I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới HS )
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
• Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
II/ GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.
III/ Phương pháp:
- Đóng vai
- Trò chơi
- Thảo luận
- Trình bày 1 phút
II/ Đồ dùng dạy học :
Một số biển báo giao thông
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
Hai – ba HS trả lời câu hỏi
Nhận xét bạn – GV đánh giá
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1824 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 28
Thứ, ngày...
Môn
Tên bài dạy
Hai
14/3/2011
Anh văn
Đạo đức
Tôn trọng Luật Giao thông ( Tiết 1 )
Tập đọc
Tiết 1
Toán
Luyện tập chung
Kĩ thuật
Lắp cái đu
Ba
15/3/2011
Chính tả
Tiết 2
Toán
Giới thiệu tỉ số
L.từ và câu
Tiết 3
Khoa học
Ôn tập : Vật chất và năng lượng
Thể dục
Tư
16/3/3011
Kể chuyện
Tiết 4
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
Lịch sử
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Th Long(năm1786)
Tập đọc
Tiết 5
Thể dục
Năm
17/3/2011
Tập làm văn
Tiết 6
Anh văn
Địa lí
Ng dân và hoạt động sản xuất ở ĐBDHM Trung
Toán
Luyện tập
L. từ và câu
Tiết 7 ( Kiểm tra đọc )
Sáu
18/3/2011
Tập làm văn
Tiết 8 ( Kiểm tra viết )
Khoa học
Ôn tập : Vật chất và năng lượng
Toán
Luyện tập
Mĩ thuật
Âm nhạc
Thiếu nhi thế giới liên hoan
Sinh hoạt lớp
Tuần 28
Trương Văn Bé Hai
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Môn : Đạo đức
Bài : Tôn trọng luật lệ giao thông
I/ Mục tiêu:
Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới HS )
Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày.
Ghi chú: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông.
II/ GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.
III/ Phương pháp:
- Đóng vai
- Trò chơi
- Thảo luận
- Trình bày 1 phút
II/ Đồ dùng dạy học :
Một số biển báo giao thông
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
Hai – ba HS trả lời câu hỏi
Nhận xét bạn – GV đánh giá
B/ Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
GV chốt ý: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả và tổn thất về người và của ( Người chết, người bị thương, người bị tàn tật, xe bị hư hỏng giao thông bị ngưng trệ.
Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: ( Do thiên tai, do lũ lụt…) Nhưng chủ yếu là đo con người, lái nhanh vượt ẩu, khong làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật lệ giao thông.
Mọi người điều có trách nhiệm tôn trọng chấp hành luật lệ giao thông.
2/ Hoạt động 2:Thảo luận bài tập 1
GV kết luận : Tranh 2,3,4 là những việc nguy hiểm, cản trở giao thông tranh 1,5,6 chấp hành đúng luật giao thông
3/ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
GV kết luận : Các việc làm trong các tình huống là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng và sức khỏe con người.
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS thảo luận thông tin trang 40 thảo luận các câu hỏi và nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông
Cách tham gia giao thông an toàn
Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
Cả lớp nhận xét bổ sung
Từng nhóm xem xét tranh để tìm hiểu nội dung từng bức tranh nói về những điều gì?
Những việc đó đúng luật giao thông chưa?
Nên làm thế nào đúng luật giao thông.
Các nhóm trình bày các tranh các nhóm nhận xét bổ sung
HS thảo luận và dự đoán tình huống bài tập 2
Các nhóm trình bày kết quả
Các nhóm khác nhận xét hoặc bổ sung
Môn : Tập đọcTIẾT 1
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
Ghi chú: HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút)
II/ Đồ dùng dạy học :
Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Giới thiệu :
2/ KT TĐ và HTL
GV làm thăm
3/ Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọclà truyện kể đã học trong chủ điểm người ta là hoa đất.
