaCl . Nhỏ từ từ d2 NH3 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn .
Hoạt động 7 :
- Dự đoán tính chất hóa học của NH3 dựa vào thay đổi số oxihóa của nitơ trong NH3 ?
- Xác định số oxihóa của nitơ ?
- Số oxihóa có thể có của nitơ ?
- Bổ sung : So với H2S , tính khử của NH3 yếu hơn .
- Tính khử NH3 biểu hiện như thế nào khi tác dụng với Cl2 ?
- Dùng sơ đồ để giải thích thí nghiệm .
® Gv giúp HS rút ra kết luận
Hoạt động 8 : Tìm hiểu phương pháp điều chế NH3 :
- Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp NH3 được điều chế như thế nào ?
- Làm thế nào để cân bằng chuyển dịch về phía NH3 ?
-Có thể áp dụng các yếu tố t° , p , [ ] được không ?tại sao ?
- có thể dùng chất xúc tác gì ?
- gv dùng sơ đồ thiết bị tổng hợp NH3 để giải thích quá trình vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trong thiết bị tổng hợp NH3 .
- Viết công thức cấu tạo , công thức electron
- Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết CHT phân cực , nitơ tích điện âm , hiđro tích điện dương .
- HS quan sát trả lời
- Nhẹ hơn không khí .
HS , quan sat’ nhận xét sự đổi màu của dung dịch
® Rút ra kết luận .
- Dựa vào tính chất hóa chung của bazơ .
- Dựa vào thuyết axít – bazơ của bron stêt viết phương trình điện li của NH3 trong nước .
- Viết phương trình phản ứng
quan sát nêu hiện tượng
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên lên bảng viết một số phản ứng .
-hs nghiên cứu sgk trả lời .
- Đầu tiên có kết tủa :
CuSO4 +2NH3 +2H2O ®
(NH4)2SO4 + Cu(OH)2
Sau đó kết tủa tan ra do
- Tương tự HS nêu hiện tượng viết phương trình phản ứng .
- HS nghiên cứu và trả lời
- Khi có sự thay đổi số oxihóa , số oxihóa của nitơ trong NH3 chỉ có thể tăng nên NH3 thể hiện tính khử ?
- HS nghiên cứu SGK trả lời .
Kết luận :
- Amoniac ở trạng thái khí hay trong dung dịch đều thể hiện tính bazơ yếu .Tác dụng với axít tạo thành muối amoni và kết tủa được hiđroxit của nhiều kim loại .
- Amoniac có tính khử : phản ứng được với oxi , clo và khử một số oxit kimloại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2 ).
- Có khả năng tạo phức với nhiều kim loại nhờ liên kết cho nhận .
- HS nghiên cứu SGK và tìm trong thực tế để trả lời
- Nghiên cứu SGK
- Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để trả lời :
* tăng p
* Thực hiện ở t° thấp . Tuy nhiên t° thích hợp khoản 440°C
* Dùng chất xáuc tác .
I . CẤU TẠO PHÂN
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_13_36.doc