Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 48, Bài 32: Ankin - Nguyễn Hải Long

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Biết được :

 Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ankin.

 Phương pháp điều chế và ứng dụng axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.

 Hiểu được :

 Tính chất hoá học tương tự anken : Phản ứng cộng H2, Br2, HX, phản ứng oxi hoá.

 Tính chất hoá học khác anken : Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank1in ;

2. Kĩ năng

 Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu trúc và tính chất.

 Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.

 Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.

 Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen.

 Biết cách phân biệt ank1in với anken, ank1in với ankađien bằng phương pháp

hoá học.

 Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp chất phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.

3. Trọng tâm:

 Đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân, danh pháp của ankin.

 Tính chất hoá học của ankin

 Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.

4. Tình cảm, thái độ

- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 48, Bài 32: Ankin - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48 – Bài 32: ANKIN I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : - Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ankin. - Phương pháp điều chế và ứng dụng axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Hiểu được : - Tính chất hoá học tương tự anken : Phản ứng cộng H2, Br2, HX, phản ứng oxi hoá. - Tính chất hoá học khác anken : Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu trúc và tính chất. - Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể. - Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen. - Biết cách phân biệt ank-1-in với anken, ank-1-in với ankađien bằng phương pháp hoá học. - Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp chất phản ứng ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. 3. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân, danh pháp của ankin. - Tính chất hoá học của ankin - Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. 4. Tình cảm, thái độ - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Trả bài cũ: Kiểm tra bài cũ xen kẽ quá trình học bài mới. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Từ định nghĩa hãy viết một vài công thức của các chất trong dãy đồng đẳng ankin ? 2. Hãy viết các đồng phân của phân tử C4H6 ? Học sinh viết, giáo viên kiểm tra lại. Học sinh viết, giáo viên kiểm tra lại. I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1. Dãy đồng đẳng ankin * Ankin là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. * Ví dụ : CH≡CH, CH3-C≡CH... C5H8... * CT chung : CnH2n - 2 với n ≥ 2. 2. Đồng phân * Bắt đầu từ C4H6 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân mạch cacbon. (tương tự anken) * Ví dụ:... Hoạt động 2: Gọi tên thông thường và tên thay thế của các đồng phân đã viết ở trên ? Học sinh nêu, giáo viên kiểm tra lại. 3. Danh pháp a. Tên thông thường Vd: HC = CH : axetilen. HC = C - CH2-CH3 : etylaxetilen ... * Tên gốc ankyl liên kết với C liên kết ba + axetilen. b. Tên thay thế Đọc tương tự tên anken, thay chức en bằng in, đánh số phía gần liên kết ba. Hoạt động 3: Tham khảo SGK, nêu các tính chất vật lí của ankin ? Học sinh nêu. II. Tính chất vật lí (SGK) Hoạt động 4: Nhắc lại các phản ứng xảy ra đối với anken và suy ra cho ankin ? Viết các phản ứng xảy ra khi cho axetilen phản ứng với H2 (Ni, t0), Br2 (1:1 và 1:2), HCl (1:1 và 1:2) và gọi tên các sản phẩm ? Hãy nhắc lại quy tắc cộng Maccopnhicop? Gv giới thiệu p/ư đime hóa và trime hóa Các ankin có 1 liên kết ba nên giống anken ở các phản ứng như cộng, trùng hợp, oxi hóa, tuy nhiên phản ứng xảy ra với tỷ lệ khác nhau, sản phẩm sẽ nhiều hơn. * + 2H2 -Ni,t0-> etan. * + Br2 à 1,2-dibrometen. * +2Br2 à 1,2,3,4-tetrabrometan. * + HCl à cloeten hay vinyl clorua. * + 2HCl à 1,1-dicloetan. Học sinh nhắc và cả lớp bổ sung. Hs lắng nghe và phát biểu III.Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều kiện , có thể cộng 1 hay 2 phân tử tác nhân . a. Cộng H2: (Ni, t0) tạo anken sau đó tạo hợp chất no. * Khi dùng Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 làm xúc tác , phản ứng chỉ tạo anken. b. Cộng halogen: (Cl2, Br2) Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp, tùy vào tỷ lệ phản ứng. c. Cộng HX:(X là OH, Cl, Br. CH3COO...) * Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp. * Khi có xt thích hợp , ankin tác dụng với HCl tạo dẫn xuất mono clo : Vd : C2H2 + HCl -HgCl2,150-200độ C-> (vinyl clorua) C2H3Cl * Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc cộng Maccopnhcop. * Phản ứng cộng H2O chỉ xảy ra với tỷ lệ 1:1 tạo andehit hoặc xeton. 2. Phản ứng dime và trime hóa * 2C2H2 -xt,t0-> C4H4 (vinyl axetilen) * 3C2H2 -600độC, bộtC-> C6H6 Là một loại phản ứng cộng HX vào liên kết ba, với HX là H-C2H. Hoạt động 5: Viết phản ứng thế xảy ra khi cho axetilen tác dụng với dd AgNO3 trong dd NH3 ? CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 à AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3 3. Phản ứng thế bằng ion kim loại * Nguyên tử H của C liên kết ba linh động cao hơn các nguyên tử khác, nên dễ bị thay thế bởi ion kim loại. * Đây là phản ứng đặc trưng cho các ank-1-in. Hoạt động 6: Viết phản ứng cháy tổng quát của dãy đồng đẳng này bà nêu nhận xét ? * CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 -t0-> nCO2 + (n-1)H2O. Số mol CO2 sinh ra lớn hơn của nước. 4. Phản ứng oxi hóa a. OXH hoàn toàn (cháy): tỏa nhiều nhiệt. b. OXH không hoàn toàn: Tương tự anken và ankadien, các ankin cũng làm mất màu dd thuốc tím. Hoạt động 7: Gv giới thiệu đến Hs cách đ/c trong phòng TN và trong CN. Nêu ứng dụng ankin. GDMT: Là nguyên liệu quan trọng của tổng hợp hữu cơ. Sản xuaatsPE, PVC, cao su, Hs lắng nghe và phát biểu IV. Điều chế * PTN: CaC2 + 2H2O --> C2H2 + Ca(OH)2. * CN: 2CH4 -1500độ C-> C2H2 + 3H2. IV. Ứng dụng Làm nhiên liệu và nguyên liệu. 3. Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 2/145 SGK tại lớp. - Làm bài tập 1,3,4,5,6/145 SGK , học và sọan bài mới cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_48_bai_32_ankin_nguyen_hai_long.doc