Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Xuân Thơm

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

 - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 A. Kiểm tra bài cũ

 - Lớp triệu gồm có những hàng nào?

 - GV nhận xét.

 B. Dạy bài mới

 HĐ1. Ôn lí thuyết.

 - GV cho từng HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu)

 - Yêu cầu HS tự viết rồi đọc số có 8 chữ số; số đến hàng trăm triệu.

 HĐ2. Thực hành

Bài1: HS quan sát mẫu- Tự làm bài- Sau đó chỉ 1-2 HS đọc to, rõ bài làm .

Bài 2: GV viết số lên bảng sau đó gọi từng HS đọc lại số.

Bài 3: HS làm bài vào vở.

 Bài 4: GV viết lên bảng sau đó chỉ vào chữ số 5, HS nói thuộc hàng nào, có giá trị bao nhiêu?

 * Củng cố, dặn dò

 - HS nhắc lại nội dung bài luyện. GV khắc sâu.

 - Tổng kết giờ học.

 

doc17 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Xuân Thơm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ 2 ngày 15 tháng 9 năm 2008 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu - Biết đọc lá thư lưu loát, thể hiện sự thương cảm người bất hạnh bị trận lũ cướp mất Ba. - Hiểu nội dung: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở bài và kết thúc bức thư. II. Đồ DùNG dạy- học - Tranh minh hoạ bài học, đoạn hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ nước mình. - Hỏi: Hai dòng thơ cuối bài, em hiểu như thế nào? B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc 3 - 4 lượt Đoạn 1: Từ đầu Chia buồn với bạn. Đoạn 2: những người bạn mới như mình. Đoạn 3: Phần còn lại. - Kết hợp nhắc nhở HS đọc các từ khó và giải nghĩa các từ ở phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Một đến 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bức thư. b. Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1: Bạn Lương có biết Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (Lương viết thư để chia buồn cùng với Hồng) - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết an ủi bạn Hồng ? - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? - Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi nhận thư. Những lời cuối ghi lời chúc, lời nhắn nhủ của người viết thư. HĐ2: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Nêu cách thể hiện giọng đọc của từng đoạn. - Đọc diễn cảm đoạn 1,2: GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố- Dặn dò - Bức thư muốn nói với chúng ta điều gì? Dặn đọc bài, GV nhận xét tiết học. Chính tả Cháu nghe câu chuyện của bà i. mục tiêu - Nghe- viết lại đúng chính tả bài thơ "Cháu nghe câu chuyện của bà” - Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, hoặc thanh dễ lẫn. II. hoạt động dạy họC A. Kiểm tra bài cũ - HS viết từ ngữ có vần ăn/ ăng. GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài thơ. HS theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc bài thơ Hỏi: Nội dung bài thơ? ( Bài thơ nói về tình thương yêu của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình). - GV nhắc HS chú ý viết đúng: mỏi, dẫn, bỗng. - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - GV đọc từng dòng thơ để HS chép vào vở. Sau đó đọc bài cho HS soát lại. - GV chấm bài. - GV nêu nhận xét chung. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở. - Nhận xét bài Củng cố- dặn dò - HS nhắc lại kết quả đúng các bài tập vừa làm. - Nhận xét tiết học. Toán Triệu và lớp triệu( tiếp) I. mục tiêu: Giúp HS - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. đồ dùng dạy học - Tờ giấy khổ to kẻ sẵn các hàng, lớp như ở phần đầu của bài học. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở bài tập toán của hs B. Dạy bài mới: HĐ1. Hướng dẫn HS đọc và viết số - GV đính giấy kẻ lên bảng. HS viết viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp: 342157413. HS đọc + Cho HS tách số này thành 3 lớp: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số và thêm tên của lớp đó. - GV đọc chậm lại số đó. - HS đọc lại nhiều lần HĐ2. Thực hành Bài 1: GV cho HS viết tương ứng vào vở. Sau đó đọc kết quả. Bài 2: Cho HS đứng tại chỗ đọc, HS cả lớp nhận xét. Bài 3: HS đọc đề bài- HS làm vào vở. Nhận xét bài lẫn nhau. Bài 4: HS đọc bảng. Sau đó lại trả lời các câu hỏi trong SGK, cả lớp thống nhất kết quả. Thứ 3 ngày 16 tháng 9 năm 2008 Khoa học Vai trò của chất đạm và chất béo I. mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. đồ dùng dạy- học: Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? Nhóm thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo? - HS theo N2 quan sát hình T12,13 trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo? - Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Khi ăn cơm với thịt, cá, gà cảm thấy thế nào? - Khi ăn với rau cảm thấy thế nào? - GV kết luận: Nhấn mạnh mục Bạn cần biết Hoạt động 3: XĐ nguồn gốc của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - GV phát phiếu BT, yêu cầu HS hoàn thành. - GV nhận xét và kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn học thuộc mục bạn cần biết. Toán Luyện tập i. mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số. ii.Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Lớp triệu gồm có những hàng nào? - GV nhận xét. B. Dạy bài mới HĐ1. Ôn lí thuyết. - GV cho từng HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu) - Yêu cầu HS tự viết rồi đọc số có 8 chữ số; số đến hàng trăm triệu. HĐ2. Thực hành Bài1: HS quan sát mẫu- Tự làm bài- Sau đó chỉ 1-2 HS đọc to, rõ bài làm . Bài 2: GV viết số lên bảng sau đó gọi từng HS đọc lại số. Bài 3: HS làm bài vào vở. Bài 4: GV viết lên bảng sau đó chỉ vào chữ số 5, HS nói thuộc hàng nào, có giá trị bao nhiêu? * Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài luyện. GV khắc sâu. - Tổng kết giờ học. Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức I. mục tiêu - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ dùng để tạo thành câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Phân biệt từ đơn và từ phức. - Bước đầu làm quen với từ điển:( Có thể qua một vài trang phô tô), biết dùng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ. II. đồ dùng dạy học - Giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài “ Dấu hai chấm” B. Dạy bài mới Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu bài dạy. HĐ1. Phần nhận xét - Một vài HS đọc yêu cầu - Từng nhóm 2 bàn thực hiện vào giấy - HS trình bày. GV chốt lại lời giải đúng Y1. Từ chỉ 1 tiếng gồm: nhờ, bạn, có, chí, nhiều, nam, liền, Hành Từ gồm nhiều tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến, GV kết luận: Từ chỉ gồm 1 tiếng có nghĩa là từ đơn. Từ gồm nhiều tiếng là từ phức. Y2. Tiếng dùng để làm gì? (Tiếng dùng để cấu tạo từ) Từ dùng để làm gì? (Cấu tạo câu; Để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm tức là biểu thị ý nghĩa) HĐ2. Phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - GV giải thích thêm HĐ3. Phần luyện tập Bài 1 kết quả: Rất/ công bằng/ rất/ thông minh/ Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình /đa mang/. Bài 2: 2 HS đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập 2 Giải thích tác dụng của sách từ điển. - HS tự làm bài và chữa bài - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ đơn: buồn, đẩm, hủ, mía, bắn, đói, no, ốm, vui Bài 3: Ví dụ: áo đẫm - áo đẫm mồ hôi. Hũ: Bà vừa cho mẹ một hũ ruốc rất ngon. Củng cố dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài để ghi nhớ. - Nhận xét tiết học và dặn về nhà lập bảng tự tìm từ đơn, từ phức. lịch sử nước văn lang i. mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đsống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ ở địa phương mà HS đã biết. II. đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK phóng to III. hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài GV nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 để vào bài 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang. - Làm việc cả lớp - GV treo lược đồ Bắc Bộ và một số phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng - GV yêu cầu HS đọc sgk và cho biết: Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt Tên nước Thời điểm ra đời Khu vực hình thành - Giới thiệu về trục thời gian: O là năm trước Công Nguyên; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công Nguyên, phía phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN. Ví dụ: - Yêu cầu HS xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; Xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. - Cho hs trình bày, nhận xét. Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - HS thảo luận nhóm 2, nêu kết quả: Vua Hùng, Lạc tướng, lạc hầu, Lạc dân, Nô tì Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. - Làm việc cá nhân - GV đưa ra khung bảng thống kê( bỏ trống, chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người Lạc Việt như sau: Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa - Khoai Cơm, xôi, bánh chưng Dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc Nhàsàn Vui chơi, múa, nhảy - Yêu cầu HS đọc kênh chữ xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí vào bảng. - Một vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. Hoạt động 4. Làm việc cả lớp - Địa phương nào còn lưu giữ đươc những tục lệ nào của người Lạc Việt? - Một số HS trả lời GV bổ sung. GV kết luận, tổng kết giờ học. Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2008 Toán Luyện tập i. mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Cách đọc số viết số đến lớp triệu - Thứ tự các số - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số ii. hoạt động dạy học Bài 1: GV cho HS tự phân tích số và viết số vào vở - GV chấm, gọi HS chữa bài Bài 2: GV cho HS đọc kĩ đề và làm bài vào vở. - HS kiểm tra chéo lẫn nhau Bài 3: HS đọc số liệu về số dân từng nước. Sau đó trả lời câu hỏi ở SGK Bài4: HS đếm thêm 100 000 000 từ 100 000 000 đến 900 000 000 - Nếu như trên thì số tiếp theo 900 000 000 là số nào? (1000 000 000) 1000 triệu gọi là 1 tỉ; 1 tỉ viết là 1000 000 000 - GV nói đến 1 tỉ đồng tức là nói đến bao nhiêu triệu đồng?(1000 triệu đồng) - GV cho HS nêu cách viết vào chỗ chấm. Bài 5: GV cho HS quan sát lược đồ, nêu số dân của 1 tỉnh, thành phố. *Củng cố- dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài luyện. GV nhận xét bài học Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói - HS biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu cchuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu. 2. Rèn kĩ năng nghe - HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết đề bài III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - Một HS kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc, nhận xét về cách tả ngoại hình làm nổi bật tính cách của các nhân vật bà cụ và nàng tiên. B. Bài mới Giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV viết đề lên bảng (Kể lại một câu chuyện em đã được nghe,được đọc về lòng nhân hậu) - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 câu hỏi gợi ý b) Chọn truyện - HS giới thiệu tên câu chuyện. HĐ2 : HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể theo nhóm, kể trước lớp Củng cố ,dặn dò - Bình chọn chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. Tập đọc NGƯờI XIN ĂN I. Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc tâm trạng của các nhân vật qua cử chỉ và lời nói. - Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nổi bất hạnh của ông lão ăn xin. II. Hoạt động dạy học Bài cũ - Ba hs nối tiếp nhau đọc bài Thư thăm bạn, nêu ý nghĩa bài đọc. Bài mới HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. - HS đọc theo đoạn nối tiếp nhau Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp Đoạn 2: Tiếp đến không có gì để cho ông cả Đoạn3: Còn lại - HS đọc tiếp lần hai kết hợp giải nghĩa các từ khó. Đọc nối tiếp theo bàn. - Hai hs đọc to bài trước lớp - GV đọc bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi Sgk. - GV nhận xét, ghi ý chính đoạn 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương - GV yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi Sgk. - GV giải nghĩa từ: Tài sản; lẩy bẩy - GV nx ghi ý chính đoạn 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông. - GV yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi Sgk. - GV ghi ý chính đoạn 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. - Đọc toàn bài và tìm nội dung chính của bài? - GV nhận xét ghi bảng. HĐ2: Đọc diễn cảm - Ba hs nối tiếp nhau đọc cả bài - HS luyện đọc theo cách phân vai. C. Củng cố dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS nêu nội dung. Tổng kết giờ học. Đạo đức Vượt khó trong học tập I. mục tiêu: Học xong bài này HS có nhận biết: - Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và cuộc sống cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm và chia sẽ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống học tập II. hoạt động dạy học Hoạt động1: Kể một HS nghèo vượt khó. - GV giới thiệu: Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo trong truyện: ‘Một HS nghèo vượt khó”gặp những khó khăn gì và vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện - GV mời 1-2 HS kể tóm tắt câu chuyện Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1-2 SGK - Đại diện HS các nhóm trình bày ý kiến. GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi - Địa diện nhóm trình bày cách giải quyết. GV ghi tóm tắt lên bảng. - GV kết luận( như SGK) Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - HS làm bài tập 1 - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do - GV kết luận - HS đọc phần ghi nhớ - GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau. Thứ 5 ngày 18 tháng 9 năm 2008 Địa lí Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: - Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn. - Tôn trọng truyền thống văn hoá các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động- dạy- học: A. Bài cũ: - Tại sao nói đỉnh núi Phan - xi - păng là nóc nhà của Tổ quốc? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người. - GVnêu: Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? - Kể tên những dân tộc chính ở H LS? - GV nhận xét, bổ sung - Phương tiện giao thông chính của họ là gì? Bản làng thường nằm ở đâu? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà? GV kết luận. Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn - GV hỏi: Đây là cái gì? Em thường gặp hình ảnh này ở đâu? - HS quan sát tranh , ảnh và trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận Hoạt động3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục - Nêu những hoạt động trong phiên chợ, Kể tên1số hàng hoá, lễ hội, nhận xét trang phục. - GV nhận xét, tổng kết. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. Về học bài CB bài sau. TẬP LÀM VĂN Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I. MỤC TIêu - Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách trực tiếp và gián tiếp II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại nội dung: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Cho ví dụ B. Dạy bài mới Giới thiệu bài HĐ1: Phần nhận xét Bài 1,2: HS nêu yêu cầu của bài - HS đọc bài “ Người ăn xin” - HS làm vào vở bài tập, yêu cầu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? (Cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão.) + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? (Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu) Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, HS thảo luận câu hỏi: Lời nói và ý nghĩ của ông lão xin ăn trong hai cách kể đã cho có gì khác? Cách a Tác giả kể nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé. Cách b Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. Kết luận Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp lời của mình. * Gọi HS đọc phần ghi nhớ HĐ2: Bài tập Bài 1: Gọi HS đọc nội dung - HS dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. - HS đổi chéo vở chữa bài - Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp? + Lời dẫn trực tiếp là một câu văn trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. Bài 2: Gọi HS đọc nội dung - HS làm theo nhóm - Đại diện đọc bài làm của mình - GV nhận xét Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời gián tiếp cần chú ý những gì?( Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật). C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học Toán Dãy số tự nhiên i. mục tiêu: Giúp HS - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Nêu được đặc điểm của dãy số tư nhiên. ii. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Lớp triệu gồm mấy hàng? đó là những hàng nào? B.Bài mới HĐ1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Em hãy kể vài số đã học VD: 5, 6, 7, 56, 345, 1345 - Các số em vừa nêu được gọi là số tự nhiên - Bạn nào có thể viết số tự nhiên theo thứ từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, - Dãy số trên là dãy số gì? Được sắp xếp theo tứ thự nào? (Dãy số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên) - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên. HĐ2. Giới thiệu 1 một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Thêm 1 vào bắt kì số nào trong dãy STN ta cũ ng được số liền sau của số đó. - Khi ta bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liên trước của số đó. - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. HĐ3. Luyện tập thực hành GV nêu yêu cầu: Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài Bài 3: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV yêu cầu HS tự làm - GV chấm chữa bài C. GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đoàn kết, nhân hậu i. mục tiêu - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. - Rèn luyện sử dụng tốt vốn từ trên - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. ii. Hoạt động dạy học Bài cũ - Tiếng được dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn? Thể nào là từ ghép? Cho ví dụ. Bài mới 1. Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Tìm từ chứa tiếng hiền: Hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo ... - Tìm tiếng chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác liệt, ác cảm, ác mộng ,tội ác.... Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Nhânhậu thân từ, nhân ái, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu tàn ác, hung ác,độc ác, tàn bạo Đoànkết cưu mang, che chở, đùm bọc đè nén, áp bức, chia rẽ Bài 3: GV cho HS viết vào vở nháp - HS tự làm bài theo nhóm - Trao đổi bài và làm bài - HS đọc thành tiếng a) Hiền như bụt b) Lành như đất b) Dữ như cọp c) Thương nhau như chị em ruột - HS thảo luận cặp đôi - Giải nghĩa các câu thành ngữ Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng các câu thành ngữ sau: Môi hở răng lạnh c) Máu chảy ruột mềm Nhường cơm sẻ áo d) Thương nhau như chị em gái - Yêu cầu HS sử dụng từ điển. Hỏi HS cách tra cứu. 3. Củng cố- dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài học. Nhận xét tiết học Kĩ thuật Khâu thườngI. Mục tiêu - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay II. Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình khâu thường, Mẫu khâu thường - Mảnh vải sợi bông trắng, len, kim khâu len III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài HĐ1: HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu thường - HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu khâu thường - HS quan sát hình 3a,3b.Vậy, thế nào là khâu thường? - HS đọc mục 1của phần ghi nhớ HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS quan sát hình 1sgk để nêu cách cầm vải và cầm khâu - HS quan sát hình 2a,2b và gọi HS nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu. - Gọi một số HS lên bảng thực hiện cách thao tác. *GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường + GV treo tranh quy trình, HS quan sát để nêu các bước khâu thường. + HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. + Gọi HS đọc nội dung phần b mục 2 kết hợp với quan sát hình 5a,5b,5c và tranh quy trình: khâu từ phải sang trái + Đưa vải lên khi xuống kim. Dừng kéo để cắt chỉ + Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy. Thứ 6 ngày 19 tháng 9 năm 2008 Tập làm văn Viết thư I. mục tiêu - Biết được muc đích của việc viết thư. - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi, thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành tình cảm. ii. Hoạt động dạy học A. Bài cũ - Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? B.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài HĐ1. Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?( Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ gây đau thương không gì bù đắp được) + Theo em người ta viết thư để làm gì?( Để thăm hỏi động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm) + Đầu thư bạn Lương viết gì?( Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng) + Lương thăm hỏi gia đình Hồng và địa phương của Hồng như thế nào? (Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương) + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? (Thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm) + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? * Nêu lí do và mục đích viết thư. * Thăm hỏi người nhận thư. * Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. - HS nhận xét về phần mở đầu và phần kết thúc. HĐ2: HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập HS nhận xét để hoàn thành phiếu đúng: + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Viết thư cho bạn cần xưng hô như thé nào? + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Em cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp ở trường mình? + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? - Viết thư cho mồt bạn trường khác - Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. - Xưng bạn- mình, cậu- tớ. - Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. - Tình hình học tập văn nghệ vui chơi tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. b) Viết thư - HS làm vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ. Củng cố- Dặn dò - GV khắc sâu bài học cho HS. - Nhận xét giờ học. Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. mục tiêu - Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Sử dụng 10 kí hiệu để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. II. hoạt động dạy học Giới thiệu bài HĐ1 : Đặc điểm của hệ thập phân GV viết lên bảng bài tập sau 10 đơn vị = ..chục 10 chục = ..trăm 10 trăm =nghìn nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = .trăm nghìn GV kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở mồt hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. HĐ2:Cách viết số trong hệ thập phân - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?( Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín.( 999) + Hai nghìn không trăm linh năm. (2005) - GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. HS nêu - GV: Cùng là chữ số chín nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. HĐ3:Luyện tập Bài 1: HS tự làm

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2008_2009_tran_thi_xuan_thom.doc
Giáo án liên quan