Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013 - Phan Văn Hùng

I. MỤC TIÊU:

- HS đọc rõ ràng, lưu loát, thể hiện được tình cảm khi đọc bài văn.

- Biết kể tóm tắt được cả câu chuyện

- Hiểu nội dung bài văn, bài thơ.

- Viết đúng, sạch sẽ, đẹp một đoạn trong bài “Bốn anh tài” (Cẩu Khây hé cửa . Bản làng lại đông vui)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ1: Luyện đọc.

* GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm bài: “Bốn anh tài”

+ Đọc trong nhóm.

+ Thi đọc trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

+ Nêu ý nghĩa của bài.

 HS xung phong kể tóm tắt câu chuyện

HĐ2: Luyện viết.

* GV đọc cho HS viết đoạn Cẩu Khây hé cửa . Bản làng lại đông vui

 Yêu cầu HS viết đúng mẫu chữ, những em K- G viết đẹp, đảm bảo tốc độ quy định.

4. Hoạt động 4: Chấm bài, chữa lỗi . Củng cố- dặn dò.

 

doc28 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013 - Phan Văn Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 20 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tập đọc Bốn anh tài (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nộ dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ (hoặc băng giấy) viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài người, nêu nội dung chính của bài em vừa đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài GV cho HS xem tranh minh hoạ và giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài (2 lượt) + Đoạn 1: 6 dòng đầu. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - HS luyện đọc từ khó, câu dài: lè lưỡi, núc nác, túi bụi, gió bão, thung lũng, khoét máng, - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS hoạt động tìm hiểu bài theo nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm đọc thầm từng đoạn văn gắn với mỗi câu hỏi, trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, đối thoại với các bạn trước lớp. GV nhận xét. Gồm các câu hỏi sau: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? + ý nghĩa của câu chuyện này là gì? c. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Hai HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài văn. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Cẩu Khây hé cửa....đất trời tối sầm lại. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TOáN Phân số I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình phân số trong bộ đồ dùng dạy học toán. III. Hoạt động dạy và học. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số. - GV yêu cầu HS lấy hình tròn biểu diễn mô hình phân số, quan sát và cho biết: + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau? + Có mấy phần đã được tô màu? - GV nêu: + Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết là: (viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) - GV chỉ vào phân số đó và cho HS đọc: năm phần sáu (cho vài HS lại) + Ta gọi là phân số (cho vài HS nhắc lại) + Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. (cho vài HS nhắc lại) - GV cho HS nhận ra: Tử số và mẫu số; ý nghĩa của tử số và mẫu số. Làm tương tự với các phân số:;; rồi cho HS nêu nhận xét về các tử số, cách viết các phân số. - GV cho HS nhận biết:phân số có tử số và mẫu số đều là số tự nhiên; mẫu số phải khác 0. 2. Hoạt động 2: Thực hành: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của từng phần a), b). Sau đó cho HS làm bài và chữa bài.(yêu cầu HS nêu cách đọc và chỉ rõ đâu là tử số, đâu là mẫu số). Bài 2: GV cho HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng khi chữa bài. - Yêu cầu HS nêu rõ từng kết quả. Bài 3: Cho HS tự viết các phân số vào vở(1 HS viết trên bảng ) hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tổ chức cho HS dưới hình thức trò chơi: - HS A đọc phân số thứ nhất. nếu đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp. Cứ như thế cho đến hết năm phân số, (nếu đọc sai thì GV sửa rồi chỉ định HS khác đọc tiếp). 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà ôn lại bài. CHíNH Tả Nghe- viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bốn tờ phiếu viết nội dung BT2b và BT3 (mỗi bài 2 phiếu) - Tranh minh hoạ hai truyện ở BT3- SGK, VBT TV4, tập hai. III. Hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2- 3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ có vần iêc hoặc iêt. - GV nhận xét chung cho cả lớp. 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học. 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc toàn bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc HS chú ý cách trình bày, viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết những tên riêng nước ngoài (Đân-lớp, nước Anh), những chữ số (XIX, 1880), những từ ngữ mình dễ viết sai. (VD: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp săm...) - HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong từng câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát lại bài. - GV chấm chữa bài. Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2b - GV nêu yêu cầu của bài, yêu cầu HS làm bài 2b. - HS đọc thầm các câu tục ngữ, làm bài vào VBT. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời HS thi làm bài nhanh. Từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm tương tự bài 2. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS hay viết sai chính tả về nhà viết lại cho đúng và đẹp. Chiều, Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2013 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết vềnhững người có tài (GV và HS sưu tầm) - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá câu chuyện. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể 2 đoạn câu chuyện câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. 2.1. Giới thiệu bài và kiểm tra việc sưu tầm truyện của HS. 2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2. - GV lưu ý HS: Chọn được truyện theo yêu cầu của đề bài; nên có những câu chuyện ngoài SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV mời 2 HS đọc lại dàn ý kể chuyện (dán lên bảng) - Nhắc HS cần kể có đầu, có cuối; với những truyện dài có thể kể 1, 2 đoạn. - HS kể trong nhóm (nhóm 2), trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp. (chú ý chọn đủ cả 3 đối tượng HS lên kể), kể xong phải nói rõ ý nghĩa câu chuyện hoặc cùng đối thoại với các bạn. - GV treo bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện; Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất theo từng trình độ. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. Toán Luyện: Phân số I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Đọc, viết phân số. II. Các hoạt động day, học: * Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong VBT trang 87. Bài 1: HS quan sát hình vẽ, đọc rồi viết phân số tương ứng. GV nhận xét Đ/S Bài 2: HS phân số rồi tô màu vào hình vẽ Bài 3: HS tự viết hoặc đọc phân số theo ô trống. Bài 4: HS tự đọc đề, làm bài- GV kiểm tra, chấm điểm và chữa. * BT luyện thêm: Bài 1: Viết các phân số có tử số bằng 4, mẫu số lớn hơn 5 và bé hơn 10 Bài 2: Viết các phân số có mẫu số bằng 8, tử số lớn hơn 3 và bé hơn mẫu số. *GV theo dõi, giúp đỡ, chấm chữa. Tiếng việt Luyện đọc – Luyện Viết: Bốn anh tài I. Mục tiêu: - HS đọc rõ ràng, lưu loát, thể hiện được tình cảm khi đọc bài văn. - Biết kể tóm tắt được cả câu chuyện - Hiểu nội dung bài văn, bài thơ. - Viết đúng, sạch sẽ, đẹp một đoạn trong bài “Bốn anh tài” (Cẩu Khây hé cửa . Bản làng lại đông vui) II. Các hoạt động dạy- học. HĐ1: Luyện đọc. * GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm bài: “Bốn anh tài” + Đọc trong nhóm. + Thi đọc trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Nêu ý nghĩa của bài. HS xung phong kể tóm tắt câu chuyện HĐ2: Luyện viết. * GV đọc cho HS viết đoạn Cẩu Khây hé cửa . Bản làng lại đông vui Yêu cầu HS viết đúng mẫu chữ, những em K- G viết đẹp, đảm bảo tốc độ quy định. 4. Hoạt động 4: Chấm bài, chữa lỗi . Củng cố- dặn dò. Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2013 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên I. Yêu cầu cần đạt: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (2 ý đầu); Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; mô hình trong bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. a.GV nêu: “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?” - HS tự nhẩm để tìm ra: 8 : 4 = 2 (quả cam) - GV hỏi:Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) thì thương có thể là số như thế nào? (có thểlà một số tự nhiên) b. GV nêu: “Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?” - Cho HS nhắc lại rồi tự nêu phép tính cần thực hiện là 3 : 4 ? Trong phạm vi số tự nhiên ta có thể thực hiện được phép chia này hay không? (không thể thực hiện được) - GV Nhưng nếu thực hiện theo cách chia như trong SGK lại có thể tìm được 3: 4 = (cái bánh), tức là mỗi em được cái bánh. - Hướng dẫn HS nhận ra: ở trường hợp này, kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) là một phân số. c. GV hỏi: Như vậy thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) ta có thể viết như thế nào? (có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia). - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ. 2. Thực hành; Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Viết theo mẫu. - Cho HS tự làm bài theo mẫu(1 HS làm trên bảng phụ). - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: a. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - HS tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài. b. Từ kết quả chữa bài, GV cho HS tự nêu nhận xét, HS khác bổ sung, GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen những HS làm bài tốt, nhắc những HS làm còn sai sót về làm lại. Kĩ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: Hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III. Hoạt động dạy và học: Tiết 2 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sủ dụng khi gieo trồng rau, hoa - GV hướng dẫn HS đọc nội dung 1 trong SGK - Yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa. - GV bổ sung và KL HĐ1. 