I. Mục tiêu bài học.
+ Quy luật phát triển của lịch sử XH loài người là sự vận động không ngừng từ thấp đến cao, trong đó mỗi sự kiện biến chuyển không thể tách rời những ĐKTN và bước tiến mới của sự phát triển của kinh tế.
+ Những chặng đường lịch sử và ý nghĩa của nó đối với con người.
biết tôn trọng những phấn đấu không mệt mỏi, kiên trì của con người, đó là động lực thúc đẩy loài người không ngừng phát triển.
+ Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá SKLS; sử dụng tốt biểu đồ, sơ đồ.
II. Thiết bị.
Biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
II. Tổ chức dạy- học.
1: ỔN định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu 3 thời kì lớn trong lịch sử xã hội loài
nguời, bài hôm nay chúng ta sẽ tổng kết các thời kì lịch sử
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tiết 14, Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại và trung đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 14:bài 12: ôn tập Lịch sử thế giới
thời nguyên thuỷ, cổ đại và trung đại.
Ngày soạn:10/10/2010
Ngày dạy:10a: sĩ số.
10b:
10c:
10d:
I. Mục tiêu bài học.
+ Quy luật phát triển của lịch sử XH loài người là sự vận động không ngừng từ thấp đến cao, trong đó mỗi sự kiện biến chuyển không thể tách rời những ĐKTN và bước tiến mới của sự phát triển của kinh tế.
+ Những chặng đường lịch sử và ý nghĩa của nó đối với con người.
biết tôn trọng những phấn đấu không mệt mỏi, kiên trì của con người, đó là động lực thúc đẩy loài người không ngừng phát triển.
+ Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá SKLS; sử dụng tốt biểu đồ, sơ đồ.
II. Thiết bị.
Biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
II. Tổ chức dạy- học.
1: ổn định tổ chức : GV ghi sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới : Chúng ta đã tìm hiểu 3 thời kì lớn trong lịch sử xã hội loài
nguời, bài hôm nay chúng ta sẽ tổng kết các thời kì lịch sử
Hoạt động của thầy và trò:
Gv sử dụng sơ đồ câm yêu cầu HS hoàn thiện bằng hệ thống câu hỏi.
Hỏi: trình bày những nét cơ bản về ntc?
Hs: - công cụ- đời sống:
- tổ chức :
Hỏi: trình bày những nét cơ bản về NTK?
Hỏi: qua bảng thống kê trên em nhận xét ntn về sự tiến triển của XHNT?
diễn ra chậm chạp, kéo dài. Mỗi bước tiến đều thể hiện khả năng lao động và sự sáng tạo của con người ngay từ thuở sơ khai. Nhờ đó, con người đã cải biến được mình, tự làm cho cuộc sống của mình trở nên có ích hơn, có văn hoá hơn.
H: So sánh quá trình hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây?
H: so sánh đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
GV: trình bày những đặc điểm về chính trị- xã hội của các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây?
(tồn tại CĐ gì? giải thích KN: CĐCCCĐ, CĐDCCN, đặc điểm các giai cấp trong XH, QHXH ntn?)
H: trình bày những đặc điểm về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương
H: Em nhận xét ntn về quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia thời kì cổ đại?
H: Qua bài học em rút ra kết luận gì về qui luật phát triển của lịch sử?
vận động không ngừng từ thấp đến cao, không tách rời ảnh hưởng của ĐKTN và bước tiến của kĩ thuật – sản xuất; hình thành XH này bị thay thế bởi hình thái XH khác tiến bộ hơn, đó; là qui luật phát triển tất yếu.
Nội dung cần đạt:
1. Xã hội nguyên thuỷ.
a. người tối cổ: ( 4 triệu năm- đá cũ sơ kì)
b. NTK:
Thời gian NTK
đặc điểm 4 vạn(đá cũ 1 vạn(đá mới) 5500(kim khí)
hậu kì)
Công cụ- rìu, dao, nạo, rìu, dao, liềm, hái.