GV nhắc chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể tuần 19,20,21
HS lên bóc thăm và đọc bài
HS đọc chưa đạt về nhà đọc lại để lên đọc ở tiết sau
HS đọc yêu cầu bài tập
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khỏe tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa trừ ác cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tác Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh và bà già chăn bò
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ tuổi của đất nước
Trần Đại Nghĩa
4/Củng cố dặn dò :
Hệ thống tiết dạy.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
Môn : Toán
Bài : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .
- Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi
Ghi chú: Bài 1,2,3
II/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS lên bảng giải lại bài tập 3
Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét
GV nhận xét ghi điểm
B/ Luyện tập :
Bài tập 1
a/ Đ
b/ Đ
c/ S
d/ S
Bài tập 2
a/ S
b/ Đ
c/ Đ
d/ Đ
Bài tập 3:
khoanh vào những câu đặt trước câu trả lời đúng
* a/ Hình vuông
b/ Hình chữ nhật
c/ Hình thoi
d/ Hình bình hành
Bài tập 4 HS khá, giỏi
c/ Củng cố dặn dò :
hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS quan sát hình vẽ của HCN ABCD sgk lần lượt đối chiếu câu a,b,c,d với các đặc điểm đã biết của hcn từ đó xác định được câu nào đúng câu nào sai.
HS làm tương tự như bài tập 1
HS đọc đề toán và giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
56 : 2 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x10 = 180 (m2)
Đáp số: 180 m2
Môn : Lịch sử
Bài : Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long 1786
I/ Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những nét chính của các đô thị đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ?
GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Ghi tựa
*Hoạt động cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: -GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ.
*Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai )
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ?
GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân:
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
-GV nhận xét ,kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì ?
-Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ?
-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”.
-Nhận xét tiết học .
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .
- Vài HS.
- Vài HS.
- Vài HS.
- Vài HS.
-HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS cả lớp.
Môn : Khoa học
Bài : Ôn tập ( Bài 55 – 56 )
Vật chất và năng lượng
I/ Mục tiêu :
Ôn tập về :
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II/ Đồ dùng dạy học :
Một số đồ dùng dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, khong khí, âm thanh ánh sáng, nhiệt…
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS trả lời câu hỏi bài ở tiết học trước.
Cả lớp nhận xét .
GV nhận xét ghi điểm.
B/ Ôn tập :
1/ Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức về vật chất và năng lượng.
1. So sánh tính chất 3 thể của nước ?
+ Giống nhau:
+ Khác nhau:
2. Điền thích hợp theo sơ đồ hình 1 SGK trang 110
3. Tại sao khi gõ tay xuống bàn ,ta nghe thấy tiếng gõ ?
4. Nêu ví dụ về vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt ?
5. Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách ?
6. Rót vào hai chiếc cốc giống nhau một lượng nước lạnh như nhau. Quấn một cốc nước bằng khăn bông. Sau một thời gian, theo bạn cốc nước nào còn lạnh hơn ? Giải thích lí do lựa chọn của bạn ?
GV chốt ý:
Tiết 2
2/ Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được.
Củng cố kiến thức về phần Vật Chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm
Ví dụ : Hãy chứng minh rằng :
- Nước không có hình dạng nhất định
- Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra.
HS tìm các vd để chứng minh khác.
3/ Hoạt động 3 : Triển lãm
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
Hoạt động cá nhân
Trả lời các câu hỏi SGK
Không màu, không mùi, không vị và nhìn thấy được bằng mắt thường.
Thể lõng và khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó. Còn thể rắn có hình dạng nhất định.
Thực hiện cá nhân
Do cái bàn rung động và lan truyền trong không khí đến tai ta .
Mặt Trời ; đây là nguồn nhiệt vô cùng to lớn ( quí giá ) đối với con người, động vật, …..
Ánh sáng từ đèn đã chiếu vào quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng nóng lên. Vì khăn bong cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
HS ôn kiến thức về vật chất và năng lượng kĩ năng quan sát thí nghiệm
HS trình bày tranh ảnh các hình sưu tầm được.
