Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm

I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng cảm” qua việc tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa.

- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.

- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được câu với thành ngữ theo chủ điểm.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm để đặt câu.

- Hiểu được ý nghĩa của số câu thành ngữ thuộc chủ điểm.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh đức tính can đảm, dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, các câu hỏi trò chơi khởi động.

2. Học sinh: Sách hướng dẫn Tiếng Việt 4, vở ghi đầu bài, vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

docx7 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 75 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – LỚP 4 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng cảm” qua việc tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa. - Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp. - Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được câu với thành ngữ theo chủ điểm. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm để đặt câu. - Hiểu được ý nghĩa của số câu thành ngữ thuộc chủ điểm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh đức tính can đảm, dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, các câu hỏi trò chơi khởi động. 2. Học sinh: Sách hướng dẫn Tiếng Việt 4, vở ghi đầu bài, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 4-5’ - Gọi 2HS lên bảng. Yêu câu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai làm gì? Xác định CN, VN của câu đó. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn trong bài tập 3 LTVC trước. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, khen ngợi. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - HS lắng nghe. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 1’ - Cô thấy cả lớp về nhà đã học bài và làm bài đầy đủ. Cô khen. Trong tiết LTVC trước các em đã được học bài MRVT Dũng cảm. Để giúp các em tiếp tục ôn tập và mở rộng thêm một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm thì cô và các con cùng vào bài học ngày hôm nay: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. - GV ghi tên đầu bài lên bảng - HS đọc nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS ghi vở. - 1-2HS đọc tên bài 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài 1. Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm thông qua việc tìm các từ cùng nghĩa và trái nghĩa. 30’ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. - Từ cùng nghĩa là những từ như thế nào? - Từ trái nghĩa là những từ như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - Gọi đại diện 1- 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. (GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng) - Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận các từ đúng, nói thêm một số từ HS chưa tìm được: a) Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, gan lì, gan góc, bạo gan, quả cảm b) Các từ trái nghĩa với từ dũng cảm: hèn nhát, hèn hạ, nhát gan, nhút nhá - GV cùng HS giải nghĩa một số từ khó: (HS khá, giỏi) + “hèn hạ” có nghĩa là gì? + Giải thích từ“ quả cảm” có nghĩa là gì? + Tại sao không xếp từ “hèn nhát”, “hèn hạ” vào nhóm từ cùng nghĩa? - GV mở rộng cho HS: Các từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm” là đức tính quý báu của người dân Việt Nam. Đặc biệt là trong chiến tranh, những người chiến sĩ cách mạng đã dũng cảm hi sinh xương máu bảo vệ nền độc lập cho dân tộc để chúng ta có được cuộc sống như ngày hôm nay. - Liên hệ: Vậy trong học tập cũng như trong cuộc sống, bạn nào đã thể hiện được lòng dũng cảm? Các con hãy chia sẻ cho cô và các bạn cùng nghe nhé! - Chuyển ý: Lớp ta đã có rất nhiều bạn đã có đức tính dũng cảm. Cô khen cả lớp. Qua bài tập 1 cô thấy các con đã hiểu và tìm được các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm. Để giúp các em đặt được câu với các từ vừa học thì chúng ta cùng chuyển sang bài tập 2. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Nghĩa gần giống nhau. - Nghĩa trái ngược nhau. - HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Đại diện 1- 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS giải nghĩa từ khó và giải thích. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ. * Hoạt động 2: Bài 2. Mục tiêu: Đặt được câu với các từ thuộc chủ điểm dũng cảm tìm được ở bài 1. - Gọi 1 HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài 2. - Đọc các từ đã tìm được ở bài tập 1. - Đặt câu với một trong các từ ở bài 1 vào vở. - Khi viết câu cần lưu ý điều gì? - GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm theo nhóm đôi trong 2p. - GV mời lớp trưởng lên bảng tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét chung. - Chuyển ý: Các em đã biết đặt câu với các từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm. Vậy để ghép các từ thuộc chủ điểm dũng cảm với từ ngữ thích hợp như thế nào chúng ta cùng chuyển sang bài tập 3. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài. - HS đọc - HS làm việc cá nhân vào vở. - Đầu câu viết hoa. Cuối câu dùng dấu câu. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên chia sẻ: (?) Bạn hãy đọc câu bạn vừa đặt được? (?) Bạn đã sử dụng từ nào ở bài 1 để đặt câu? (?) Bạn hiểu từ “.” Có nghĩa là gì? - Lớp trưởng điều hành, mời các bạn chia sẻ trước lớp với nội dung như thảo luận nhóm. Tổ chức nhận xét, lấy ý kiến. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Bài 3. Mục tiêu: Biết vận dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm để ghép với từ ngữ thích hợp. - Gọi 1 HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài 3. - Yêu cầu HS hoàn thành vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm theo nhóm đôi trong 2 phút. - GV mời lớp trưởng lên bảng tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chung và chốt đáp án đúng: + dũng cảm bênh vực lẽ phải + Khí thế dũng mãnh + hi sinh anh dũng - Mở rộng: GV đố HS: + Hãy tìm nhân vật trong các câu chuyện về bênh vực lẽ phải? + Hãy tìm nhân vật đã dũng cảm hi sinh trên chiến trường? - GV tổ chức nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Các con đã biết lựa chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống cho hợp văn cảnh. Bên cạnh đó, các con đã tìm thêm được những tấm gương có lòng dũng cảm đã học. Cô khen cả lớp! - Chuyển ý: Để biết thêm những câu thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm thì cô và các con cùng làm bài tập 4. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân vào vở - HS chia sẻ trong nhóm đôi: (?) Bạn hiểu các từ “anh dũng”, “dũng cảm”, “dũng mãnh” có nghĩa là gì? (?) Tại sao bạn lại điền từ “dũng cảm” vào “bênh vực lẽ phải”? (?) Tại sao bạn lại không điền “dũng mãnh” vào “bênh vực lẽ phải”? (?) - Lớp trưởng điều hành, mời các bạn chia sẻ trước lớp với nội dung như thảo luận nhóm. Tổ chức nhận xét, lấy ý kiến. - HS lắng nghe. - HS trả lời: + Dế Mèn đánh lại bọn nhện để bảo vệ chị nhà Trò. + Bác sĩ Ly dũng cảm đối mặt với tên chúa tàu hung ác. + Anh Kim Đồng, chị Võ Thị Sáu, Lượm, - HS nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 4: bài 4. Mục tiêu: Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm. - Gọi 1 HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài tập 4. - Yêu cầu HS chọn thành ngữ nói về lòng dũng cảm và làm vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả bài làm theo nhóm đôi trong 2 phút. - GV mời lớp trưởng lên điều hành tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp theo nội dung như thảo luận nhóm. - GV nhận xét, chốt đáp án: 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong bài là “Vào sinh ra tử” và “gan vàng dạ sắt”. - Mở rộng: GV giải nghĩa 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm: + “Vào sinh ra tử”: có 2 nghĩa. Nghĩa thực: sinh có nghĩa là sống, tử có nghĩa là chết. Câu này ý chỉ người thường giáp mặt với cái chết, xông pha nơi nguy hiểm, trải qua nhiều trận mạc, kề bên cái chết. + “Gan vàng dạ sắt”: nghĩa thực: vàng và sắt là 2 kim loại quý và cứng rắn. Cách ví lòng dũng cảm của con người như vàng, sắt. Ý chỉ những con người gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước những khó khăn, nguy hiểm. - Yêu cầu HS tìm thêm các thành ngữ nói về lòng dũng cảm. - GV nhận xét, bổ sung: + Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. + Bắt giặc phải có gan, chống thuyền phải có sức. - Yêu cầu HS đọc thầm và nhẩm thuộc thành ngữ. Gọi 1-2 HS đọc thuộc. - Chuyển ý: Để giúp các con đặt câu với những thành ngữ vừa tìm được thì chúng ta chuyển sang bài tập 5. - 1 HS đọc đề và xác định yêu cầu của bài 4. - HS làm cá nhân vào vở. - HS chia sẻ theo nhóm đôi: (?) Tại sao bạn lại chọn “vào sinh ra tử” và “gan vang dạ sắt” là thành ngữ nói về lòng dũng cảm? (?) Bạn cho tôi biết, thế nào là “vào sinh ra từ”. “gan vàng dạ sắt”? (?) Sao bạn không chọn thành ngữ “chân lấm tay bùn” là thành ngữ nói về lòng dũng cảm? - Lớp trưởng mời các bạn chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - HS tìm thêm các thành ngữ. - HS đọc nhẩm và thuộc thành ngữ. * Hoạt động 5: Bài 5. Mục tiêu: Đặt được câu với các thành ngữ nói về lòng dũng cảm. - Gọi 1 HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài tập 5. - Yêu cầu HS chọn thành ngữ và làm vào vở. - Yêu cầu 1 số HS đọc câu đã đặt được. - Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung, đặt câu khác. - GV nhận xét và kết luận: Khi đặt câu chúng ta cần phải hiểu được ý nghĩa của thành ngữ để đặt câu phù hợp với văn cảnh. - 1 HS đọc đề và xác định yêu cầu của bài 5. - HS làm cá nhân vào vở. - HS đọc câu đã đặt được. - HS nhận xét, bổ sung, đọc câu khác. - HS lắng nghe. 3. Củng cố: 2 - Cho HS xem video giới thiệu về một số tấm gương dũng cảm. - Yêu cầu HS nêu cảm nhận sau khi xem video. - HS xem. - HS nêu cảm nhận. 4. Định hướng học tập tiếp theo: 1 - Nhận xét tiết học. - Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm Dũng cảm. - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_mo_rong_von_tu_dung_cam.docx