Giáo án môn Toán học 8 - Học kỳ I

 I - Mục tiêu:

- Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức

- Biết vận dụng linh hoạt qui tắc để giải toán.

- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi giải toán.

 II- Phương tiện đồ dùng dạy học:

 SGK, STK, phiếu học tập.

 Bảng phụ

 III- Các bước lên lớp

doc139 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán học 8 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25/8/2008 Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức I - Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức - Biết vận dụng linh hoạt qui tắc để giải toán. - Rèn luyện tính chính xác cẩn thận khi giải toán. II- Phương tiện đồ dùng dạy học: SGK, STK, phiếu học tập. Bảng phụ III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng ? A.( B + C ) = A.B + A.C 2- Nhắc lại qui tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số? xm . xn = xm+n * Vào bài: Các em đã được học qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số trên tập hợp số thực. Trên tập hợp các đa thức những qui tắc đó cũng được áp dụng tương tự như trên tập hợp các số. Chúng ta vào bài hôm nay: Nhân đơn thức với đa thức. 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1:(Hình thành qui tắc) Hoạt động nhóm: ?1 -Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý? -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức. - Cộng các tích tìm được . Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét. => Ta nói đa thức 6x3- 6x2+15x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2- 2x +5. Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với môt đa thức ta làm thế nào? Gọi HS đọc qui tắc SGK Gọi các HS khác nhắc lại Hoạt động 2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng Hs cả lớp cùng làm, nx đánh giá Học sinh phát biểu: Chẳng hạn: Đơn thức : 3x Đa thức : 2x2- 2x +5 HS lên bảng trình bày: 3x.( 2x2- 2x +5) =6x3 - 6x2+15x HS phát biểu HS đọc qui tắc ghi dạng tổng quát Hs lên bảng làm bài tập áp dụng. Tiết1: Nhân đơn thức với đa thức 1- Qui tắc: a- VD: ?1 3x.( 2x2- 2x +5) = 3x.2x2-3x.2x+3x.5 = 6x3- 6x2 +15x b- Qui tắc : (sgk) Với A, B, C, D là các đơn thức ta có: A.(B + C- D ) = A.B + A.C - A.D 2- áp dụng: (- 2x3) (x2+5x- 1/2 ) = (-2x3).x2+ (-2x3).5x + (-2x3). (-1/2 ) = -2x5-10x4+x3 .Làm tính nhân: (3x3y- 1/2 x2+1/5 xy). 6xy3 - Hoạt động nhóm:?3 - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. + GV nhận xét và cho điểm các nhóm. Hoạt động3: (Củng cố) - Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK-5) HS tổ 1 làm bài 1, HS tổ 2 làm bài 2, tổ 3 làm bài 3, tổ 4 làm bài 4) Chấm điểm một số bài nhanh nhất. Đọc ĐS đúng của các bài - Làm bài tập trắc nghiệm: Hoạt động nhóm Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức. - Về nhà làm BT5 (SGK-6), BT1,2,3 (SBT-3) - Học sinh khá BT4,5 (SBT-3). - Chuẩn bị trước bài học giờ sau HS trình bày + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. ?2 (3x3y-1/2.x2+1/5xy). 6xy3 = 3x3y.6xy3 - 1/2x2.6.xy3 +1/5 xy. 6xy3 = 18x4y4 -3 x3y3 + 6/5 x2y4 ?3 Gọi S là diện tích mảnh vườn hình thang đã cho, theo bài ra ta có: S =[(5x+3)+(3x+y)]2y/2 = (8x + y + 3) y = 8xy + y2 + 3y Với x=3 (m) và y=2 (m) Ta có S = 8.3.2+22+3.2 = 48 + 4 + 6 = 58 (m2) 3- Củng cố: - BT 1, 2, 3, 4 (SGK-5) ĐS: 1.a, 5x5-x3-1/2x2 b, 2x3y2-2/3x4y+2/3x2y2 c, -2x4y+5/2x2y2- x2y 2.a, x2+y2; 100 b, -2xy; 100 3.a, x=2; b, x=5 4.Gọi số tuổi là x thì kq là 10x (mười lần số tuổi của bạn) - Bài tập trắc nghiệm: Giá trị của biểu thức: a.x (x - y) + y3 (x + y) tại x = -1, y = 1 là: Giá trị biểu thức Đúng Sai a x - a + 2 x -2a x 2a x 28/8/2008 Tiết 2: NHÂN Đa thức với đa thức I-Mục tiêu: - Học sinh nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Học sinh biết cách trình bàyphép nhân đa thức theo các cách khác nhau. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập II- Phương tiện đồ dùng dạy học : SGK, STK, bảng phụ, phiếu học tập. III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Đ iền vào chỗ trống: A.( B + C - D ) = ....... + A.C ...... 