I. Mục đích, yêu cầu:
- Ging ®c ph hỵp tÝnh c¸ch m¹nh m cđa nh©n vt D MÌn.
- Ca ngợi Dế Mèn có tm lòng ngha hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chÞ Nhà Trò yếu đuối.
- Chn ®ỵc danh hiƯu ph hỵp víi tÝnh c¸ch cđa D MÌn. Tr¶ li ®ỵc c¸c c©u hi trong SGK.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Hoạt động:
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 2 Thø 2 ngµy 24 th¸ng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giäng ®äc phï hỵp tÝnh c¸ch m¹nh mÏ cđa nh©n vËt DÕ MÌn.
- Ca ngợi Dế Mèn có tÊm lòng nghÜa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chÞ Nhà Trò yếu đuối.
- Chän ®ỵc danh hiƯu phï hỵp víi tÝnh c¸ch cđa DÕ MÌn. Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Mẹ ốm
H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những chi tiết nào?
H: Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1:Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng.
- Gọi HS đọc
- Cho HS đọc đoạn:GV cho HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: phanh phách, quay thắt lưng…
- Cho HS tiếp nối đọc 2 đoạn giải nghĩa từ khó:
HS luyện đọc theo cặp, nhóm.
- Cho HS đọc cá nhân đoạn.
- GV đọc mẫu toàn bài
HĐ2:Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
H: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- HS đọc tiếp đến cái chày giã gạo
H: Dế Mèn đã làm thế nào để bọn Nhện phải sợ?
- HS đọc đoạn còn lại
H: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
H: Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây:võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
- Rút đại ý:
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống, biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
- Luyện đọc diễn cảm 1, 2 đoạn tiêu biểu. GV có thể đọc mẫu đoạn tiêu biểu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố: Nêu đại ý. Liên hệ, giáo dục. Dặn dò:Chuẩn bị bài mới.
3HS đọc TLCH
-HS đọc toàn bài.
Mỗi HS đọc 1 đoạn .
-HS đọc cá nhân.
HS đọc đoạn , đọc chú giải.
3-4 HSđọc.
Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ…
- Một HS đọc
- Đầu tiên, Dế Mèn hỏi với vẻ thách thức của một kẻ mạnh, thể hiện qua các từ xưng hô: Ai, bọn mày, ta……
- Dế Mèn phân tích nhà Nhện giàu có, món nợ của Nhà Trò rất nhỏ mà Nhà Trò lại bé nhỏ, ốm yếu nên nhà Nhện không bắt nạt Nhà Trò, nên xoá nợ cho Nhà Trò
- Danh hiệu phù hợp tặng cho Dế Mèn là: hiệp sĩ (vì Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa)
Ca ngợi Dế Mèn có Tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
-HS đọc theo cặp
-2-4HS đọc.
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I: Mục tiêu: Giúp HS
- BiÕt mèi quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập
GV viết số có 5 chữ số gọi HS đọc: 56 340;
67 549; 99 876
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề
HĐ1: Ôn về các hàng đơn vị, hàng chục, trăm, nghìn, chục nghìn
Mục tiêu: Biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
Cho HS nêu quan hệ giữa các hàng kề nhau.
H: 10 đơn vị bằng mấy chục?
H: 10 chục bằng mấy trăm?
10 trăm bằng mấy nghìn?
10 nghìn bằng mấy chục nghìn?
b) Hàng trăm nghìn: GV giới thiệu 10 chục nghìn bằng 100 nghìn. 100 nghìn viết là: 100 000. Cho HS viết là và đọc 100 000
HĐ2: Viết và đọc số có sáu chữ số
Mục tiêu: Biết viết và đọc các số có sáu chữ số GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.
Tr¨m nghìn
Chơc.
nghìn
Ngh×n
Trăm
Chục
Đơn vị
Cho HS viết các số 100 000; 10 000… 10; 1 lên các cột tương ứng.
H: Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn… bao nhiêu đơn vị.
Tương tự, GV đọc thêm vài số có sáu chữ số, cho HS lên bảng viết và đọc số.
HĐ3: Bài 1, 2, 3, 4.
Mục tiêu: Biết dựa vào mẫu để viết, đọc các số có sáu chữ số
Bài 1: a) GV cho HS phân tích mẫu.
b) HS nêu kết quả cần viết vào chỗ trống.
