Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
2.Thái độ:
3.Hành vi:
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thø 2 ngµy 27 th¸ng 11 n¨m 2008
ĐẠO ĐỨC
Thùc hµnh kÜ n¨ng gi÷a häc k× I
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
2.Thái độ:
3.Hành vi:
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
4’
2.Bài mới.
HĐ1: 8’
HĐ 2:. 8’
HĐ 3: 12’
HĐ 4: Tấm gương trung thực 6’
3.Dặn dò:
2’
-Nhận xét.
- tổ chức cho HS Thảo luận nhóm.
+Nêu tình huống.
KL – chốt.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK lên bảng.
-Yêu cầu.
-
-Nhận xét, khen gợi các nhóm.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm.
KL:
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-2 Hs
-Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu
-Các nhóm dán kết quả.
-Nhận xét bổ xung.
-Nghe.
-Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó.
-Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1: ……
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
-Nêu:
-Làm việc theo nhóm, cùng
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 và tự xây dựng tình huống mới.
-Nhắc lại.
-Thảo luận cặp đôi về tấm gương trung thực trong học tập.
-Đại diện một số cặp kể trước lớp.
-Nhận xét.
Thø 3 ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2008
Khoa häc BA THỂ CỦA NƯỚC
I.Mục tiêu
Sau bài học HS biết:
Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
Thực hành chiển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK trang 44, 45.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:.Kiểm tra.
HĐ2:Bài mới.
1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại
2: Tìm hiểu nước chuyển từ thể lỏng đến thể rắn và ngược lại .
3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
HĐ3:Củng cố
dặn dò:
-Nước có những tính chất gì?.
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
- Hãy mô tả những gì em thấy ở hình 1 và hình 2?
-Ở hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể nào?
-Hãy lấy ví dụ về nước ở thể lỏng?
-Gọi 1HS lên bảng, dùng khăn ướt lau bảng HS nhận xét.
-Nước ở trên bảng đi đâu? …
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
-Chia nhóm phát dụng cụ làm thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đổ nước nóng vào cốc quan sát và nói hiện tượng sảy ra.
-Uùp đĩa lên cốc nước nóng thấy hiện tượng gì sảy ra?
-Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì?
Giảng thêm:
-Vậy nước ở trên mặt bảng biến đi đâu mất?
-Nước ở quần áo ướt đã đi đâu?
-Nêu hiện tượng nào nước từ thể lỏng chuyển thành khí?
-Tổ chức hoạt động nhóm theo định hướng
-Nước ở trong khay có thể gì?
-Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
-Hiện tượng đó gọi là gì?
-Nêu nhận xét về hiện tượng này
KL: Khi ta để nước ở nhiệt độ …
-Em còn thấy ví dụ nào cho biết nước còn tồn tại ở thể rắn?
-Nước đá chuyển thành thể gì?
-Tại sao có hiện tượng đó?
-Em có nhận xét gì về hiện tượng này?
KL: Nước đá …
-Nước được tồn tại ở những thể nào?
-Nước ở thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
-Nhận xét tuyên dương.
-Giải thích thêm sự đọng nước xung quanh nồi cơm
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bài của bạn
-Nối tiếp nhau trả lời.
H1 vẽ thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống.
H2: Trời đang mưa.
-Hình 1 và hình 2 cho ta thấy nước ở thể lỏng.
Nước mưa, nước giếng, nước máy, …
-Dùng khăn ướt lau lên bảng em thấy mặt bảng ướt, nhưng một lúc sau mặt bảng kh« ngay.
-Tiến hành hoạt động trong nhóm.
-Hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ.
-Quan sát và nêu hiện tượng.
-Rất nhiều hạt nước đọng trên đĩa, đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước.
-Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang hơi và từ hơi sang thể lỏng.
-Biến thành hơi bay vào không khí.
-Bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô.
-Các hiện tượng: Cơm sôi, cốc nước nóng, mặt ao, hồ dưới nắng.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu
-Quan sát hình trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
-Nước ở trong khay lúc đầu là thể lỏng.
-Nước ở trong khay đã trở thành thể rắn.
-Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
-Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở nhiệt độ thấp.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nghe.
Băng ở Bắc Cực, tuyết ở Nhật Bản, …
-Nước đá chuyển thành thể lỏng.