2/ Rút gọn biểu thức sau: x. (x- y) + y (x – y) = ....... .................................= x2 - y 2 * Vào bài: Ta có thể viết biểu thức trên bằng: (x+y ) (x- y) . Do đó kết quả x2 - y2 chính là tích của 2 đa thức (x - y ) và ( x+ y ) . Vậy để thực hiện phép nhân đa thức với đa thức như thế nào chúng ta nghiên cứu trong bài hôm nay: Nhân đa thức với đa thức . 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1: (Hình thành qui tắc) Hoạt động nhóm: - Cho2 đa thức: x-2 và 6x2- 5x +1. - Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x - 2 với đa thức 6x2- 5x +1. -Cộng các kết quả tìm được . GV nhận xét: Ta nói đa thức 6x3- 17x2+11x +2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2- 5x +1. Qua bài toán trên em hãy cho biết muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào? - Gọi 3 em đọc qui tắc SGK. - Giáo viên hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sắp xếp. Em nào có thể trình bày cách nhân 2 đa thức đã sắp xếp? Cho HS nhắc lại cách trình đã ghi ở SGK. Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng) - Hoạt động nhóm:?2 Làm tính nhân: a/ ( x+3).(x 2 +3x - 5 ) b/ ( xy-1).(xy+5 ) - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. - Hoạt động nhóm:?3 Viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật theo x và y, biết 2 kích thước của HCN đó là: (2x+y) và (2x – y). áp dụng tính diện tích của HCN khi x= 2,5m và y= 1m . + GV nhận xét và cho điểm các nhóm. Hoạt động3: (Củng cố) - Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 7; 8 (SGK-8).( HS tổ 1; 2 làm bài 7, HS tổ 3;4 làm bài 8 ) GV thu, chấm điểm một số bài cho học sinh, sửa sai và trình bày lời giải hoàn chỉnh . Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Về nhà làm BT10,11,12 (SGK-8), BT7 (SBT-3) - Học sinh khá BT8,9,10 (SBT). - Giờ sau luyện tập. + Các nhóm thảo luận. +Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. HS phát biểu HS đọc qui tắc và ghi dạng tổng quát. -HS đọc qui tắc. -HS thực hành HS phát biểu Các nhóm thảo luận và trình bày bài giải. 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Học sinh trình bày trên phiếu học tập cá nhân. Giá trị của x, y GT của BT (x-y)(x2+xy+y2) x =- 10 y =2 x=-1 y=0 x=2 y=-1 x=- 0,5 y=-1,25 Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức 1- Qui tắc : a- VD: (x-2) .(6x2- 5x +1) = x.(6x2- 5x+1) + (-2).(6x2-5x +1) = 6x3-5x2+x -12x2 + + 10x-2 = 6x3-17x2+11x +2 b- Qui tắc : (sgk) Với A, B, C, D là các đơn thức ta có: (A+B)(C- D) = AC- AD + BC- BD 6x2- 5x +1 X x- 2 - 12x2 +10 x -2 6x3- 5 x2 + x 6x3- 17x2 +11x - 2 2- áp dụng: * ( x+3).(x 2 +3x - 5 ) = x.(x2+3x-5)+3(x2+3x-5) = x3+3x2-5x+3x2 +9x-15 = x 3 +6x2 +4x- 15 *( xy-1).(xy+5 ) = x2y2 +5xy – xy -5 = x2y 2 + 4xy – 5. 3- Củng cố - Làm bài tập tại lớp: BT 7; 8 (SGK-8) - Bài tập 9 Điền kết quả tính được vào bảng: 01/9/2007 Tiết 3: luyện tập I - Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. -Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập. II- Phương tiện đồ dùng dạy học: SGK, STK,Phiếu học tập. Bảng phụ. III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Điền đúng (Đ), Sai (S) vào ô thích hợp: a, A.(B+C ) = AB – AC b, (A-B) (A+B) = A2+AB –AB –B2 = A2–B2 * Vào bài: Để củng cố kĩ năng nhân đơn thức với đơn thức , nhân đa thức với đa thức hôm nay chúng ta luyện tập một giờ. 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: (Luyện tập ) -Gọi 2 em lên bảng chữa bài 10/bSGK và bài 7 -SBT Cho HS nhận xét. GV nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức. Gọi 1 HS lên bảng làm bài 13 SGK-9 HS cả lớp cùng làm rồi nx, đánh giá Hoạt động 2 (Vận dụng qui tắc nhân 2 đa thức vào lĩnh vực số học ) Phát phiếu học tập cá nhân HD:- Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên tiếp. -Viết biểu thức chỉ mối quan hệ tích 2 số sau lớn hơn tích 2 số đầu là 192. - Tìm x - Ba số đó là 3 số nào? GV hướng dẫn biến đổi và rút gọn biểu thức kết quả cuối cùng là một hằng số. GV hướng dẫn có 3 cách chứng minh: +Biến đổi vế trái bằng vế phải + Biến đổi vế phải bằng vế trái +BