I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Cho học sinh biết:
- Tính chất hóa học của Si (oxi hóa và khử), ứng dụng và điều chế nó.
- Một số tính chất của hợp chất của Silic và ứng dụng của chúng trong các nghành CN.
2. Kĩ năng: Dự đoán tính chất của Si và so sánh với C, viết được các phản ứng minh họa cho tính chất của Si và hợp chất.
3. Trọng tâm
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
4. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn các nguyên tố.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của CO, CO2, viết phản ứng minh họa ?
Viết các phản ứng thể hiện tính chất của muối cácbonat và nêu ứng dụng ?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 26, Bài 17: Silic và hợp chất của Silic - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 – Bài 17: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Cho học sinh biết:
- Tính chất hóa học của Si (oxi hóa và khử), ứng dụng và điều chế nó.
- Một số tính chất của hợp chất của Silic và ứng dụng của chúng trong các nghành CN.
2. Kĩ năng: Dự đoán tính chất của Si và so sánh với C, viết được các phản ứng minh họa cho tính chất của Si và hợp chất.
3. Trọng tâm
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
4. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn các nguyên tố.
III. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hóa học của CO, CO2, viết phản ứng minh họa ?
Viết các phản ứng thể hiện tính chất của muối cácbonat và nêu ứng dụng ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
Tham khảo SGK, nêu tính chất vật lí của Si ?
- Si tinh thể : cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, tnc = 14200C.
- Si vô định hình là chất bột màu nâu.
A. SILIC:
I.Tính chất vật lí: Có 2 dạng thù hình
- Si tinh thể : cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, tnc = 14200C.
- Si vô định hình là chất bột màu nâu.
Hoạt động 2
Viết cấu hình electron của Si và nêu tính chất hóa học cơ bản của Si ?
Viết các phản ứng minh họa cho tính chất hóa học đó ?
Cấu hình : 1s22s22p63s23p2.
Tương tự C, Si vừa có tính oxi hóa và vừa có tính khử.
0 0 +4 -2
Si + O2 -t0-> SiO2.
Si có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng là chất khử.
0 0 +2 -4
Si + Ca -t0-> Ca2Si .
Si có số oxi hóa giảm sau phản ứng là chất oxi hóa.
II. Tính chất hóa học:
1. Tính khử
a.Với phi kim:Cl2, Br2, I2, O2 ở t0 cao
F2 ở t0 thường
C, N, S ở t0 rất cao
Vd : Si + 2F2 à SiF4.
Si + O2 -t0-> SiO2.
b. Với hợp chất: dd kiềm
Si + 2NaOH + H2OàNa2SiO3 + 3H2.
2. Tính oxi hóa: Mg, Ca, Fe...ở t0 cao.
Vd : Si + Ca -t0-> Ca2Si .
Canxi silixua
Hoạt động 3
Trong tự nhiên Si tồn tại ở đâu ? được ứng dụng để làm gì ?
Học sinh trả lời, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm.
III. Trạng thái tự nhiên:
- Chiếm 29,5%(m) vỏ trái đất.
- Là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi.
- Không tồn tại dạng tự do, chủ yếu dạng silic đioxit, khoáng vật silicat, alumino silicat như cao lanh, mica, thạch anh, đá xà vân, fenspat...
Hoạt động 4
Ứng dụng của Silic
Học sinh trả lời, giáo viên kiểm tra và bổ sung thêm.
IV. Ứng dụng:
- Si siêu tinh khiết dùng sản xuất chất bán dẫn, dùng trong vô tuyến, điện tử, sản xuất tế bào quang điện, pin mặt trời, bộ chỉnh lưu...
- Trong luyện kim : Si dùng để tách oxi ra khỏi kim loại. Fero silic là hợp kim chế thép chịu nhiệt.
Hoạt động 5
Viết phản ứng điều chế Si khi đung Al, C, Mg để khử SiO2 ?
SiO2+2Mg -t0-> Si + 2MgO
3SiO2+4Al-t0->3Si+ 2Al2O3
SiO2 + 2C -t0-> Si + 2CO2
V. Điều chế:
Dùng Mg, Al, C khử SiO2.
Vd: SiO2 + 2Mg -t0-> Si + 2MgO.
Hoạt động 6
Viết CTCT của SiO2 và nêu các tính chất cơ bản của nó ? được ứng dụng để làm gì ?
CTCT : O = Si = O.
Là một oxit axit nên tan được trong dd kiềm nóng.
SiO2 + 2NaOH -t0->
Na2SiO3 + H2O
Đặc biệt tan được trong dd HF nên được ứng dụng để khắc thủy tinh.
SiO2 + 4HF à SiF4 + 2H2O
B. HỢP CHẤT CỦA SILIC:
I. Silic đioxit:(SiO2)
-Tinh thể, tnc= 17130C, không tan/H2O - Tan chậm trong dd kiềm đặc.
- Ở t0 cao tan dễ trong kiềm nóng chảy
SiO2 + 2NaOH -t0-> Na2SiO3 + H2O
- Tan được trong dd HF:
SiO2 + 4HF à SiF4 + 2H2O.
→ dùng để khắc thủy tinh, làm sạch bề mặt kim loại.
- Trong tự nhiên tồn tại dạng cát và thạch anh.
- Là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thủy tinh, đồ gốm.
Hoạt động 7
Viết CTCT của axit silixic ? Nêu các tính chất cơ bản và ứng dụng của axit này ?
- Cấu tạo
H - O Si có :
Si = O hóa trị 4
H - O số oxi hóa +4.
- Bị nhiệt phân:
H2SiO3-t0->SiO2+H2O
- Tan được trong dd kiềm...
Học sinh trả lời và giáo viên cùng lớp kiểm tra lại.
II. Axit Silixic: (H2SiO3)
- Tồn tại dạng keo, không tan/ H2O.
-Bị nhiệt phân: H2SiO3-t0->SiO2+H2O
→ khi sấy khô mất một phần nước,tạo vật liệu xốp là silicagen có khả năng hấp phụ, được dùng làm chất hút ẩm.
- Là một axit rất yếu (yếu hơn H2CO3)
Hoạt động 8
Viết và gọi tên một vài muối silicat ?
GDMT: Silic là 1 trong những ng.tố có nhiều nhất tạo nên vỏ trái đất. Chúng ta caanc có ý thức BVMT
Học sinh trả lời và giáo viên cùng lớp kiểm tra lại
III. Muối silicat:
- Muối của kim loại kiềm tan/H2O.
- dd đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng
* Tẩm lên vải gỗ : khó nóng chảy.
* Sản xuất keo dán thủy tinh, sứ.
3.Củng cố và dặn dò:
Làm bài tập 2, 3 / 79 SGK.
Làm bài tập SGK 4,5,6/ 79 , học bài cũ và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_26_bai_17_silic_va_hop_chat_cua.doc