-Nhiệt độ ở ngoài lớn hơn nhiệt độ trong tủ lạnh.
-Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
-Nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí.
-Ở cả ba thể nước đều có tính chất, không màu, không mùi và không vị.
-Nước ở thể lỏng và khể khí không có hình dạng nhất định.
-2-3 HS trình bày.
MÂY YYY
bayhơi ngưng tụ
LỎNG
LỎNG
RẮN
Nóng chảy Đông đặc
Thø 4 ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2008
Lịch sử NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục tiêu.
Học xong bài này HS biết:
Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là nguời đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
Kinh đô Thăng Long thời lí ngày càng phồn thịnh.
II. Chuẩn bị.
Bản đồ Việt Nam.
Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Kiểm tra
HĐ2:Bài mới.
1: Nhà Lí sự tiếp nối của nhà Lê.
2: Nhà lí dời đô ra Đại La, Đặt tên kinh đô là Thăng Long.
3.Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý.
HĐ3:.Củng cố dặn dò:
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 8.
-Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
*Yêu cầu quan sát hình 1 trang 30 Hình chụp tượng ai? Em biết gì về nhân vật lịch sử này?
-Ghi tên bài học
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. Từ năm 2005 đến nhà Lý bắt đầu từ đây.
-Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta như thế nào?
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, Các quan trong triều lại tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
-Vương triều nhà lí bắt đầu năm nào?
Treo bản đồ hành chính Việt Nam yêu cầu HS chỉ vị trí vùng Hoa Lư Ninh Bình – Thăng Long Hà Nội trên bản đồ.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu đến đâu?
-Chia lớp thành nhóm nhỏ, nêu yêu cầu thảo luận. So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước?
Gợi ý:Vị trí địa lý, địa hình của vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn so với Hoa Lư?
-Vua Lý Thái Tổ có suy nghĩ thế nào khi rời đô ra Đại La và đổi tên thành Thăng Long?
-Giới thiệu thêm:
-Yêu cầu HS quan sát các hình ảnh chụp kinh thành Thăng Long
-Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
3 HS lên bảng thực hiện trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Quan sát hình trang 1 và trả lời theo sự hiểu biết của mình.
-Nhắc lại tên bài học
-Thực hiện đọc sách giáo khoa theo yêu cầu.
-Lê Long Đĩnh lên làm vua, nhà vua tính tình bạo ngược …
Vì Lí Công Uẩn là một vị quan trong triều Nhà Lê. …
Bắt đầu năm 1009
-2HS lần lượt chỉ bảng. Lớp theo dõi nhận xét.
- Từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổ tên thành Thăng Long.
-Hình thành nhóm mỗi nhóm 4- 6 HS cùng đọc sách thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước, vùng Đại La là vùng trung tâm của đất nước….
-Tin rằng muốn con cháu đời sau sẽ xây dựng được cuộc sống ấm no …
-Lắng nghe.
-Nghe.
2 HS đọc ghi nhớ.
Thø 5 ngµy 30 th¸ng 10 n¨m 2008
Địa lí ÔN TẬP
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết:
Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:.Kiểm tra.
HĐ2:.Bài mới.
HĐ 1:Vị trí miền núi và trung du.
2: Đặc điểm của thiên nhiên.
4: Vùng trung du Bắc bộ.
HĐ3:Củng cố
Dặn dò:
-Đà lạt có những điều kiện nào thuận lợi để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
-Khí hậu Đà Lạt mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng?
-Nhận xét – ghi điểm
-Giới thiệu bài.
- Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào?
-Treo bản đồ địa lí Việt Nam yêu cầu HS lên chỉ bản đồ.
-Phát cho HS lược đồ trống Việt Nam yêu cầu HS điền tên các dãy núi, đỉnh, cao nguyên, thành phố Đà Lạt….
-Kiểm tra một số HS tuyên dương.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng.
-Yêu cầu HS các nhóm trả lời câu hỏi.
-Phát giấy kẻ sẵn yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4- 6 người thảo luận điền bảng kiến thức.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
Nhận xét chố ý chính.
-yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời về Trung Du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
-Tại sao phải bảo vệ rừng ở Trung Du Bắc Bộ?
-Những biện pháp để bảo vệ rừng?
-Nhận xét chốt ý.
-Yêu cầu.
Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
2HS lên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- Dãy Hoàng Liên Sơn …
-2 HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan – xi – păng.
-2 HS lên bảng chị vị trí các cao nguyên và thành phồ Đà Lạt.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-Mỗi HS nhận một bản đồ trống và thực hiện theo yêu cầu.
-2HS thảo luận hoàn thiện bảng
-Lần lượt 2 HS ở cặp khác nhau lên bảng, mỗi người nêu một đặc điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó.
-Thực hiện tương tự với đặc điểm và khí hậu.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
-hình thành nhóm, nhận giấy bút và thảo luận.
-Nhóm 1 trình bày về dân tộc và trang phục của Hoàng Liên Sơn.
-Nhóm 2: Tây Nguyên.
-Nhóm 3:Trình bày về lễ hội Hoàng Liên Sơn.
-Nhóm 4:Tây Nguyên.
-Nhóm 5, 6….
-HS tìm câu hỏi sau đó trao đổi với bạn bên cạnh và thống nhất kết quả là vùng đồi và đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
-1HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung.
Các vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện tích ….
Trồng rừng nhiều nữa….
-Dừng khai phá rừng…..
-HS trả lời câu hỏi:
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-2HS đọc ghi nhớ.
Thø 6 ngµy 31 th¸ng 10 n¨m 2008
Khoa häc MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
M¦A Tõ §¢U ?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Trình bày mây được hình thành như thế nào?
Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:.Kiểm tra.
HĐ2:.Bài mới.
1/Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
2:Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng nước có tính chất nào?
+Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước?
+Hãy trình bày sự chuyển thể của nước?
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-Khi trời nổi dông em thấy có những hiện tượng gì?
-Tổ chức thảo luận cặp đôi theo định hướng:
+2HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ ở mục 1, 2, 3 sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây.
-Đi HD thêm một số nhóm.
-Nhận xét – bổ sung.
KL: Mây được hình thành…
-Em hãy nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện giọt nước.
KL: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi….
-Khi nào thì có tuyết rơi?
-Gọi HS đọc phần bạn cần biết.
-Nêu định nghĩa của vòng tuần hoàn của nước?
-Chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi Nước, Mây Trắng, Mây Đen, Giọt Mưa, Tuyết.
-Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về nhóm mình theo gợi ý.
Tên mình là gì?
Mình ở thể nào?
Mình ở đâu?
Điều kiện nào mình biến thành người khác?
-GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi 6 nhóm trình bày và nhận xét.
Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?
-Nhận xét tiết học tuyên dương.
Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa.
-Thảo luận theo yêu cầu.
+Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây.
2-3Cặp HS lên trình bày. 1HS nhìn vào bức tranh vừa vẽ và trình bày.
-2-3HS trình bày câu truyện giọt nước.
-Nghe và 1 HS nhắc lại
-Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0 độ c
-Nối tiếp nhau đọc.
-Nêu:
-Nhận xét – bổ sung.
-Hình thành nhóm thảo luận và đóng vai.
-Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất.
-Mỗi nhóm cử hai đại diện trình bày.
1HS cầm hình vẽ một HS giới thiệu.
- Phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết của mình.
-Nhận xét bổ sung.
-2HS đọc phần bạn cần biết.
KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
I - Mục tiêu
Củng cố cho Hs các kiến thức về cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau .
- HS thực hành thành thạo gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau .Có ý thức rèn luyện kĩ năng gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.Các em biết quý trọng những sản phẩm do chính tay mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu vật.
Hs : Vật dụng và dụng cụ thực hành..
III. Các hoạt động dạy – học :
Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ3 : Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình và thực hiện các thao tác gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau theo ba bước sau:
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
H . Khi thực hiện khâu, ta cần lưu ý điều gì?
khâu lược đường gấp mép vải được thực hiện ở mặt trái của vải.
- Yêu cầu Hs tiếp tục thực hành cá nhân trên vải.
- Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng và chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV kiểm tra các sản phẩm.
- Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc lẫn nhau.
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí + Đường gấp mép thẳng,đúng kĩ thuật.
+ Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu tương đối đều , không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4.Củng cố:
GV nhận xét sự chuẩn bị ,tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
-Chuẩn bị bài Thêu lướt vặn.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- Nhắc lại quy trình thực hiện khâu mũi đột mau.
