Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức)

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

 - Học sinh trình bày khái quát về giới động vật

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát

- Kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức bảo các loài động vật có ở địa phương đặc biệt là các loại động vật quí hiếm

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

III. PH¬ƯƠNG PHÁP

- Trực quan, đàm thoại gơi mở, hoạt động nhóm

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra đồ dùng của học sinh nh¬: SGK, sách bài tập, vở ghi

B. Khởi động: (1’)

 * Mục tiêu: -Khái quát nôi dung bài học

 * cách tiến hành:

Động vật sống ở khắp nơi trên hành tinh, kể cả ở Bắc Cực và Nam Cực Cùng với thực vật, động vật làm lên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên.

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cụ thể

* Mục tiêu: Trình bày khái quát về thành phần loài, số lượng cá thể trong loài

 

doc239 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18-8-2012 Ngày giảng: 7A: // 7B: // MỞ ĐẦU Tiết 1: bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày khái quát về giới động vật 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo các loài động vật có ở địa phương đặc biệt là các loại động vật quí hiếm II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, đàm thoại gơi mở, hoạt động nhóm IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh nh: SGK, sách bài tập, vở ghi B. Khởi động: (1’) * Mục tiêu: -Khái quát nôi dung bài học * cách tiến hành: Động vật sống ở khắp nơi trên hành tinh, kể cả ở Bắc Cực và Nam Cực Cùng với thực vật, động vật làm lên sự bền vững và vẻ đẹp của tự nhiên. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cụ thể * Mục tiêu: Trình bày khái quát về thành phần loài, số lượng cá thể trong loài * Đồ dùng dạy học: Hình 1.1 SGK * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh N/C SGK quan sát hình 1.1 và 1.2 trang 5,6 trả lời câu hỏi. CH: Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - Giáo viên tóm tắt ý kiến của học sinh và phần bổ xung. - Giáo viên yêu cầu trảlời câu hỏi: CH: Hãy kể tên loài động vật trong. +Một mẻ lưới kéo ở biển? + Tát một ao cá? + Đánh bắt ở hồ? +Chặn dòng nước suối nông? +Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu? CH: Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn kiến, bướm? giáo viên yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - Giáo viên thông báo thêm: Một số động vật được con người đồng thuần hoá thành vật buôi có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người - Cá nhân học TT SGK, quan sát hình – trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được: + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu + Kích thước khác nhau - 1 vài học sinh trình bày đáp án, học sinh khác bổ sung. - Học sinh thảo luận từ những TT đọc được hay xem thực tế yêu cầu nêu được. Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. - Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọphát ra tiếng kêu - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung, - Yêu cầu nêu được, số cá thể trong loài rất nhiều. 1 sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng Kết luận: - Thế giới động vật rất da dạng về loài và về số lượng, cá thể 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự da dạng về môi trường sống: * Mục tiêu: Trình bày khái quát về môi trường sống, lối sống của các loài động vật * Đồ dùng dạy học: Hình 1.3, 1.4 SGK trang 5 * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập điền vào chú thích - Giáo viên cho học sinh chữa nhanh bài tập này. - Giáo viên cho học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi. CH: Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? CH: Nguyên nhân nào khiến động vật ở NĐ đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới và Nam cực? CH: Động vật nước ta có phong phú và đa dạng không? Tại sao? Yêu cầu cho học sinh thảo luận toàn lớp. Yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự n/c hoàn thành bài tập Yêu cầu: - Dưới nước: Cá, tôm, mực - Trên cạn: Voi, gà,. - Trên không: Các loài chim - Cá nhân vận dụng KT đã có TĐ nhóm, yêu cầu nêu được. + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp lớp mỡ dưới da dày, giữ nhiệt. + KHNĐ nóng ẩm, TVPP, phát triển quanh năm, thức ăn nhiều phát triển phù hợp. + Nước ta động vật cũng PP vì nằm trong vùng KHNĐ. + Học sinh có thể nêu thêm một số một số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, Đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển lươn, cá trạch ở đáy biển 2. sự da dạng về môi trường sống: *Kết luận: Động vật có ở khắc nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. C. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà * Tổng kết. * Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận trong SGK. - Học sinh làm bài tập: - Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng 1. Động vật có ở khắp nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao b. Sự phân bố có sẵn từ xa sưa c. Do con người tác động 2. Động vật đa dạng phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. sinh sản nhanh c. số loài nhiều d. động vật sống ở khắp nơi trên trái đất e. con người lại tạo ra nhiều giống mới g. động vật di cư từ nơi xa đến * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo nội dung câu hỏi và làm bài tập trong SGK+ vở bài tập - Kẻ bảng 1 trang 9 + bảng 2 SGK trang11 vào vở bài tập. - Đọc trước nội dung bài 2 - Ngâm rơm, cỏ khô, vào bình nước trước 5 ngày. - Váng nước ao, hồ, rễ bèo NC. Ngày soạn: 18-8-2012 Ngày giảng: 7A: // 7B: // Tiết 2: bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS cần: - Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể của động vật và thực vật - Kể tên các ngành động vật nguyên sinh 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK, bảng phụ1.2 III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, đàm thoại gơi mở, hoạt động nhóm IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: + Hãy chứng minh thế giới động vật đa dạng và phong phú. + Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. B. Khởi động: (1’) * Mục tiêu: -Khái quát nôi dung bài học * cách tiến hành: Nếu đem so sánh một con vật với một cái cây ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống, phân biệt chúng bằng đặc điểm nào? 1.Hoạt động 1: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu đặc điểm chung của động vật. * Mục tiêu: - Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể của động vật và thực vật * Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 1+ hình2.1 * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung a) Vấn đề 1: So sánh ĐV và TV: - yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 hoàn thành bảng 1 SGK trang 9. - Giáo viên treo bảng 1 phụ 1 HS hoàn thành: - Giáo viên gọi nhiều nhóm trả lời, bổ xung cho nhau. - Ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - Giáo viên nhận xét và thông báo kết quả đúng theo bảng. - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích, ghi nhớ. - Trao đổi trong nhóm, tìm câu trả lời. - Học sinh qian sát và tự sưả chữa bài, nhóm khác bổ xung. - Học sinh hoạt động độc lập yêu cầu nêu được. + Có lợi ích nhiều mặt. + Tác hại đối với con người. I. Phân biệt động vật với thực vật Bảng 1: SGK T9 Đặc điểm cơ thể Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xen lulô của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất h/c nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ TK và giác quan không có không có không có tự TH được sử dụng chất h/c có sẵn không có không có Động vật P P P P P P Thực vật P P P P P P - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục thảo luận. CH: Động vật giống thực vật ở điểm nào? CH: Động vật khác thực vật ở điểm nào? b. Vấn đề 2: Đặc điểm chung của động vật: - Yêu cầu học sinh làm bài tập mục II SGK trang 10. - Giáo viên ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ xung. - Giáo viên thông báo đáp án đúng các ô 1.3.4. + Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra kết luận. - Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1, thảo luận tìm câu trả lời: Yêu cầu: + Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ TB, lớn lên, sinh sản. + Đặc điểm khác nhau: D/C, dị dưỡng, TK, giác quan, thành TB đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ xung. - HS chọn 3 đặc điểm CB của động vật. - 1 vài em học sinh trả lời, học sinh khác bổ xung. Học sinh theo dõi và tự sủa chữa. Giống nhau: Cấu tạo cơ thể từ các tế bào, có khả năng sinh