Giáo án mầm non lớp 5 tuổi - Chủ đề: bản thân (thực hiện 3 tuần)

1. MỞ CHỦ ĐỀ:

  Cô cho trẻ soi gương và tự nhận xét về bản thân trẻ .

  Cô đàm thoại và trò chuyện giúp trẻ nhớ lại kiến thức liên quan đến chủ đề ,kết hợp cho trẻ nói về các bộ phận trên cơ thể.

  Cô gợi ý cho trẻ tự giới thiệu về mình.

* Bạn nào là là bạn trai ?

* Bạn nào là là bạn gái?

* Sao con lại biết?

* Hôm nay con cảm thấy thế nào ?

* Nhờ đâu mà bạn lớn lên và khoẻ mạnh thế?

  Cô trưng bày tranh ảnh, học liệu liên quan đến chủ đề ,để trẻ khảm phá quá trình lớn lên của bé qua ảnh.

  Sự dụng 1 số bài thơ mbài hát , câu chuyện ,thủ thuạt để hướng trẻ quan tâm đến chủ đề.

  Cô cháu cùng làm bộ sưu tập về quá trình lớn lênvà phát triển của trẻ .Tạo môi trường học tập chủ đề Bản Thân.

 

doc86 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5076 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 5 tuổi - Chủ đề: bản thân (thực hiện 3 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN. Thực hiện 3 tuần:30/09 -> 18/10/2013. Tuần1 (30 /09 > 4/10) Tôi là ai? Tuần2 (07/10 > 11/10) Tôi đang lớn Tuần 3 (14/10 > 18/10) Tôi cần gì để để lớn n và khoẻ mạnh Trò chuyện về những người thân trong gia đình và bạn Tôi đang lớn lên và khoẻ mạnh Chức năng các giác quan và bộ phận khác của cơ thể. Tung bóng lên cao và bắt bóng TC: Cáo và thỏ Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỷ gối. TC: Nhảy tiếp sức Bò dích dắc qua 7 điểm cách nhau 60cm Chuyền bóng. Truyện: Đôi tai xấu xí Thơ: Những con mắt Truyện :Giấc mơ kỳ lạ Ôn số lượng 1-5 Đếm đến 6 nhận biết nhóm có 6 đối tượng, chữ số 6. Nhận biết mối quan hệ hơn ,kém trong phạm vi 6 đối tượng LQCC : o, ô, ơ TTCC : o-ô-ơ. LQCC : a, ă, â Vẽ khuôn mặt bạn trai Vẽ khuôn mặt bạn gái Vẽ đồ dùng của bản thân bé thường sử dụng DH-TT : Mời bạn ăn TC: :” Nghe giọng hát đoán tên bạn Hát + VĐ: Đường và chân NH-TT:: “ Em là bông hồng nhỏ.” Hát + VĐ-TT: Năm ngón tay ngoan Nghe hát: Cho con KẾ HOẠCH THEO CHỦ ĐỀ: “ BẢN THÂN ” MỞ CHỦ ĐỀ: Cô cho trẻ soi gương và tự nhận xét về bản thân trẻ . Cô đàm thoại và trò chuyện giúp trẻ nhớ lại kiến thức liên quan đến chủ đề ,kết hợp cho trẻ nói về các bộ phận trên cơ thể. Cô gợi ý cho trẻ tự giới thiệu về mình. Bạn nào là là bạn trai ? Bạn nào là là bạn gái? Sao con lại biết? Hôm nay con cảm thấy thế nào ? Nhờ đâu mà bạn lớn lên và khoẻ mạnh thế? Cô trưng bày tranh ảnh, học liệu liên quan đến chủ đề ,để trẻ khảm phá quá trình lớn lên của bé qua ảnh. Sự dụng 1 số bài thơ mbài hát , câu chuyện ,thủ thuạt để hướng trẻ quan tâm đến chủ đề. Cô cháu cùng làm bộ sưu tập về quá trình lớn lênvà phát triển của trẻ .Tạo môi trường học tập chủ đề Bản Thân. TRIỂN KHAI CHỦ ĐỀ: CHUẨN BỊ HỌC LIỆU: Một số tranh, ảnh, sách, phim, tài liệu, truyện… về chủ đề nhánh “ Tôi là ai ? biết sự giống và khác nhau qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dạng bên ngoài của cơ thể ( Kiểu tóc, màu da, cao thấp, gầy béo…) Bảng theo dõi thời tiết hàng ngày. Một số phương tiện phục vụ cho khám phá về bản thân. Các băng đĩa có những bài hát , bài thơ, câu chuyện về bản thân. Tổ chức các hoạt động ngoài trời khám phá về bản thân .đồ dùng ca nhân trẻ… Giáo án và đồ dùng đầy đủ Trang trí lớp theo chủ điểm. Kể chuyện : Giấc mơ kỳ lạ. –Ai đáng khen mhiều hơm. –Cá rô không vâng lời.- Đôi tai xấu xí…. Thơ : Đôi mắt em. –Tay ngoan. – Ong và bướm .- Nhớ ơn- Tâm sự cái mũi… Âm nhạc: Mời bạn ăn. –Năm ngón tay ngoan. –Em thêm một tuổi.- Tập rữa mặt.- Khuôn mặt cười .