đời sống lao, cung tên làm gốm và dệt( TCN)
Trồng trọt, chăn nuôi và tđổi
Có quần áo, đồ trang sức
Tổ chức - Thị tộc, bộ lạc - Gia đình phụ
xã hội Cùng lao động, hưởng thụ- bình hệ
Tư hữu
đẳng và kính trọng người già
2. Xã hội cổ đại.
Xã hội
Phương Đông
Phương Tây
Quá trình
hình thành
- Thời gian: sớm:TNK IVTCN: đá đồng
- ĐKTN: thuận lợi cho NN: lu vực sông lớn
- Muộn:đầu TNK I TCN: sắt
- Khó khăn cho NN( địa thế, thổ nhưỡng, khí hậu); thuận lợi cho TCN, hằng hảI, TN
Kinh tế
- NN là chủ yếu: biết thâm canh, làm thuỷ lợi
- TCN xuất hiện: gốm, dệt, đúc đồng, giấy
- Trao đổi SP giữa các vùngàKT tự nhiên
- TCN ptriển: nghề cá, đóng thuyền,
- TN đường biển ptriển àlưu thông tiền tệ sớm, thành thị x.hiện
- NN khó khănàthiếu lương thực
chính trị
- xã hội
- CĐCCCĐ
- XH có giai cấp đầu tiên: quí tộc, NDCX, nô lệ
- NDCX là LLSX chủyếu
- ><NDCX
CĐDCCĐ(CĐDCCN)
-XH:3 tầng lớp:chủ nô, công dân tự do, nô lệ
-Nô lệ là LLSX chủ yếu
- ><nô lệ
Văn hoá
- TT: lịch và TVH, chữ viết, toán học, kiến trúc..
- ĐĐ: ra đời do nhu cầu sản xuất NN và sự ptriển của đời sống. Tuy còn sơ khai, đơn giản, độ chính xác cha cao nhng nó phản ánh và phục vụ cuộc sống, tạo điều kiện ptriển VH ở giai đoạn sau
- Lịch, chữ viết, khoa học, văn học, nghệ thuật
- ĐĐ: độ chính xác, khái quát cao; có giấ trị hiện thực, nhân đạo; đặt nền móng cho sự ptriển của các thành tựu VH nhân loại.
à Các quốc gia cổ đại hình thành và phát triển sớm, muộn khác nhauà trình độ sản xuất khác nhau nhưng quá trình đó không tách rời sự ảnh hưởng của tự nhiên.
3. xã hội phong kiến trung đại
đặc điểm
Châu á
Châu Âu
Quá trình
hình thành
- Thời gian: những TK cuối TCNàXIX
- Cơ sở: đấu tranh thống nhất các quốc gia
- TK Và đầu TK XVI: x.hiện KTTB và g/c TS
- Sự diệt vong của ĐQ Rôma
Kinh tế
- NN là chủ yếu
- TCN-TN tương đối ptriểnàđk giao lưu, tác động vềVH:AĐàĐNA
-KT tự cấp tự túc trong các lãnh địa
- XI thành thị ra đời(TCN,TNptriển)à KThàng hoá đơn giản- mầm mống KTTBCN
Chính trị-
xã hội
- CĐCCTW tập quyền
- XH:+ phong kiến:quí tộc, địa chủ
-Nôngdân:NDLC,NDTC
- QHSX: bóc lột địa tô của địa chủ với tá điền
- CĐ tản quyền
- Tập quyền
- XH:+ PK: quí tộc, địa chủ, tăng lữ
+ Nông nô
- QHSX:
+ PK: bóc lột của lãnh chúa với nông nô
+TBCN: Bóc lột SLĐ của chủ- thợ
Văn hoá
-Thời kì hình thành nền văn hoá dân tộc
Phát triển mạnh, đặc biệt ptrào VH Phục
hưngà cơ sở, tiền đề cho những thời kì sau
Nhận xét
- Hình thành sớmà trình độ kinh tế, sản xuất thấp
- Do còn tồn tại nhiều tàn d của CĐ cũàCĐ chính trị-XH có sự đồng nhất so với thời kì trước
Hình thành muộnà trình độ KT-sx, VH ptriểnà sự x.hiện của mầm mống KTTBCN nhanh chóng đẩy CĐPK rơi vào tình trạng khủng hoảng, suy vong
4. Củng cố: giáo viên nhắc lại tóm tắt nội dung cơ bản của chương trình
5. Giao nhiệm vụ về nhà: Vẽ biểu đồ thời gian về sự phát triển KT của loài người (đến thời kì trung đại).
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_10_tiet_14_bai_12_on_tap_lich_su_the_gio.doc