trưởng, phát triển Khác nhau: + Động vật trong tế bào không có thành xenlulôzơ di chuyển được sử dụng chất hữu cơ có sẵn, có hệ thần kinh và giác quan + Thực vật: có khả năng quang hợp để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây, 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia giới động vật: * Mục tiêu: Kể tên các ngành động vật * Đồ dùng dạy học * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Giới thiệu: + Giới động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện ở hình 2.2 SGK. + Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. *Giáo viên kết luận: HS nghe ghi nhớ II- Sơ lược phân chia giới động vật. ĐVKXS: 5 ngành ĐVCXS: 1 ngành 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật: * Mục tiêu: Nêu được vai trò của động vật * Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 2 * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 2 động vật đối với đời sống con người. Giáo viên kẻ sẵn bảng 2 để học sinh chữa bài. - Giáo viên nêu câu hỏi: + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người. HS n/c hoàn thành bảng III- Vai trò của động vật: * Kết luận: - Động vật mang lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên 1 số loài có hại. Bảng 2: STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật 1 - Động vật cung cấp nguyên liệu cho người. - Thực phẩm, lông, da - Gà, lợn, bò, trâu, thỏ, chó - Gà, cừu, vịt - Trâu, bò, cá sấu 2 - Động vật dùng làm thí nghiệm. + Học tập, NCKH, - Thử nghiệm thuốc - ếch, thỏ, chó, chuột, chó. 3 - Động vật hỗ trợ cho người: +Lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh. Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà Voi, gà, khỉ. Chó. 4 4 - Động vật truyền bệnh Ruồi, muỗi, rận , rệp * Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận cuối bài. C. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà * Tổng kết. Học sinh trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK. * Hướng dẫn học bài ở nhà + Học bài, đọc mục em có biết + Chuẩn bị: - Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. Ngày soạn: 23-8-2012 Ngày giảng: 7A: // 7B: // CHƯƠNG I NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH TIẾT 3: BÀI 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày đươck khái niệm ĐVNS . Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các động vật nguyên sinh 2. Kỹ năng: - Củng cố lĩ năng quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau: - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. + Học sinh: - Váng nước ao, hồ, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành, đàm thoại gơi mở, hoạt động nhóm IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: + Phân biệt động vật với thực vật?Động vật được chia làm mấy ngành? + Hãy cho biết vai trò của động vật? Nêu VD. B. Khởi động: (1’) * Mục tiêu: -Khái quát nôi dung bài học * Cách tiến hành: Gv yêu cầu HS đọc nội dung thông tin ban đầu trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là đông vật nguyên sinh? GV đặt vấn đề vào bài theo nội dung SGK trang 13 1.Hoạt động 1: Quan sát trùng dày * Mục tiêu: Quan sát được trùng dày * Đồ dùng dạy học: Nước ngâm rơm khô trong 5 ngày * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV hướng dẫn học sinh cách quan sát các thao tác + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lênlam kính (rải một vài sợi bông để cản tốc độ) soi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị trường kính nhìn cho rõ. + Quan sát hình 3.1 tr 14 SGK nhận biết trùng giày. - Giáo viên kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cố định mẫu: Vùng la men đậy lên giọt nước (có trùng lấy giấy thấm bớt nước). - Giáo viên yêu cầu lấy một mẫu khác, học sinh quan sát trùng dày d/c: (gợi ý: d/c vừa tiến vừa xoay). - Giáo viên cho học sinh làm bài tập Tr15 SGK GV thông báo kết quả đúng để học sinh tự sửa chữa. GV: Chuẩn kiến thức Hoạt động nhóm (3 phút) - Học sinh làm việc theo nhóm đã phân công. - Các nhóm tự ghi nhớ các theo tác của giáo viên - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu gioi, NB trùng dày. - Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày - Quan sát được trùng dày d/c trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển. - Học sinh dựa vào kết quả quan sát làm bài tập. - ĐD nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ xung I : Quan sát trùng dày + Trùng giày có hình dạng không đx và có dạng chiếc dày. + Di chuyển vừa tiến vừa xoay. 2.Hoạt động 2: Quan sát trùng roi * Mục tiêu: Quan sát được hình dạng của trùng roi qua kínt hiể vi * Đồ dùng dạy học: Váng nước ao hồ * Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 3. 