2.2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ gieo trồng rau, hoa - GV hướng dẫn HS đọc nội dung 2 trong SGK - Yêu cầu HS nêu đặc điểm về hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. Sau đó, GV giới thiệu và nhận xét từng dụng cụ. - Gv nhắc nhở HS phải thức hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh, an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ đó. - GV bổ sung và kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc Phần Ghi nhớ - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị cho bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”. luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? : tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu. - Viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có 2, 3 câu kể đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1để HS làm BT1, 2. - VBT Tiếng việt 4, tập 2. - Bút dạ và 3 tờ giấy trắng để 3 HS làm BT3. - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp (gợi ý viết đoạn văn- BT2) III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra: - 1 HS làm lại BT1, 2 tiết LTVC trước. - 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3, TLCH ở BT4. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. 2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập 2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng cặp trao đổi để tìm câu kể Ai làm gì? (3 HS lên đánh dấu trước các câu kể) - GV hướng dẫn HS chữa bài.. Bài tập 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong câu vừa tìm được. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được- các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch một gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN. (3 HS lên bảng xác định các bộ phận trên phiếu) - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo tranh minh hoạ cảnh HS đang làm trực nhật lớp, nhắc HS cần viết theo đúng yêu cầu của đề bài. - HS viết đoạn văn. GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho 3 HS làm. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì? Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. - GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh . lịch sử Chiến thắng Chi Lăng I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn: + Diễn biến trận Chi Lăng. + ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần) HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. III. hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời: Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần? Nêu những cải cách tiến bộ của Hồ Quý Ly? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. 2.1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng. - HS theo theo dõi. 2.2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong SGK để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. - Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. (ải Chi lăng là một vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm.) 2.3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã hành động ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - Hai HS dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến chính của trận Chi lăng. 2.4. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau: + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? +Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao? - Một số HS trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Hai HS đọc mục tóm tắt bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Chiều, Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2013 khoa học Không khí bị ô nhiễm ơ[ I. Yêu cầu cần đạt: Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,... II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 78, 79 SGK. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. Hoạt động dạy và học: 1. Hoạt động1: Tìm hiểu về không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. * Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Bước 2: Làm việc cả lớp Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp, nhóm khác bổ sung, GV kết luận. - GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạchvà không khí bẩn. Kết luận: GV nêu kết luận về không khí sạch và không khí bẩn như trong SGK. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. * Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: - Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm ở địa phương nói riêng? *Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng...) - Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Toán Luyện: Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố : - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II. Các hoạt động day, học: HĐ1: Ôn kiến thức cũ. - GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong VBTgk trang 16. Bài 1: HS tự chuyển phép chia thành phân số. GV kiểm tra HS làm Bài 2: HS xem mẫu rồi tự chuyển phân số thành phép chia. GV kiểm tra. Bài 3: HS làm bài. GV giúp HS rút ra: Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử bằng chính nó, mẫu bằng 1. Bài 4: HS đọc bài toán rồi làm bài giải. GV chấm cho một số em HĐ3: HS khá, giỏi làm thêm bài tập sau: 4. Chấm bài, chữa lỗi - Củng cố, dặn dò. Tiếng việt LTVC: Luyện về câu kể “Ai làm gì?” I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? : tìm đưược các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn. Xác định đợc bộ phận CN, VN trong câu. 2. Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? II. Các hoạt động dạy- học. HĐ1: Tìm những từ chỉ đồ chơi - trò chơi * GV tổ chức cho HS theo N4: Thi viết nhanh các từ ngữ chỉ đồ chơi – trò chơi + HS làm việc trong nhóm. + Các nhóm dán kết quả lên bảng. + GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm tìm được nhiều từ. HĐ2: Quan sát đồ chơi - Mỗi HS chọn một đồ chơi, quan sát, nói những điều quan sát và biết về đồ chơi đó trong nhóm đôi. - Một vài em trình bày trước lớp. - HS tự ghi những điều mình quan sát và biết được về đồ chơi đó vào vở. HĐ3: GV chấm, nhận xét kĩ năng quan sát của HS. Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2013 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ; mô hình phân số trong bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS làm lại bài tập 2 của tiết trước. - HS nhận xét bài bạn làm, GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Hoạt động 1: Ví dụ 1 - GV nêu ví dụ như trong SGK. - Yêu cầu HS nhận xét, phân tích ví dụ để nhận biết được: ăn một quả cam tức là ăn 4 phần hay quả cam; ăn thêm quả nữa, tức là ăn thêm một phần, như vậy Vân đã ăn tất cả quả cam. (HS sử dụng đồ dùng học tập để thể hiện nhận biết trên) 2.2. Hoạt động2: Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ như trong SGK. - HS tự nêu cách giải quyết vấn đề, dẫn tới nhận biết: chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận được quả cam. 2.3. Hoạt động 3: Nhận xét - GV hỏi: là kết quả của phép chia nào? (chia đều 5 quả cam cho 4 người)? Cách viết như thế nào? ( 5 : 4 = ) - HS rút ra nhận xét: quả cam gồm 1 quả cam và quả cam, do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết: > 1. từ đó có thể cho HS nhận xét: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1 - Hướng dẫn tương tự để HS biết phân số bằng 1 và phân số bé hơn 1. 2.4. Hoạt động 4: Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập : Bài 1: Viết phân số tương ứng với từng hình. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2 Kiểm tra đặc điểm về góc, cạnh của các hình - Cho HS làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ) - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Cho HS làm bài, sau đó trình bày kết quả và giải thích kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách so sánh phân số với 1. GV nhận xét tiết học. Tập đọc Trống đồng Đông Sơn I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: ảnh trống đồng phóng to. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra hai HS đọc truyện “Bốn anh tài” (phần tiếp)- Trả lời câu hỏi: + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? + Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, ghi điểm. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Hoạt động 1: Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (từ 2 đến 3 lượt). Chia bài thành 2 đoạn: Đ1: Từ đầu đến hươu nai có gạc; Đ2: Đoạn còn lại. - GV kết hợp cho HS quan sát ảnh trống đồng; giúp HS hiểu nghĩa từ mới và khóa trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc. chim Hồng; yêu cầu HS đặt câu với các từ: chính đáng, nhân bản; hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm khổ Đ1, TLCH: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? + Hãy nêu ý chính của đoạn 1? - HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời lần lượt các câu hỏi: + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? + Hãy nêu ý chính của đoạn 2? - HS đọc thầm lại cả bài, suy nghĩ, nói nội dung của bài này là gì? HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. c. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho từng đoạn. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: Nổi bật... sâu sắc theo trình tự: GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp- thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. địa lí Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Yêu cầu cần đạt: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. HS khá, giỏi: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch- nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. - Tranh, ảnh về nhà ở, trang phục, làng quê, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. (do GV và HS sưu tầm) III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời: Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu về diện tích, địa hình, đất đai? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu một số đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ. Tiết học này các em sẽ được tìm hiểu những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2012_2013_phan_van_hung.doc