HS quan sát cái cọc trong một ngày trước đó. Để tìm hướng đông, hướng tây.
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Môn : Chính tả
Tiết 2
I/ Mục tiêu :
-Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả.
-Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.
Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài.
II/Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh hoa giấy minh họa cho đoạn văn ở bài tập 1
- Phiếu khổ to để HS làm bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
1/ Giới thiệu :
2/ Nghe viết bài hoa giấy
GV đọc đoạn văn hoa giấy
GV nhắc cách trình bài đoạn văn những từ dễ viết sai như: rực rỡ, trắng muốt, bốc bay lên, lang thang,….
GV hỏi nội dung bài
GV chấm 5-7 bài nhận xét chung
3/ Đặt câu:
a/ Đến giờ ra chơi chúng em ùa ra ra sân như đàn ong vở tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng chỉ mấy bọn em chỉ thích ngồi đọc truyện dưới gốc cây bàng.
b/ Tả về các bạn: Lớp em mỗi bạn một vẽ. Thu Hương luôn dịu dàng, vui vẽ,Hòa thì bọc tuệch. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi. Hoa thì rất điệu đà. Thúy thì ngược lại lúc nào cũng rất lôi thôi.
c/ Giới thiệu từng bạn: Em xin giới thiệu các thành viên trong tổ em. Em tên là Bích La tổ trưởng tổ 2.Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp quận. Bạn Tuyền là HS giỏi tiếng việt. Bạn Dung là ca sĩ của lớp.
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống bài.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS theo dõi trong sgk
HS đọc thầm đoạn văn
Tả vẽ đẹp đặc sắc của hoa giấy
HS gấp sgk
HS viết bài, viết xong soát lại bài và bắt lỗi
_________________________________________________________________________Tiết 3
I/ Mục tiêu :
-Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng
- Phiếu ghi sẵn nội dung chính 6 bài tập đọc thuôc chủ điểm vẽ đẹp muôn màu.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Giới thiệu:
2/ KT lấy điểm:
3/ Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm vẽ đẹp muôn màu, nêu nội dung chính.
GV chốt ý nội dung chính của từng bài TĐ và HTL
4/ Nghe viết : Cô Tấm của mẹ
GV đọc bài
Bài thơ nói điều gì?
GV chấm 5-7 bài nhận xét chung
5/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống bài.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS đọc nội dung bài tập 2 tìm 6 bài tập đọc ghi tên và nêu nội dung chính của từng bài tập đọc.
Sầu riêng, chợ tết, hoa học trò, khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, vẽ về cuộc sống an toàn, đoàn thuyền đánh cá.
HS theo dõi sgk và trả lời câu hỏi
Khen ngợi cô bé ngoan như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
HS gấp sgk
HS viết bài, viết xong soát lại bài
Môn : Toán
Bài: Giới thiệu tỉ số
I/ Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại
Ghi chú: Bài 1,3.