2 và 3.3 tr 15. - Giáo viên yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - Giáo viên kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - Giáo viên lưu ý học sinh sử dụng vật kính có độ phóng đại khác để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy thì giáo viên hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập mục € trang 16 SGK - Giáo viên thông báo đáp án đúng - Màu sắc của hạt dựu Đầu đi trước. - Học sinh tự quan sát hình trong SGK để nhận biết trùng roi. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút để bạn quan sát. - Các nhóm lấy váng xanh ở nước ao hay rũ rễ bèo để có trùng roi. - Các nhóm dựa vào quan sát và TT trả lời câu hỏi sách giáo khoa T16. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. 2. Quan sát trùng roi - Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay, đầu đi trước. - Cơ thể có màu xanh nhờ màu sắc của hạt dục và sự trong suốt của màng, cơ thể. C. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà * Tổng kết. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. * Hướng dẫn học bài ở nhà + Vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. + Đọc trước bài 4. + Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở bài tập. Phiếu học tập Tìm hiểu trùng roi xanh. Bài tập Tên đv Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển 2 dinh dưỡng 3 sinh sản 4 tính hướng sáng Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày giảng: 7A: // 7B: // Tiết 4- bài 4 TRÙNG ROI I- MỤC TIấU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS trỡnh bày về tớnh đa dạng về hỡnh thỏi cấu tạo và hoạt động đa dạngvề môi trường sống của động vật nguyên sinh 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát dưới kính hiển vi của một số tập đoàn trùng roi 3. Thái độ: Giỏo dục ý thức tự học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giỏo viờn: Phiếu học tập, tranh phúng to hỡnh 4.1, 4.2, 4.3 trong SGK. + Học sinh: ụn lại bài thực hành. III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, đàm thoại gơi mở, hoạt động nhúm IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC A. Kiểm tra bài cũ B. Khởi động (1’) * Mục tiờu: -Khỏi quỏt nụi dung bài học * Cỏch tiến hành: * Mở bài: Giờ trước chúng ta đó thực hành quan sỏt 1 số động vật nguyên sinh (trùng roi, trùng giày), chúng ta tiếp tục tỡm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. 1.Hoạt động 1. Tỡm hiểu trựng roi xanh * Mục tiờu: Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. * Đồ dùng dạy học: Hỡnh 4.1 +4.2 SGK trang 17+18 ; bảng phụ 1 * Cỏch tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giỏo viờn yờu cầu: n/c SGK phần 1 ; quan sỏt hỡnh 4.1, SGK 17 CH: Em có thể gặp trùng roi xanh ở đâu? GV chuẩn kiến thức - Yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục 1: CH: Cơ thể trùng roi có kích thước, hỡnh dạng, và cấu tạo cơ thể như thế nào? CH: Trùng roi di chuyển như thế nào? - Chuẩn kiến thức - Yêu cầu HS đọc nội dung mục CH: Trùng roi hô hấp và dinh dưỡng bằng cách nào? - Chuẩn kiến thức Yờu cầu HS nghiờn cứu thụng tin mục 3 + hỡnh 4.2 SGK trang 18 GV chuẩn kiến thức - Yờu cầu HS trỡnh bày thớ nghiệm - Làm bài tập phần 4 GV chuẩn kiến thức-> Kết luận - Cá nhận tự đọc TT ở mục 1 trang 17 và 18 SGK. - Trùng roi xanh sống trong nước ao. hồ, đầm, các vũng nước mưa - Đọc nội dung thông tin trả lời câu hỏi: Theo nội dung thụng tin SGK trang 17 - Yêu cầu nêu được: + Cỏc hỡnh thức dinh dưỡng Nghiờn cứu nội dung thụng tin và hoàn thành bài tập trang 17 + Kiểu sinh sản vụ tớnh theo chiều dọc. - Trỡnh bày thớ nghiệm và làm bài tập I. Trựng roi xanh. 1. Cấu tạo và di chuyển - Cấu tạo: + là một TB kích thước rất nhỏ , hỡnh thoi, đuôi nhọn đầu tù, có một roi dài + Cấu tạo cơ thể: Hỡnh 4.1 –SGK trang 17 - Di chuyển : Nhờ roi xoáy vào nước – vừa tiến vừa xoay 2.Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng -Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng TB 3.Sinh sản. Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 4. Tính hướng sáng Điểm mắt và roi. giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. 2. Hoạt động 2 tỡm hiểu tập đoàn vôn vốc.(15 phút) * Mục tiờu: Học sinh thấy được TĐ bài trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. * Đồ dùng dạy học * Cỏch tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Hoàn thành mục € Tr-19 - Giáo viên cho học sinh đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành. - Tập đoàn vv dd như thế nào? + Hỡnh thức so sỏnh của TĐ vôn vốc? *Giỏo viờn giảng: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ d/c, bắt mồi, khi so sánh một số chuyển vào trong p/c, TĐ mới. - Tập đoàn vv cho ta biết gỡ về mối quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào - Giỏo viờn yờu cầu học sinh rỳt ra kết luận. - Cỏ nhõn tự thu thập kiến thức - TĐ nhóm hoàn thành BT. Yêu cầu lựa chọn trùng roi, TB, đơn bào, đa bào. II. Tỡm hiểu tập đoàn vôn vốc. Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB, bước đầu đó cú sự phõn hoỏ chức năng. * Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận chung trong SGK C. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà * Tổng kết. + Có thể gặp trùng roi ở đâu. + Trựng roi giống và khác Tv ở điểm nào? + Cõu hỏi 3SGK trang 19 * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài Đọc mục em có biết. Kẻ phiếu HT vào vở bài tập. Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày giảng: 7A: // 7B: // Tiết 5 - bài 6: TRÙNG BIẾN HèNH VÀ TRÙNG GIÀY I- MỤC TIấU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hỡnh và trựng giày. - Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích , tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giỏo dục ý thức yờu thớch mụn học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hỡnh phúng to 5.1, 5.2, 5.3 trong SGK. - Sưu tầm tư liệu về ĐVNS (gv – hs) * Học sinh: kẻ phiếu học tập vào vở. Bài tập Tên ĐV Đặc điểm Trựng biến hỡnh Trựng giày 1 Cấu tạo Di chuyển 2 dinh dưỡng 3 sinh sản III. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, đàm thoại gơi mở, hoạt động nhóm IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: Hóy cho biết đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, so sánh của trùng roi? Tập đoàn trùng roi có phải là động vật đa bào không? Vỡ sao? B. Khởi động: (1’) * Mục tiờu: -Khỏi quỏt nụi dung bài học * cỏch tiến hành: Mở bài: Chỳng ta tiếp tục ng/c một số đại diện khác của nghành động vậtt nguyên sinh. trùng biến hỡnh và trựng giày. 1.Hoạt động 1: Tỡm hiểu đặc điểm trùng biến hỡnh: * Mục tiờu: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hỡnh - Rèn luyện kỹ năng quan sỏt, so sỏnh, phõn tớch , tổng hợp. * Đồ dùng dạy học: Hỡnh 5.1+5.2 SGK trang 20 * Cỏch tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Kẻ nội dung phiếu học tập lờn bảng chớnh - Cho học sinh quan sỏt hỡnh 5.1 và 5.2 để thấy rừ cấu tạo và cách di chuyển sau đó diễn đạt vào phiếu học tập phần 1. - Giỏo viờn cho học sinh trỡnh bày - Chuẩn kiến thức - Cho học sinh tỡm hiểu cỏch dd bằng cỏch tập sắp dếp 4 cõu ngắn về quỏ trỡnh tiờu hoỏ của trựng biến hỡnh một cỏch chớnh xỏc. CH: Trựng biến hỡnh dinh dưỡng như thế nào?, - Chuẩn kiến thức CH: Trựng biến hỡnh sinh sản như thế nào?. Giỏo viờn túm tắt quỏ trỡnh đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng sinh sản của trùng biến hỡnh. - Chuẩn kiến thức - Học sinh quan sỏt hỡnh 5.1, 5.2, ng/c TT điền phiếu học tập. - 1 học sinh trỡnh bày học sinh khỏc bổ xung. - Học sinh sắp sếp trật tự chớnh xỏc. - Học sinh trả lời phiếu học tập - Học sinh trả lưũi phiếu học sinh đưa ra kết luận - Học sinh ng/c sgk TT và điền phiếu học tập. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo +Dinh dưỡng + Di chuyển + Sinh sản - Đại diện lên ghi câu trả lời, nhóm khác theo dừi nhận xột và bổ xung. - Học sinh theo dừi phiếu chuẩn tự sửa chữa vào phiếu của mỡnh. I- Trựng biến hỡnh. * Kết luận: - Nội dung cột 3 phiếu học tập Hoạt động 2: Tỡm hiểu đặc điểm trùng giày: * Mục tiờu: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng giày. - Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích , tổng hợp. * Đồ dùng dạy học Hỡnh 5.3 SGK trang 21 * Cỏch tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giỏo viờn yờu cầu cỏc nhúm ng/c SGK + hỡnh 5.3 hoàn thành cột 4 của phiếu học tập với mỗi phần giống cột 3 về trựng giày. - Giáo viên yêu cầu các nhóm cứ đại diện lên trỡnh bày cõu trả lời vào phiếu trờn bảng - Giỏo viờn ghi ý kiến bổ xung của cỏc nhúm vào bảng - Chuẩn kiến thức------------ - Yờu cầu HS dựa vào phiểu học tập và hỡnh 5.1+5.3 HS thảo luận với cỏc cõu hỏi: CH1: Nhõn trựng giày cú gỡ khỏc với nhõn trựng biến hỡnh( về số kượngvà hỡnh dạng CH2: Khụng bào co búp của trựng giày và trựng biến hỡnh khỏc nhau như thế nào?