Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 16

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 _ Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

 _ Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.

 2 . Kỹ năng:

 _ Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.

 _ Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi.

 3. Thái độ:

 Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi.

 II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 _ Hình 63, 64, 65 SGK phóng to.

 _ Bảng 4, phiếu học tập.

 2. Học sinh:

 Xem trước bài 37.

 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài mới:

 Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới.Bài 37: Thức ăn vật nuôi.

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Ngày soạn: Tiết PPCT: Ngày dạy: BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. _ Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 2 . Kỹ năng: _ Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. _ Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 63, 64, 65 SGK phóng to. _ Bảng 4, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 37. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới.Bài 37: Thức ăn vật nuôi. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Yêu cầu: Nắm được khái niệm và nguồn gốc thức ăn vật nuôi. Hoạt động của GV- Hoạt động của HS Nội dung - GV: Treo hình 63-SGK trang 99, yêu cầu HS quan sát. àHS: Quan sát. - GV: Cho biết các vật nuôi trâu, lợn, gà đang ăn thức ăn gì? àHS: Thức ăn các vật nuôi đang ăn là: + Trâu: ăn rơm. + Lợn: ăn cám. + Gà: thóc, gạo.. - GV: Kể tên các loại thức ăn trâu, bò, lợn, gà mà em biết? àHS: Suy nghĩ, liên hệ thực tế trả lời. - GV: Tại sao trâu , bò ăn được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được thức ăn rơm khô không? Tại sao? àHS: Vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng. - GV: Dựa vào căn cứ nào mà người ta chọn thức ăn cho vật nuôi? àHS: Khi chọn thức ăn cho phù hợp với vật nuôi ta dụa vào chức năng sinh lí tiêu hoá của chúng. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Lắng nghe, ghi bài. - GV: Treo hình 64, chia nhóm, yêu cầu HS quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Nhìn vào hình cho biết nguồn gốc của từng loại thức ăn, rồi xếp chúng vào một trong ba loại sau: nguồn gốc thực vật, động vật hay chất khoáng? àHS: Chia nhóm, quan sát, thảo luận và cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. + Nguồn gốc từ thực vật: cám, gạo, bột sắn, khô dầu đậu tương. + Nguồn gốc động vật: bột cá. + Nguồn gốc từ chất khoáng: premic khoáng, premic vitamin. - GV: Vậy thức ăn của vật nuôi có mấy nguồn gốc? àHS:Thức ăn có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và chất khoáng. - GV: Giảng thêm về nguồn gốc thức ăn từ chất khoáng: là được tổng hợp từ việc nuôi cấy vi sinh vật và xử lí hóa học. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Lắng nghe, ghi bài. I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi: 1. Thức ăn vật nuôi: Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng. * Hoạt động 2: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Yêu cầu: Hiểu được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục II- SGK trang 100. àHS: Đọc thông tin. - GV: Thức ăn vật nuôi có mấy thành phần? àHS: Thức ăn vật nuôi có 2 thành phần: nước và chất khô. - GV: Trong chất khô của thức ăn có các thành phần nào? àHS: Trong chất khô của thức ăn có các thành phần: protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng. - GV: Treo bảng 4, yêu cầu nhóm cũ thảo luận trả lời câu hỏi: Cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin? àHS: Nhóm quan sát, thảo luận và trả lời: Những loại thức ăn có chứa nhiều: + Nước: rau muống, khoai lang củ. + Prôtêin: Bột cá. + Lipit: ngô hạt, bột cá. + Gluxit: rơm lúa và ngô hạt. + Khoáng, vitamin: bột cá, rơm lúa. - GV: Treo hình 65, yêu cầu nhóm thảo luận và cho biết những loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn (a, b,c,d) àHS: Nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung: Các thức ăn ứng với các hình tròn: + Hình a: Rau muống. + Hình b: Rơm lúa. + Hình c: Khoai lang củ. + Hình d: Ngô hạt. + Hình e: Bột cá. - GV: Chỉnh sữa, bổ sung, chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Lắng nghe, ghi bài. II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi: Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin. Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục: Có thể em chưa biết. 4. Củng cố: Nêu câu hỏi từng phần để nhấn mạnh ý chính của bài. 5. Kiểm tra- đánh giá: 5.1/ Hãy chọn các từ, cụm từ: thóc, rơm, cỏ, cám gạo, premic khoáng, thực vật, động vật để điền vào bảng sau cho phù hợp: Vật nuôi Loại thức ăn cho vật nuôi Nguồn gốc thức ăn Trâu Lợn Gà . . . 