II/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS lên bảng giải lại bài tập 4
Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét
GV nhận xét ghi điểm
1/ Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
GV vd : có 5 xe tải và 7 xe khách
Vẽ sơ đồ:
Xe tải: _______________
Xe khách: _____________________
GV giới thiệu tỉ số
+ Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
+ Tỉ số này cho biết : Số xe khách bằng của xe tải
2/ Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0)
GV cho HS lập tỉ số
Sau đó lập tỉ số a và b là : a : b hoặc
( b khác 0)
3/ Thực hành :
Bài tập 1
Bài tập 2: HS khá, giỏi
Bài tập 3
Bài tập 4 HS khá, giỏi
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS quan sát sơ đồ và chú ý GV hướng dẫn
HS tự lập tỉ số 5 và 7; 3 và 6
HS viết tỉ số
a/ b/
c/ d/
HS có thể lập cách khác
HS viết câu trả lời
a/ Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là
b/ Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là
HS đọc và viết câu trả lời
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
5 + 6 = 11( bạn)
+ Tỉ số của bạn trai của bạn trai và bạn gái của cả tổ là :
+ Tỉ số bạn gái và số bạn trai của cả tổ là :
HS có thể vẽ sơ đồ
Số trâu : ____
Số bò : _____________
Giải
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số : 5 con
_________________________________________________________________________Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tiết 4
I/ Mục tiêu:
Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học :
Phiếu khổ to HS làm bài tập viết rõ các ý để HS dễ dàng điền nội dung
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Giới thiệu :
2/ bài tập 1,2
GV chia tổ mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ tục ngữ thuộc chủ điểm phát phiếu cho các nhóm trình bày
GV quy định thời gian
GV giữ lại bảng kết quả làm tốt
Bài tập 3. Chọn từ thích hợp
GV chốt ý lại lời giải đúng
a/ Một người tài đức vẹn toàn.
Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
Một ngày đẹp trời.
Những kĩ niệm đẹp đẽ.
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng.
Có dũng khí đấu tranh.
Dũng cảm nhận khuyết điểm.
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống tiết học.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS ghi lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học. Thuộc 3 chủ điểm
HS mỗi nhóm mở sgk tìm lại lời giải bài tập 2
HS đọc yêu cầu bài tập 3
3 HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 ý cả lớp nhận xét
Môn : Tập làm văn
Tiết 5
I/ Yêu cầu :
-Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II/ Đồ dùng dạy học :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng
Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Giới thiệu :
2/ KT lấy điểm
3/ Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm.
GV phát phiếu cho các nhóm làm
GV chốt ý:
HS đọc yêu cầu bài tập nói lên các bài tập đọc là truyện kể.
HS nêu tên các bài tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
Ga- vrốt ngoài chiến lũy
Dù sao trái đất vẫn quay!
Con sẽ
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của BS Ly trong cuộc đối dầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Bác sĩ Ly
- Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân
- Ga-v rốt
- Ăng-giô-ga
- Cuốc-phây-rắc
Dù sao trái đất vẫn quay!
Ca ngợi 2 nhà khoa học. Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- Cô-péc-ních
- Ga-li-lê
Con sẽ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
- Con sẻ mẹ, sẻ con
- Nhân vật “Tôi”
- Con Chó săn
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
I/ Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó .
Ghi chù: Bài 1
II/ Đồ dung dạy học:
Phiếu học tập
II/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
GV gọi HS lên bảng giải lại bài tập 2
Cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét
GV nhận xét ghi điểm
Bài cũ: Giới thiệu tỉ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
Yêu cầu HS đọc đề toán
Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2
Yêu cầu HS đọc đề toán
Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của hai số phải tìm & tổng số phần mà mỗi số đó biểu thị
Bài tập 2: Hs khá, giỏi
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
Bài tập 3: Hs khá, giỏi
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
Củng cố - Dặn dò:
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc đề toán
Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
12 x 3
12
8 phần
96 : 8 = 12 (phần )
8 x 3 = 24
96 - 24 = 60
2 + 3 = 5
25 : 5 =
Minh 2 phần, Khôi 3 phần.
HS vẽ sơ đồ như SGK.
5 phần
25 : 5 = 5 (phần)
5 x 2 = 10 (quyển )
25 - 10 = 15 (quyển )
Hoạt động nhóm đôi
Hai nhóm làm phiếu
Trình bày – nhận xét
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 64
Số lớn là:
333 – 64 = 269
Kho 1 : 75 tấn
Kho 2 : 50 tấn
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99
Số nhỏ : 44
Số lớn : 55
Tiết 6
I/ Yêu cầu :
-Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1).
-Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3).