Bài 2: HS đọc đề, GV cho HS làm theo nhóm ở phiếu học tập đại diện trình bày, nhận xét sửa sai
Bài 3: Cho HS đọc các số: 96 315; 796 315;
106 315; 106 827.
Bài 4: GV cho HS viết các số vào vở. GV chấm nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: Hệ thống, nhận xét tiết học, ôn bài và chuẩn bị bài mới
1 số HS đọc.
10 đơn vị bằng 1 chục.
10 chục bằng 1 trăm
10 trăm bằng 1 nghìn
10 nghìn bằng 1 chục nghìn
Một HS lên bảng viết, lớp làm nháp, nhận xét sửa sai.
HS trả lời.
Một số HS lên bảng viết đọc số.
Một HS khá phân tích mẫu.
HS nêu miệng.
HS đọc các số theo cặp.
HS viết các số: 63 115; 723 936; 943 103; 860 372
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- Nªu ®ỵc mét sè biĨu hiƯn cđa trung thùc trong häc tËp.
- Biết ®ỵc: Trung thực trong học tập giĩp em häc tËp tiÕn bé, ®ỵc mäi ngêi yªu mÕn.
- HiĨu ®ỵc trung thùc trong häc tËp lµ tr¸ch nhiƯm cđa ngêi HS.
- Cã th¸i ®é vµ hµnh vi trung thùc trong häc tËp. Biết quý träng nh÷ng b¹n trung thực và kh«ng bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
Cách điều chỉnh.: Bỏ bài tập 5
IV. Hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:H: Vì sao phải trung thực trong học tập?
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
H§1 : BT3 SGK HS thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Cần phải trung thực trong học tập
1/ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm, các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra?
b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm là điểm giỏi?
c) Trong giờ kiểm tra , bạn ngồi bên cạnh không làm được bài và cầu cứu em?
Kết luận.
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
H® 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
Mục tiêu: Học tập các tấm gương về trung thực trong học tập
Bài 4: GV yêu cầu 1 vài HS trình bày, giới thiệu.
Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó.
GV kết luận:
Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
4. Củng cố, dặn dò: HS đọc ghi nhớ, thực hành tốt các nội dung ở mục thực hành SGK.
HS ứng xử tình huống theo nhóm, đại diện trả lời, chất vấn nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại.
HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi.
Hs l¾ng nghe
Thø 3 ngµy 25 th¸ng 8 n¨m 2009
THỂ DỤC
Quay ph¶i, quay tr¸i, dµn hµng,dån hµng.
Trß ch¬i: Thi xÕp hµng nhanh.
I.Mục tiêu:
- BiÕt c¸ch dµn hµng, dån hµng, ®éng t¸c quay ph¶i, quay tr¸i ®ĩng víi khÈu lƯnh.
- Bíc ®Çu biÕt quay sau vµ ®i ®Ịu theo nhÞp.
- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc c¸c trß ch¬i.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Trò chơi: Tìm người chỉ huy
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng và dồn hàng.
-Lần 1: Gv điều khiển nhận xét sửa sai cho HS.
-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển
Quan sát sửa sai cho HS.
-Tập hợp lớp phổ tổ chức các tổ thi đua nhau.
-Quan sát – đánh giá và biểu dương.
-Cho Cả lớp tập lại.
2)Trò chơi vận động
Thi xếp hàng nhanh.
-Nêu tên trò chơi: Giải thích cách chơi.
-Cho 1 tổ chơi thử 1-2 lần rồi lớp chơi thử 1-2 lần.
-Lớp chơi chính thức có thi đua.
C.Phần kết thúc.
-Làm một số động tác thả lỏng.
Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
1-2’
1-2;
1-2’
2-3’
10-12’
2-3’
6-8’
2-3lần
2-3’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số ( cả các trường hợp có các chữ số o).
II.Hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Các số có sáu chữ số
GV đọc 2 số có sáu chữ số bất kì, HS viết số bảng lớp, nháp.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1: Ôn các hàng đã học
Mục tiêu: Nắm được các hàng quan hệ giữa hai hàng liền kề
-GV cho HS ôn lại các hàng quan hệ giữa hai hàng liền kề.
GV viết: 825 713 cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào.
GV viết các số lên bảng cho HS đọc:
850 203; 820 004; 800 007; 832 100
HĐ2: Thực hành (bài 1,2,3,4)
Mục tiêu: HS biết viết và đọc đúng các số có tới sáu chữ số( cả các trường hợp có các chữ số 0)
Mục tiêu: HS biết viết và đọc đúng các số có tới sáu chữ số( cả các trường hợp có các chữ số 0)
Bài 1: GV phát phiếu học tập cho HS làm theo nhóm, đại diện lên trình bày, nhận xét.