( về cấu tạo, vị trí và số lượng) CH3: Tiờu hoỏ ở trựng giày khỏc với trựng biến hỡnh như thế nào? ( cách lấy thức ăn , quá trỡnh tiờu hoỏ và thải bó) - Hs dựa vào kiến thức đó làm ở bảng phụ để hoàn thành + Nhõn trựng giày khỏc với trựng biến hỡnh ở chỗ: số lượng nhiều hơn( 2 nhân), hỡnh dạng cũng khỏc nhau một hỡnh trũn- một hỡnh hạt đậu + Khụng bào co búp của trựng giày và trựng biến hỡnh khỏc nhau ở chỗ: chỉ cú hai, nhưng vị trí cố định, có túi chứa hỡnh cầu ở giữa(để chứa)và các rónh dẫn chất bài tiết + Tiờu hoỏ ở trựng giày khỏc với trựng biến hỡnh ở chỗ: Cú rónh miệng và lỗ miệng ở vị trớ cố định-Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miểngồi vào không bào tiêu hoá KBTH được hỡnh thành từng cỏi ở cuối hầu- KBTH di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác địnhđể chất đinh dưỡng đần dần hấp thụ được đến hết, rồi chất thải được loai bỏ qua lỗ thoátcó vị trí cố định-> Tóm lại bộ phận tiêu hoá được chuyên hoá và cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hỡnh II- Trựng giày (Nội dung cột 4 phiếu học tập) * Nội dung phiếu học tập: STT Tên động vật Đặc điểm Trựng biến hỡnh Trựng giày 1 2 3 4 1 + Cấu tạo + Di chuyển - Gồm cú 1 TB cú: + Chất nguyờn sinh lỏng, nhõn. + Khụng bào tiờu húa, khụng bào co búp. - Nhờ chõn giả (do CNS dồn về một phớa) - Gồm 1 tế bào cú: + Chất NS, nhõn lớn, nhõn nhỏ. + 2 khụng bào co búp, KBTH, rónh miệng, hầu, lụng bơi xung quanh cơ thể. + Nhờ lông bơi 2 Dinh dưỡng - tiờu hoỏ nội bào - bài tiết, chất thừa dồn đến không bào co bóp, thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn ’ miệng ’ hầu ’ khụng bào TH’ biến đổi nhờ en zin. Chất thải được đưa đến không bào co bóp lỗ thoát ra. 3 sinh sản Vô tính bằng cách tự phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách tự phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tớnh bằng cỏch tiếp hợp. C. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà * Tổng kết. 1. Trựng biến hỡnh sổng ở đâu? d/c, bắt mồi, TH mồi như thế nào? 2. Trùng giày d/c, lấy thức ăn, TH và thải bó như thế nào? 3. Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hỡnh như thế nào? * Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo phiếu học tập và kết luận trong SGK - Đọc mục “em có biết” - Kẻ phiếu học tập theo bảng 1 SGK - Kẻ sẵn phiếu học tập nội dung bài 6 (Giáo viên hướng dẫn) Ngày soạn:7/9/2012 Ngày giảng: 7A: // 7B: // TIẾT 6- BàI 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RẪT I- MỤC TIấU BÀI SOẠN: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - Học sinh chỉ rừ được những tác hại cho 2 loại trùng gây ra và cách phũng chống bệnh sốt rột. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hỡnh. - Kỹ năng phân tích tổng hợp. 3. Thái độ: - giỏo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ mụi trường cơ thể. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giỏo viờn: Chuẩn bị tranh phúng to hỡnh 6.1, 6.2, 6.4 SGK + Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 1(24) vào vở bài tập và phiếu học tập theo yờu cầu của giỏo viờn. STT Tên động vật Đặc điểm Trựng kiết lị Trựng sốt rột 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phỏt triển III- PHƯƠNG PHÁP: phương pháp tích cực, quan sát, tỡm tũi, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: + Trỡnh bày đặc điểm cấu tạo – d/c - dinh dưỡng- sinh sản của trùng biến hỡnh. + Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn và thải bó như thế nào? + Cơ thể trùng giày có có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hỡnh như thế nào? B. Khởi động: (1’) * Mục tiờu: -Khỏi quỏt nụi dung bài học * cỏch tiến hành: A- Mở bài: + SGK + Trên thực tế có những trùng gây bệnh cho người như trùng kiết lị – trùng sốt rét Họat động 1: Tỡm hiểu

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan_kien_th.doc