-Trời đã sáng rồi. Nắm tay thân thiết…. Đồ dùng học liệu( bút màu, giấy màu, đất nặn, hồ dán, thẻ chữ số, thẻ chữ cái, lô tô…) đủ cho trẻ. Một số đồ dùng chơi phục vụ cho các hoạt động chung và hoạt động góc như : đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sĩ, đồ chơi xây dựng…. Dụng cụ vệ sinh, trang trí chủ đề bản thân. Cây cảnh, các dụng cụ chăm sóc cây. Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh có liên quan đến chủ đề. II. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ “ BẢN THÂN ” CHỦ ĐỀ NHÁNH 1 “ TÔI LÀ AI ? ” Thời gian: (1 tuần) Từ ngày 30 /9 /2013à 04 / 10 /2013 MỤC TIÊU Phát triển thể chất: Có kỹ năng thực hiện một số vận động :Đi trong đường hẹp. Bật vào vòng liên tục, Tung bóng lên cao và bắt bóng. Đập và bắt bóng được bằng 2 tay; ( CS 10 ) Biết tự phục vụ vệ sinh cá nhân . Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày : Khăn, bàn chải đánh răng, cốc uống nước, bát ăn cơm, thìa xúc cơm… Chạy 18m trong khoảng 5-7 giây; (CS 12 Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ; (CS 06) Biết lợi ích 4 nhóm thực phẩm và ăn uống đủ chất , giữ vệ sinh đối với sức khoẻ bản thân Tự rữa mặt, chải răng hàng ngày. (CS 16) Biết đề nghị người lớngiúp đỡ khi bị khó chịu, ốm đau. Nhận biết , và tránh một số vật dụng , nơi nguy hiểm đối với bản thân. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm.(CS 22) 2. Phát triển nhận thức: Có được một số hiểu biết về bản thân, biết sự giống và khác nhau qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dạng bên ngoài của cơ thể ( Kiểu tóc, màu da, cao thấp, gầy béo…) Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn ) của bài hát hoặc bản nhạc (CS 99) Biết cơ thể con người có 5 giác quan và tác dụng của chúng. Hiểu được sự cần thiết của các giác quan…. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.( CS 95) Nhận biết và phân biệt một số đồ dùng đồ chơi, sự vật gần gũi hằng ngày… Nhận biết chữ số 6, nhóm đồ vật có 6 đối tượng.biết một số giống và khác nhau cảu các hình. Chỉ ra được khối cầu ,khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ theo yêu cầu.(107)) Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự.(109) Biết cách đo độ dài và nói kết quả(CS106) Biết tự giới thiệu về mình, biết ngày sinh nhật của mình và ý nghĩa của ngày sinh nhật. Có một số hiểu biết về các bộ phận của cơ thể, tác dụng và cách giữ gìn vệ sinh chăm sóc chúng. Biết cơ thể con người có 5 giác quan và tác dụng của chúng. Hiểu được sự cần thiết của các giác quan…. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. (CS118) Phát triển ngôn ngữ: Biết sử dụng từ ngữ để kể và giới thiệu về bản thân, về những người thân,biết biểu đạt những suy nghĩ của mình với nguời khác một cách rõ ràng bằng các câu đơn ,câu ghép. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động sinh hoạt hàng ngày. (CS62) Biết một số chữ cái trong từ chỉ họ tên của mình, của một só bạn trong lớp,và tên gọi của một số bộ phận trên cơ thể. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh.(CS 79) Mạnh dạn lịch sự trong giao tiếp, tích cực giao tiếp với mội người xung quanh. Thích giúp đỡ bạn bè và người thân . Chú ý lắng nghe người khácvà đáp lại bằng cử chỉ nét mặt,ánh mắt phù hợp(CS74) Có hành vi như người đọc sách .(CS83) Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người. Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận của mình với môi trường xung quanh, với mọi người qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ. Biết thể hiện bài thơ đúng ngữ điệu, nhịp điệu. Biết lắng nghe cô và các bạn nói, biết đặt và trả lời các câu hỏi. Thể hiện cử chỉ, điệu bộ bắt chước giọng một số nhân vật, thể hiện đúng nhịp điệu bài hát. Phát triển tình cảm-xã hội: Nhận được trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ tình cảm sự quan tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động . Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân .(CS 28) Tôn trọng và chấp nhận sở thích của bạn, của người khác, chơi hoà đồng với bạn. Nói được khả năng và sở thcí của bạn và người thân. (CS58) Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nề nếp, qui định ở trường lớp,ở nhà và nơi công cộng. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gủi. (CS 43) Trao đổi ý kiến của mình với các bạn(CS49) Biết thể hiện những cảm xúa phù hợp trong các hoạt động múa hát , âm nhạc vềchủ đề “ Bản Thân ” KẾT QUẢ MONG ĐỢI: 1. Phát triển thể chất: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp của bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc bài hát đúng nhịp. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong một số hoạt động: tô màu, vẽ… Thể hiện sức dẻo dai trong vận động : Đập và bắt bóng được bằng 2 tay. Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống và sinh hoạt hằng ngày: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi ăn và khi tay bẩn, Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp…. Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ: khi người lạ bế, ẵm, cho kẹo…. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe. 2. Phát triển tình cảm-xã hội: Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ nét mặt. Nói được khả năng và sở thcí của bạn và người thân. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gủi. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn 3. Phát triển ngôn ngữ: Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động sinh hoạt hàng ngày. Biết một số chữ cái trong từ chỉ họ tên của mình, của một só bạn trong lớp,và tên gọi của một số bộ phận trên cơ thể. Mạnh dạn lịch sự trong giao tiếp, tích cực giao tiếp với mội người xung quanh. Có thối quen chào hỏi,cảm ơn, xin lỗi xưnh hô lễ phép với người lớn. Thích giúp đỡ bạn bè và người thân Có hành vi như người đọc sách . Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người. Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận của mình với môi trường xung quanh, với mọi người qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ. Biết thể hiện bài thơ đúng ngữ điệu, nhịp điệu. Biết lắng nghe cô và các bạn nói, biết đặt và trả lời các câu hỏi. 4. Phát triển nhận thức: Có được một số hiểu biết về bản thân, biết sự giống và khác nhau qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dạng bên ngoài của cơ thể ( Kiểu tóc, màu da, cao thấp, gầy béo…) Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn ) của bài hát hoặc bản nhạc. Biết cơ thể con người có 5 giác quan và tác dụng của chúng. Hiểu được sự cần thiết của các giác quan…. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. Nhận biết và phân biệt một số đồ dùng đồ chơi, sự vật gần gũi hằng ngày… Nhận biết chữ số 6, nhóm đồ vật có 6 đối tượng.biết một số giống và khác nhau cảu các hình. Chỉ ra được khối cầu ,khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ theo yêu cầu.) Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự. Biết cách đo độ dài và nói kết quả. Biết tự giới thiệu về mình, biết ngày sinh nhật của mình và ý nghĩa của ngày sinh nhật. Có một số hiểu biết về các bộ phận của cơ thể, tác dụng và cách giữ gìn vệ sinh chăm sóc chúng. Biết cơ thể con người có 5 giác quan và tác dụng của chúng. Hiểu được sự cần thiết của các giác quan…. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. CHUẨN BỊ HỌC LIỆU: Một số tranh, ảnh, sách, phim, tài liệu, truyện… về chủ đề “ Bản Thân” _Tôi là ai? Tranh, ảnh, báo cũ, bìa lịch…. để trẻ vẽ , cắt, dán…về bạn trai, bạn gái…. Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện….liên quan đến chủ đề nhánh “ Tôi là ai ?”… Đồ dùng học liệu( bút màu, giấy màu, đất nặn, hồ dán, thẻ chữ số, thẻ chữ cái, lô tô…) đủ cho trẻ. Cây cảnh, các dụng cụ chăm sóc cây. Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh có liên quan đến chủ đề. MẠNG NỘI DUNG -Họ tên giới tính ,tuổi ngày sinh nhật của tôi, -Tôi có gia đình bố mẹ , anh chị . em ruột và bạn bè ở lớp. -Tôi có dáng vẽ đáng yêu.cao , thấp .béo . gầy. nước da trắng , đe , kiếu tóc ngắn , dài. CHỦ ĐỀ NHÁNH 1:Tôi là ai ? : Tôi có một số đặc điểm TÔI LÀ AI Tình cảm & hoạt động Đồ dùng và đồ chơi của tôi -Những đồ dùng trong sinh hoạt .hằng ngày.( khăn mặt . ca , cốc bát thìa. Bàn chải đánh răng , gương lược. -Trang phục , quần áo . dầy dép.mũ phù hợp với giới tính thời tiết. -Đồ dùng ở lớp học.giấy .bút chì bút màu.đất nặn… -Các loại đồ chơi yêu thích. -Đồ dùng,đồ chơi và chơi hoà đồng với bạn bè. -Những thứ tôi thích và không thích trong ăn uống và trang phục. -Những hoạt động tôi yêu.thích và có thể làm được.( hát ,múa , đá bóng -Những bạn tôi thích chơi .. -Tôi yêu quý những người thân trong gia đình và cảm xúc vui buồn, sung sướng, hờn giận…. MẠNG HOẠT ĐỘNG: CHỦ ĐỀ NHÁNH 1.TÔI LÀ AI? TẠO HÌNH Khuôn mặt bạn trai. ÂM NHẠC: DH: Mời bạn ăn NH: Em là bông hồng nhỏ TC:Nghe giọng đoán tên bạn hát KPKH Trò chuyện về những người thân trong gia đình và bạn. TOÁN: Ôn từ 1- 5. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ TÔI LÀ AI TÔI LÀ AI PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ HỘI PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT -TC, thực hành biểu lộ cảm xúc qua TC “ mẹ con, “ phòng khám, nấu ăn, cửa hàng thực phẩm”… - Thực hiện các công việc của bản thân - Thực hiện qui định của trường, lớp, biết giữ gìn vệ sinh môi trường. - TC : Tung bóng, bỏ giỏ.... Trò chuyện, kể về sinh nhật, tên tuổi của bé. Truyện : Đôi tai xấu xí . LQCC: LQCC :Ô- O-Ơ DD: - TC về cơ thể và 1 số biểu hiện khi bị ốm. - Biết được lợi ích của việc ăn đủ chất,, ăn hết suất, việc luyện tập, giữ gìn vệ sinh thân thể. - Thực hành cách đánh rửa tay, rửa mặt, đánh răng. VĐ: - Tung bóng lên cao và bắt bóng . Nhảy tiếp sức hẹp KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1 Nhánh 1:TÔI LÀ AI ? Thực hiện 1 tuần: từ 30/09 đến 4/10 năm 2013 (Lớp lá) Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 H Động ĐÓN TRẺ ĐIỂM DANH Đón trẻ: - Hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Trò chuyện về những cảm xúc của trẻ trong những ngày nghỉ cuối tuần. - Giúp trẻ dán những ảnh của trẻ lên tường, cho trẻ cùng soi gương và quan sát trò chuyện về đặc điểm, sở thích của bản thân, sau đó so sánh với các bạn. Hỏi tên trẻ, kí hiệu riêng, thẻ tên của từng trẻ. * Điểm danh. THỂ DỤC BUỔI SÁNG -Tập bài nhịp điệu theo chủ đề: “Em thêm một tuổi” 1. Khởi động : Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối. 2. Trọng động: - Hô hấp: Hai tay đưa ra trước gập trước ngực. - Tay: Hai tay đưa lên cao gập vào vai. - Lườn: Hai tay chống hông xoay người 90 độ. - Chân: Hai tay chống hông đưa một chân ra trước. - Bật: Chụm tách chân, hai tay sang ngang và lên cao. 3. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH * KPKH : Trò chuyện về những người thân trong gia đình và bạn. * Thể dục: - Tung bóng lên cao và bắt bóng *LQVT: - Ôn số 1-5. *LQCC - LQCC: o, ô, ơ. * GDÂN Hát + VĐ: Mời bạn ăn TC:Nghe giọng đoán tên bạn hát HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Hoạt động có chủ đích : Trò chuyện về cô và trẻ, bạn trai, bạn gái Trò chơi : “tung bóng, mèo đuổi chuột, thi ai nhanh nhất, bỏ giỏ, tìm bạn thân” Chơi tự do: Chơi đồ chơi có sẵn ngoài trời và đồ chơi cô mang theo HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Mẹ con, phòng khám bệnh, cửa hàng siêu thị Góc xây dựng :Xây nhà và xếp đường về nhà bé: Tạo hình : Vẽ, xé dán, nặn, xếp bạn trai hoạc bạn gái Góc sách : Xem tranh truyện và biết được về một số đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bản thân, xem tranh chuyên giữ gìn vệ sinh bản thân và kể lại Góc âm nhạc: Biểu diễn các bài hát về chủ đề Góc khám phá khoa học: Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây HOẠT ĐỘNG CHIỀU HDTCM TC: “ tôi vui, tôi buồn” -Nêu gương -Trả trẻ *LQ VH - Truyện : Đôi tai xấu xí . -Nêu gương -Trả trẻ - Ôn bài buổi sáng . Ôn các bài hát, bài thơ, đồng dao... -Nêu gương -Trả trẻ * HĐTH: - Khuôn mặt bạn trai -Nêu gương -Trả trẻ - Văn nghệ. Nêu gương bé ngoan cuối tuần. -Trả trẻ HOẠT ĐỘNG DẠO CHƠI: NỘI DUNG YÊU CẦU CHUẨN BỊ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH Trò chuyện, đàm thoại về các giác quan trên cơ thể - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên - Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán và đưa ra kết luận. - Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm, chức năng của các giác quan trên cơ thể. - trẻ biết bạn trai, bạn gái để tham gia trò chơi.. - Giáo dục trẻ biết cách chăm sóc, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các giác quan, biết đàn kết, nhường nhịn nhau trong khi chơi. - Trẻ thể hiện được các bài thơ, bài hát đã học. - Sân bãi bằng phẳng, trang phục cô trẻ gọn gàng . - Một số tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. - Chuẩn bị bài thơ, bài hát trong chủ đề. - Cô giới thiệu buổi dạo chơi - Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “ đi chơi đi chơi” vừa quan sát quag cảnh sân trường. - Cô cho trrẻ đứng thành vòng tròn và cùng nhau hát “ hãy xoay nào” - Bài hát nói về những bộ phận nào? Cô gọi một trẻ lên bịt mắt rồi hỏi “ con có nhìn thấy gì không?” sau khi trẻ trả lời , cô kết luận : mắt để nhìn. Cô gọi một trẻ khác lên bịt tai, sau đó bỏ ra, cô hỏi trẻ : lúc bịt tai, con cảm thấy như thế nào?. Sau khi trẻ trả lời, cô kết luận : tai để nghe…tương tự các bộ phận khác cô nói tương tự và cho trẻ làm động tác phù hợp. Cô cho trẻ hát bài “ Em thêm một tuổi”. Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức. -Cô lựa chọn nội dung của hoạt động có chủ đích trong ngày cho phù hợp với chủ đề . Sau đó cô cho trẻ chơi trò chơi TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG “ Tung bóng” - Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi. - Ném, bắt bóng bằng 2 tay. - Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể. - Sân bãi bằng phẳng, rộng rãi, an toàn cho trẻ. - 1 – 10 quả bóng. - Cho trẻ chơi thành từng nhóm 5 – 7 trẻ, mỗi nhóm một quả bóng, trẻ đứng thành vòng tròn. Một trẻ tung bóng cho bạn, bạn bắt xong lại tung bóng cho bạn khácđối diện mình. Êu cầu trẻ phải chú ý bắt bóng, không để bóng bị rơi. TCVĐ“ Mèo Đuổi Chuột” -Trẻ biết cách chơi và chơi đúng luật. “ mèo” phải chui theo lỗ “ chuột” chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. - Hứng thú chơi trò chơi. -Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ Cách chơi: - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu, cô chọn 2 trẻ có sức khoẻ tương đương nhau để làm “Mèo” và “ Chuột” đứng tựa lưng vào nhau. Khi cô có hiệu lệnh thì “ Chuột” chạy “ Mèo” đuổi, “ chuột” chui vào lỗ nào thì “ mèo” chui vào lỗ ấy, “ mèo” bắt được “ chuột” xem như “ mèo” thắng cuộc, nếu không bắt được “ chuột” thì coi như “ mèo” bị thua. - Cô chú ý quan sát khuyến khích trẻ chơi, mỗi laannf chơi không quá 1 phút, sau đó đổi vai chơi. TCVĐ: “ Tìm Bạn Thân - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi. - Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể. Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ . Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài“Tìm bạn thân”,khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang hát , nghe cô ra hiệu lệnh“Tìm bạn thân”thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một bạn khác giới, sau đó các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát , đến khi cô nói “Đổi bạn” trẻ phải tách ra và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi.Cô chú ý bao quát , khuyến khích những trẻ tìm bạn nhanh và đúng. TCVĐ: “ Ai Nhanh Nhất” - Phát triển cơ bắp, rèn luyện phản xạ nhanh - trẻ phân biệt được một số trạng thái, cảm xúc vui, buồn, sung sướng, tức giận. -Giấy sỏi, lá cây… -Đồ chơi có sẵn -Đồ chơi mang theo - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi. - Để úp các bức tranh. Cho trẻ lên rút bức tranh. Trẻ phải thể hiện trạng thái của bức tranh. Các bạn khác quan sát xem bạn mình thể hiện trạng thái cảm xúc gì và thể hiện có đúng không. Vẽ 3-4 vòng tròn, mỗi vòng tròn để một khuôn mặt thể hiện trạng thái cảm xúc - Cô cùng trẻ tự do làm các động tác vận động của thỏ hoặc cầm tay nhau cùng hát: “ trên bãi cỏ, các chú thỏ,, tìm rau ăn, thỏ ngoan, vâng lồi mẹ, thỏ mẹ khen, thỏ rất vui”. Khi cô dừng lại và hỏi: “ thỏ con cảm thấy thế nào nhỉ ?” thì tất cả trẻ phải tìm thấy vòng tronfcos khuôn mặt biểu tượng cho cảm xúc của thỏ con. Tương tự như vậy với cảm xúc “ buồn”, “ tức giận”, “ bình thản”. - Cô có thể cho trẻ thể hiện cùng lúc các trạng thái cảm xúc khác nhau bằng cách hỏi trẻ thích thể hiện trạng thái cảm xúc nào. Sau đó bật nhạc cho trẻ vận động theo ý thích. Khi bản nhạc kết thúc, trẻ phải chạy nhanh về vòng tròn có khuôn mặt thể hiện trạng thái cảm xúc mà trẻ đã chọn. Trẻ nào không về kịp phải đứng ngoài vòng tròn hoặc đứng sai chỗ thì phải nhảy lò cò một vòng. Trò chơi dân gian “Bỏ giẻ” -Trẻ biết chơi trò chơi - Biết chơi đúng luật. - Rèn luyện cơ bắp. - Hứng thú chơi trò chơ. - Một miếng vải hoặc khăn mùi xoa. - Sân bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. Cô cho cháu ngồi thành vòng tròn một cháu làm người bỏ giẻ người bỏ giẻ đi đằng sau để bỏ sau lưng bạn làm sao cho bạn không biết nếu bạn biết đứng lên đuổi bạn đã bỏ giẻ mình, nếu đuổi kịp đập vào vai thì người bị bỏ giẻ lại đi bỏ giẻ. CHƠI TỰ DO: Chơi với đồ chơi có sẵn. Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi -Giấy sỏi, lá cây… -Đồ chơi có sẵn -Đồ chơi mang theo Trẻ chơi, vẽ theo ý thích, chơi với đồ chơi trong sân trường... cô quan sát, xử lý tình huống. HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC: GÓC CHƠI TÊN TRÒ CHƠI YÊU CẦU CHUẨN BỊ THỰC HIỆN Góc chơi đóng vai - Mẹ con. - Phòng khám bệnh. - Siêu thị - Bước đầu trẻ biết về nhóm chơi để chơi theo nhóm, biết chơi cùng nhau trong nhóm. -Biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi. - Trẻ nắm được một số công việc của vai chơi : mẹ đi chợ nấu ăn, bác sĩ khám bệnh.... - Bộ đồ gia đình, búp bê các loại vải... - Một số đồ dùng, đồ chơi cho trò chơi bác sĩ : áo bờ lu, ống nghe... - Đồ chơi cho trò chơi bán hàng như: quần áo, ô tô, đồ chơi... 1/ Thảo luận : - Trò chuyện với trẻ về chủ đề mùa thu. - Hỏi trẻ lớp mình có những góc chơi gì? Bạn nào thích chơi ở góc chơi nào? Hôm nay các mẹ sẽ làm gì?bác sĩ phải làm sao khi có bệnh nhân? Các cô bán hàng định bán những gì vậy? Nhiệm vụ của các cô y tá là làm gì? Cô hướng dẫn trẻ một số kỹ năng nghe tim, phổi của mình và của bạn. - cô và trẻ trò chuyện về ngôi nhà của bé, cho trẻ kể về các kiểu nhà và cho trẻ tự thoả thuận với nhau về kiểu xây nhà nào? Ngôi nhà gồm những bộ phận nào?cửa sổ, cửa ra vào sơn màu gì?.... Cô gợi ý cho trẻ xây dựng nhà sáng tạo, nhà sẽ đẹp hơn khi có vườn xung quanh nhà.... Cô giáo vào góc chơi cùng với trẻ, giúp trẻ nhận vai chơi, hướng dẫn trẻ một số kỹ năng của vai chơi. Gợi ý để các nhóm chơi biết liên kết với nhau trong khi chơi, có sự giao lưu, quan tâm đến nhau trong lúc chơi. - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc học tập, gócphân vai, góc tạo hình, góc khám phá khoa học.... thì c/c về nhóm chơi và cùng thỏa thuận vai chơi (nếu trẻ về nhóm mà chưa thỏa thuận được vai chơi cô đến và giúp trẻ thỏa thuận 2/ Qúa trình chơi: -Trong quá trình chơi cô bao quát chung, xử lý các tình huống và chú ý những góc chơi chính ..... giúp trẻ liên kết các nhóm chơi, gợi ý, mở rộng chủ đề chơi; đổi vai chơi khi hết hứng thú .... -Khen động viên kịp thời khi trẻ có những hành vi tốt, thể hiện vai chơi giống thật -Cô cần chú ý hướng dẫn, quan sát, nhắc nhở trẻ chơi đúng góc chơi và nhiệm vụ của từng góc chơi đúng với yêu cầu đề ra cho buổi chơi 3/ Nhận xét : -Cô đi đến các nhóm chơi để nhận xét các góc chơi (hoặc tập trung trẻ lại để nhận xét vai chơi) -Cho trẻ tự nhận xét kết quả và sản phẩm chơi của mình, của nhóm bạn. Cho trẻ cất đồ chơi -Khen, động viên trẻ, hỏi ý tưởng chơi lần sau - Cô mở máy hát động viên khuyến khích trẻ hát múa các bài hát về mùa thu. Góc chơi xây dựng Xây nhà và xếp đường về nhà bé - Bước đầu trẻ biết xây nhà, xếp đường về nhà, tạo khung cảnh nhà có vườn hoa, hàng rào. Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau một cách phong phú để xây dựng vườn trường. - Biết XD cùng các bạn. - Biết nhận xét sản phẩm, ý tưởng của mình khi xây dựng lắp ghép - Vật liệu xây dựng gạch ,cổng hàng rào, thảm cỏ, hoa . - Gạch, sỏi, hàng rào, cây hoa... Góc tạo hình - Tô màu , xé dán, vẽ…bạn trai hoặc bạn gái.. - Ôn các kỹ năng đã học ( tô, vẽ,xé dán..) để tạo nên bức tranh về vườn trường mùa thu. - Biết chọn màu tô cho bức tranh nổi bật. - Biết nặn một số bộ phận trên cơ thể - Phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo cho trẻ. -Giấy màu, giấy trắng, bút màu , bút sáp… -Tranh vẽ, tranh xé dán về bạn trai, bạn gái để trẻ tô màu . - Đất nặn, bảng, kéo, hồ… - hột , hạt, que.. Góc Sách - Làm sách, tranh truyện về bạn trai, bạn gái. - “ Đọc” sách , tranh truyện liên quan chủ đề. -Trẻ hiểu được cấu tạo của cuốn schs và cách làm ra cuốn sách. -Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay -Phát triển khả năng sáng tạo khi làm sách. -Cuốn lịch nhỏ đã cũ hay tấm bìa cứng đóng vào thành tập -Giấy, bút chì, hồ dán… -Tranh ảnh cắt từ hoạ báo cũ… Góc Khám Phá Khoa học Góc âm nhạc - trô

File đính kèm:

  • docCHU DE BAN THAN CUC CHUAN(6).doc