- HS nhắc lại những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột mau.
-Từng cá nhân thực hành trên vải.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Thực hiện đánh giá sản phẩm của nhau (đánh giá trong nhóm) theo các tiêu chí GV đưa ra.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình
- Quan sát, theo dõi, thực hiện đánh giá.
THỂ DỤC
Bài 21: Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức
Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
I.Mục tiêu:
Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện động tác và biết phối hợp giữa các động tác.
Trò chơi: nhảy ô tiếp sức – Yêu cầu HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy một vòng xung quanh sân.
-Khoay các khớp. Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B. Cơ bản.
1)Bài thể dục phát triển chung.
-Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: GV hô và làm mẫu cho HS tập.
Lần 2: GV vùa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS, nếu nhịp nào nhiều HS tập sai dừng lại để sửa.
Lần 3-4: Cán sự hô cho cả lớp tập. GV sửa sai xen kẽ giữa các lần tập.
-Tập theo tổ: Phân công vị trí Gv đi sửa sai cho từng tổ và động viên HS.
-Các tổ thi đua tập.
- Kiểm tra thử 5 động tác, Gọi lần lượt 3- 5 HS lên kiểm tra thủ và công bố kết quả kiểm tra ngay.
3)Trò chơi vận động.
-Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
-Nêu tên trò chơi và cách chơi.
Khi tổ chức chơi, quan sát nhắc nhở HS thực hiện đúng, quy định của trò chơi để đảm bảo an toàn.
C.Phần kết thúc.
- GV chạy nhẹ cùng HS và vòng thành vòng tròn chơi trò chơi thả lỏng.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
6- 10’
18-22’
12-14’
7-8’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
1
3
6
9
7
2
4
5
8
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
THỂ DỤC
Bài 22: ¤n 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: Kết bạn
I.Mục tiêu:
Kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và động tác phối hợp của bài thể dục phát triển chung – Yêu cầu thực hiện động tác đúng kĩ thuật và đúng thứ tự.
Trò chơi: Kết bạn – Yêu cầu chơi nhiệt tình chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
Khởi động.
-Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
B.Phần cơ bản.
1)Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
-Nội dung kiểm tra: HS thực hiện động tác theo đúng thứ tự.
-Tổ chức và phương pháp kiểm tra.
-Kiểm tra theo nhiều đợt mỗi đợt từ 2- 5 em dưới sự điều khiển của cán sự lớp. Mỗi HS được kiểm tra một lần HS chưa hoàn thành kiểm tra 2 lần.
2)Cách đánh giá.
- Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện kĩ thuật động tác. Và thành tích đạt được của mỗi HS theo từng mức sau:
+Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng 5 động tác.
+Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng 4 động tác, kĩ thuật sai nhiều.
+Chưa hoàn thành: Sai 2-3 động tác.
3)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Kết bạn
-yêu cầu nêu tên trò chơi: Cách chơi và luật chơi.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´´´
´
´
´
´
´
´
´´
´
´´´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TẬP ĐỌC Ông Trạng thả diều
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đô trạng nguyên khi mới 13 tuổi
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2Tìm hiểu bài
Hđ3 đọc diễn cảm
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài:Ông trạng thả diều
a)Cho HS đọc
-Cho HS đọc đoạn cho SH đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn
-GV chia đoạn:bài gồm 4 đoạn mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều, trí, nghèo, bút vỏ trứng, vi vút
-Cho HS đọc theo cặp
-Cho HS đọc cả bài
b)Cho HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
-Cho HS đọc chú giải
c)GV đọc diễn cảm toàn bài:Cần đọc với dọng chậm rãi nhấn dọng ở những từ ngữ:ham thả diều,kinh ngạc, lạ thường,.......
**Đ1+2
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
*Đoạn 3+4
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
H:Theo em tục ngữ hoặc thành ngữ nào dười đây nói đúng ý ngiã chuyện trên
a)Tuổi trẻ tài cao
b)Có chí thì nên
c)Công thành danh toại
-Cho HS trao đổi thảo luận
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện
-Cho HS đọc diễn cảm
-Cho HS thi đọc.Gv chọn 1 đoạn trong bài cho HS thi đọc
-Nhận xét khen những HS đọc đúng hay
H:Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS
File đính kèm:
- tuan 11.doc