5.2/ Thành phần các chất có trong chất khô của thức ăn: a) Gluxit, vitamin. c) Prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng. b) Chất khoáng, lipit, gluxit. d) Gluxit, lipit, protein. * Đáp án: Câu 5.1/ Trâu: rơm, cỏ Lợn: Cám gạo, premic khoáng Gà: thóc, thực vật, động vật. Câu 5.2/: c 6. Nhận xét_ dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của HS. _ Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các cậu hòi cuối bài, đọc em có thể chưa biết và xem trước bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Tuaàn: 14 Ngaøy soaïn: Tieát PPCT: Ngaøy daïy: Tuần: Ngày soạn: Tiết PPCT: Ngày dạy: BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào. _ Hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích . _ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn cho vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Bảng 5, 6 SGK phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 38. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Sau khi thức ăn được vật nuôi tiêu hóa, có thể vật nuôi sẽ hấp thụ để tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc Vậy thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Yêu cầu: Hiểu được thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ theo cách nào. Hoạt động của GV- Hoạt động của HS Nội dung - GV: Treo bảng 5- SGK trang 102, chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hóa được cơ thể hấp thụ ở dạng nào? àHS: Chia nhóm, quan sát, thảo luận và trả lời: Các thành phần dinh dưỡng sau khi tiêu hoá biến đổi thành các dạng: + Nước => Nước. + Prôtêin => Axít amin. + Lipit => Glyxerin và axit béo. + Gluxit => Đường đơn. + Muối khoáng => Ion khoáng. + Vitamin => Vitamin. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2, thảo luận nhóm để điền vào chổ trống dựa vào bảng trên. àHS: Đọc thông tin mục I.2, nhóm thảo luận và cử đại dịên trả lời, nhóm khác bổ sung: Axit amin– glyxêrin và axit amin – gluxit – ion khoáng. - GV: Loại thành phần dinh dưỡng của thức ăn nào sau khi tiêu hóa không biến đổi? Vì sao? àHS: Nước và vitamin. Vì được cơ thể hấp thu thẳng qua vách ruột vào máu. - GV: Tại sao khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi các thành phần dinh dưỡng của thức ăn lại biến đổi? àHS: Vì nếu không biến đổi thì cơ thể vật nuôi sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng đó. - GV: Khi cơ thể vật nuôi cần glyxerin và axit béo thì cần thức ăn nào? Vì sao? àHS: Cần ăn thức ăn chứa nhiều lípit. Vì khi lipit vào cơ thể sẽ biến đổi thành glyxerin và axit béo. - GV: Hãy cho một số ví dụ về thức ăn mà khi cơ thể hấp thu sẽ biến đổi thành đường đơn. àHS: Ví dụ như: ngô, gạo, sắn có chứa nhiều gluxit. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Lắng nghe, ghi bài. I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Sau khi được vật nuôi tiêu hóa, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra sản phẩm cho chăn nuôi như thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc, * Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. Yêu cầu: Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. - GV: Treo bảng 6, nhóm cũ quan sát để tiến hành thảo luận. àHS: Quan sát và chuẩn bị thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung - GV: Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để làm gì? àHS: Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể đựơc sử dụng tạo năng lượng và các sản phẩm chăn nuôi. - GV: Trong các chất dinh dưỡng chất nào cung cấp năng lượng , chất nào cung cấp chất dinh dưỡng để tạo ra sản phẩm chăn nuôi? àHS: Các chất cung cấp: + Năng lượng: đường các loại, lipit (glyxêrin và axít béo). + Để tạo sản phẩm chăn nuôi: vitamin, khoáng, axit amin, nước - GV: Hãy cho biết nước, axit amin, glyxêrin và axit béo, đường các loại, vitamin, khoáng có vai trò gì đối với cơ thể và đối với sản xuất tiêu dùng. àHS: Có vai trò: _ Đối với cơ thể: + Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. + Tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi. _ Đối với sản xuất và tiêu dùng: + Lipit, gluxit: thồ hang, cày kéo. + Các chất còn lại: thịt, sữa, trứng, long, da, sừng, móng, sinh sản. - GV: Yêu cầu HS đọc nội dung phần II. àHS: Đọc thông tin. - GV: Nhóm cũ thảo luận trả lời bằng cách điền vào chổ trống. àHS: Nhóm thảo luận và điền vào chổ trống: + Năng lượng. + Chất dinh dưỡng. + Gia cầm. - GV: Hãy cho biết vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. àHS: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi: + Cung cấp năng lượng. + Cung cấp chất dinh dưỡng. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Lắng nghe, ghi bài. II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: _ Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. _ Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: Tóm tắt ý chính của bài. 5. Kiểm tra- đánh giá: * Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp để điền vào bảng: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn Chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ (sau khi tiêu hóa) 1. Nước 2. Muối khoáng 3. Vitamin 4. Lipit 5. Gluxit 6. Prôtêin (1)........ (2) (3) (4) (5) (6) * Đáp án: (1) Nước. (4) Glyxêrin và axit béo. (2) Ion khoáng. (5) Đường đơn. (3) Vitamin. (6) Axit amin. 6. Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của HS. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. Trần Phán, ngày.thángnăm. Ký Duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tuan_16.doc