Ghi chú: HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học :
Một số phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể bài tập 1
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn :HS ôn tập
Bài tập 1
GV nhắc lại các tiết luyện từ và câu
GV phát cho các nhóm làm bài
HS đọc bài tập 1
HS các nhóm trình bày
Đại diện các nhóm trình bày cả lớp nhận xét
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Định nghĩa
- CN trả lời câu hỏi Ai (con gì)
- VN trả lời câu hỏi làm gì?
- VN là động từ, cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi Ai
( cái gì? Con gì?)
- VN trả lời câu hỏi thế nào ?
- VN là TT, cụm TT, cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? Con gì?)
- VN trả lời câu hỏi là gì?
- VN thường là DT, cụm DT
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ dốt lá
Bên đường cây cối xanh um
Hồng Vân là HS lớp 4A
GV nêu bài tập 2:
Bài tập 3:
GV nêu yêu cầu. Trong đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly các em cần sử dụng
Câu kể ai là gì? Để giới thiệu và nhận định về BS Ly.
Ví dụ : Cuối cùng, BS Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn.
+ Câu kể Ai thế nào? Nói về dặc điểm tính cách của BS Ly.
Vi dụ: BS Ly hiền từ, nhân hậu nhưng rất cứng rắn, cương quyết.
4/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ở tiết học sau.
HS đọc yêu cầu bài tập
Câu 1: Kiểu câu Ai là gì?
Tác dụng: Giới thiệu nhân vật “ Tôi”
Câu 2 : Ai là gì? Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”
Câu 3: Ai thế nào? Kể về đặt điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
HS viết đoạn văn và tiếp nối nhau đọc đoạn văn ấy cả lớp nhận xét bổ sung
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tiết 7
Kiểm tra đọc
Giữa Học Kì II
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập).
Môn : Toán
Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Ghi chú: Bài 1,2
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
II/ Các hoạt động dạy học :
A/ KTBC:
1 HS lên bảng làm lại bài tập 3
Cả lớp vào giấy nháp và nhận xét
GV nhận xét ghi điểm.
B/ Luyện tập :
Bài tập 1:
HS đọc đề vẽ sơ đồ
Bài tập 2
HS đọc đề vẽ sơ đồ và tự giải
Bài tập 3 HS khá, giỏi
Bài tập 4 HS khá, giỏi
Tính nửa chu vi
Vẽ sơ đồ
Vẽ sơ đồ : CR
CD
Tìm chiều dài, tìm chiều rộ
C/ Củng cố dặn dò :
Hệ thống kiến thức.
GV nhận xét tiết học.
Dặn: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị luyện tập chung.
Hoạt động cá nhân
Hai HS làm phiếu
Trình bày – nhận xét
Số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11 ( phần )
Số bé là : 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
Hoạt động cá nhân
Hai HS làm phiếu
Trình bày – nhận xét
Số phần bằng nhau: 2 + 5 = 7 ( phần )
Số cam là : 280 : 7 x 2 = 80 ( quả )
Số quýt là : 280 – 80 = 200 ( quả)
Tổng số HS cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (HS)
Số cây mỗi HS trồng là :
330 : 66 = 5 ( cây )
Số cây của lớp 4A trồng là :
34 x 5 = 170 ( cây)
Số cây của HS lớp 4 B trồng là :
330 – 170 = 160 ( cây)
Giải
Nủa chu vi là:
350 : 2 = 175 (m )
Số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 ( phần)
Chiều rộng là : 175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài là : 175 – 75 = 100 (m)
Môn : Địa lí
Bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung
I/ Mục tiêu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản, …
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ dân cư VN.
III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
-Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
-Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
.Giới thiệu bài: Ghi tựa
1/.Dân cư tập trung khá đông đúc :
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài , cổ cao ;còn phụ nữ Chăm mặc váy dài , có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.
2/.Hoạt động sản xuất của người dân :
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu một số HS đọc ,ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát .
Tr
File đính kèm:
- GA lop 4 tuan 28.doc