Bài 2a) Cho HS đọc các số theo nhóm.
b) Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào.
1 số HS đọc và nêu
Viết số
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
vị
Đọc số
653 267
6
5
3
2
6
7
Sáu trăm năm…
425 301
4
2
5
3
0
1
Bốn trăm hai …
728 309
7
2
8
3
0
9
Bảy trăm hai …
425 736
4
2
5
7
3
6
Bốn trăm năm …
Bài 3:GV đọc HS viết vở. GV chấm, nhận xét.
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho HS thi đua làm theo tổ, nhận xét, sửa sai.
4.Củng cố, dặn dò:Ôn bài, chuẩn bị bài mới.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHẬN HẬU - ĐOÀN KẾT
I.Mục đích, yêu cầu:
- BiÕt thªm mét sè tõ ng÷ ( gåm c¶ thµnh ng÷ , tơc ng÷ vµ H¸n VÞªt th«ng dơng) vỊ chđ ®iĨm Th¬ng ngêi nh thĨ th¬ng th©n (BT1, BT4); n¾m ®ỵc c¸ch dïng mét sè tõ cã tiÕng “nh©n”theo hai nghÜa kh¸c nhau: ngêi, lßng th¬ng ngêi. (BT2, BT3)
II.Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT1 viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp các từ cần thiết vào từng cột.
III.Hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
GV cho HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm, có 2 âm.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1: Bài 1,2,3,4
Mục tiêu: Nắm được cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ.
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài, cho HS làm bài theo nhóm, 2 HS trình bày trên bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn, dán lên bảng, nhận xét, sửa sai.
Bài 2: HS đọc yêu cầu đề, HS xác định nghĩa của tiếng nhân trong 4 từ đầu hoặc 4 từ cuối. HS làm nháp ,nêu miệng
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
GV nhắc: Mỗi em đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a hoặc 1 từ ở nhóm b.
Bài 4:HS đọc đề.
H: Câu tục ngữ “Ở hiền gặp lành” khuyên ta điều gì?
H: Câu tục ngữ “Trâu buộc ghét, trâu ăn” khuyên ta điều gì?
H: Câu: “Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
Khuyên ta điều gì?
3. Củng cố, dặn dò: Hệ thống, giáo dục. Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài mới.
2 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp.
VD: bà, cô, chú,…
Bác, thím, con ,cháu,…
A
B
C
D
Yêu thương
Đau xót
Tha thứ
Bao dung
Đồng cảm
Hung ác
Nanh ác
Tàn ác
Tàn bạo
Dữ tợn
Cứu giúp
Cứu trợ
Hỗ trợ
Che chở
Che đỡ
Aên hiếp
Hà hiếp
Bắt nạt
Hành hạ
Đánh đập
Tiếng nhân trong các từ có nghĩa là “người”: nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài.
Tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- Cho các nhóm làm bài; mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu. Đại diện dán kết quả làm bài lên bảng, đọc kết quả nhận xét.
- Người ta sống hiền lành, thương yêu mọi người, không làm điều ác thì sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn.
- Chê trách người có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
- Con người phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau. Đoàn kết tạo sức mạnh cho con người.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- HiĨu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc , kĨ l¹i ®đ ý b»ng lêi cđa m×nh.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: “Sự tích Hồ Ba Bể”. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện
Mục tiêu: Biết ghi nhớ nội dung mỗi đoạn thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Cho HS đọc
- 1 em đọc đoạn một, lớp đọc thầm
H: Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
H: Bà lão làm gì khi bắt được con ốc xinh xinh?
- Đoạn 2: HS đọc thầm
H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
Đoạn 3: HS đọc thầm
H: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
H: Sau đó, bà lão làm gì?
H: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
HĐ2: Hướng dẫn HS kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Mục tiêu: Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên ốc đã đọc và hiểu ý nghĩa câu chuyện
H: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
GV đưa bảng phụ đã ghi sáu câu hỏi lên.
Cho HS kể mẫu.
HS kể chuyện theo cặp (kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ. Trao đổi về ý nghỉa câu chuyện).
HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp. Nhận xét.
H: Theo em câu chuyện có ý nghĩa gì?
4. Củng cố, dặn dò: Liên hệ, giáo dục, về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài mới.
- Một HS đọc
Ba HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
- Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi
-Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch sẽ.
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ không đọc lại từng câu thơ.
HS giỏi kể mẫu đoạn một.
HS kể chuyện theo cặp sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Con người phải yêu thương nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
Thø 4 ngµy 26 th¸ng 8 n¨m 2009
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mơc tiªu:
- Bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n th¬ víi giäng tù hµo, t×nh c¶m.
- Ca ngợi truyện cổ của đất nước ta vừa nhân hậu,vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.(Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK; thuéc 10 dßng th¬ ®Çu hoỈc 12 dßng th¬ cuèi).
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
2.Bài mới: Giới thiệu , ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng.
-Gọi HS đọc
-Cho HS đọc đoạn:GV cho HS đọc nối tiếp.
Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: truyện cổ, sâu xa,nghiêng soi, đẽo cày…
-Cho HS tiếp nối đọc 5 đoạn giải nghĩa từ khó:
HS luyện đọc theo cặp, nhóm.
-Cho HS đọc cá nhân đoạn.
GV đọc mẫu toàn bài
HĐ2:Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: hiểu nội dung bài.
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
H:Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ?
H: Nêu ý nghĩa của những truyện cổ đó?
H: Tìm thêm những chuyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
H: Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
Cho HS nêu đại ý:
H§ 3 - Luyện đọc diễn cảm và HTL
mục tiêu: -Đọc lưu loát toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng,phù hợp với âm điệu , vần nhịp của từng câu thơ lục bát.Đọc bài với giọng tự hào , trầm lắng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. GV có thể đọc mẫu đoạn tiêu biểu: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi
……nghiêng soi”
- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
HS nhẩm HTL1đoạn thơ “từ đầu…nghiêng soi” HS thi đọc thuộc lòng đoạn thơ.
3. Củng cố, dặn dò: Nêu đại ý. Liên hệ, giáo dục. Dặn dò:Chuẩn bị bài mới.
HS đọc bài và TLCH
-HS đọc toàn bài.
5 HS đọc 5 đoạn .
-HS đọc cá nhân.
HS đọc đoạn , đọc chú giải.
5 HSđọc .
-Vì truyện cổ rất nhân hậu có ý nghĩa sâu xa.
-Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: công bằng , thông minh, độ lượng .-Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu: nhân hậu, ở hiền , chăm làm,…
-Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
-Tấm Cám: truyện the åhiện sự công bằng .Khẳng định người nết na ,…
Đẽo cày giữa đường: Truyện thể hiện sự thông minh. Khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, …
-Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau,…
-Hai dòng thơ cuối bài ý nói: truyện cổ chính là những lời răn dạy của ông cha ta đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,…
Đại ý: Truyện cổ đề cao tình thương người lòng nhân hậu, chứa đựng những kinh nghiệm quý báu của cha ông.
3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm (2-4 HS).
- 2 HS học thuộc lòng đoạn thơ.
TOÁN
HÀNG VÀ LỚP
I: Mục tiêu:
- BiÕt ®ỵc c¸c hµng trong líp ®¬n vÞ, líp ngh×n.
- BiÕt gi¸ trÞ cđa ch÷ sè theo vÞ trÝ cđa tõng ch÷ sè ®ã trong mçi sè.
- BiÕt viÕt sè thµnh tỉng theo hµng.
III. Hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập
GV viết: 256 321; 459 670. Gọi HS đọc và nêu tên các hàng.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
Mục tiêu:Biết được lớp đơn vị gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng: hàng nghìn, …
Cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
GV giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
GV đưa ra bảng kẻ sẵn cho HS nêu những hàng thuộc lớp đơn vị, những hàng thuộc lớp nghìn.
- GV viết số 321 vào cột số trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.
- GV tiến hành tương tự đối với các số: 654 000;
654 321.
HĐ2: Thực hành (bài 1,2,3,)
Mục tiêu:Biết vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp .Biếtø giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
Bài 1: HS làm miệng.
Bài 2 (a): Đọc các số sau và cho biết chữ số ở mỗi số đó thuộc hàng nào lớp nào: 46 307; 56 032; 123 517;
305 804. HS làm việc theo nhóm, đại diện một số nhóm trình bày nhận xét
Bài 2b) HS làm vở, bảng lớp. GV chấm, nhận xét.
Bài 3: HS đọc đề, GV hướng dẫn.
Cho HS làm theo nhóm , mỗi nhóm 1số. Đại diện lên bảng trình bày ,nhận xét sửa sai.
4.Củng cố , dặn dò: Nhận xét tiết học,
2 HS đọc và nêu.
HS nêu tên các hàng đã học, rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ tới lớn.
HS nêu nối tiếp
Số
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hµng trăm nghìn
Hµng chục nghìn
Hàng nghỉn
Hàng trăm
Hàng chục
H đôn vị
321
3
2
1
654 000
6
5
4
0
0
0
654 321
6
5
4
3
2
1
HS nêu miệng cá nhân.
- HS làm việc theo nhóm bài 2, dại diện nhóm trình bày, nhận xét, sửa sai.
2b) Giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng.
Viết mỗi số sau thành tổng :
503 060 = 500 000+3 000+60
83 760 = 80 000+3 000+700+60
176 091 = 100 000+70 000+6 000+90+1
HS làm theo nhóm , mỗi nhóm 1số. Đại diện lên bảng trình bày ,nhận xét sửa sai.
HS đọc đề, HS viết so ábảng lớp, nháp.
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I.Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách cđa nhân vật; n¾m ®ù¬c c¸ch kĨ hµnh ®éng cđa nh©n vËt (ND Ghi nhí)
- BiÕt dùa vµo tÝnh c¸ch ®Ĩ x¸c ®Þnh hµnh ®éng cđa nh©n vËt (Chim SỴ, Chim ChÝch ), bíc ®Çu biÕt s¾p xÕp c¸c hµnh ®éng theo thø tù tríc – sau ®Ĩ thµnh c©u chuyƯn.
II. Chuẩn bị: Một vài tờ giấy khổ to văn sẵn. Các câu hỏi của phần nhận xét…
III. Hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
H: Thế nào là kể chuyện?
H: 1 HS nói về Nhân vật trong truyện.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1: Phần nhận xét.(bài 1,2,3)
Mục tiêu: HS biết hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
Bài 1:Đọc truyện bài văn bị điểm không
2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài.
Cho cả lớp đọc truyện
Bài 2: HS đọc đề.
Cho HS làm bài
Cho HS lên trình bày.
H: Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé, nêu nhận xét mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
H: Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
Cho HS làm bài theo cặp.
H: Nhận xét về thứ tự của hành động nói trên?
GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn ghi nhớ.
HĐ2:Phần luyện tập
Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
Cho HS đọc toàn bộ phần luyện tập
GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em phải hoàn thành 2 việc: Chọn tên nhân vật Chích hoặc Sẻ để điền đúng vào chỗ trống trong 9 câu đã cho. Sau khi điền xong các em phải sắp xếp lại thứ tự các câu theo trình tự các hoạt động để được câu chuyện.
Cho HS làm bài theo nhóm
4.Củng cố, dặn dò: Hệ thống, nhận xét,
2 HS tr¶ lêi c©u hái
Cả lớp đọc truyện.
HS làm bài theo nhóm
-Giờ làm bài: không tả, không viết nộp giấy trắng cho cô.
-Giờ trả bài: Im lặng, mãi mới nói.
-Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
-Thể hiện tính trung thực.
HS thảo luận theo cặp, đại diện trả lời.
-Hành động nào xảy ra trước thì kể trước hành động xảy ra sau thì kể sau.
-3-4 HS đọc ghi nhớ.
1 HS đọc.
-HS làm việc theo nhóm.
-Điền vào chỗ trống:
Câu 1: SỴ Câu 2: Sẻ
Câu 3: Chích Câu 4: Sẻ
Câu 5: Sẻ-Chích Câu 6: Chích
Câu 8: Chích-Sẻ
Câu 9: Sẻ – Chích - Chích.
-Sắp xếp lại các câu theo thứ tự của hành động: 1- 5-2-4-7-3-6-8-9.
Thø 5 ngµy 27 th¸ng 8 n¨m 2009
THỂ DỤC
®éng t¸c quay sau.
Trò chơi: nhảy đúng nhảy nhanh
I.Mục tiêu:
- BiÕt c¸ch dµn hµng, dån hµng, ®éng t¸c quay ph¶i, quay tr¸i ®ĩng víi khÈu lƯnh.
- Bíc ®Çu biÕt quay sau vµ ®i ®Ịu theo nhÞp.
- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc c¸c trß ch¬i.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an
File đính kèm:
- tuan 2.doc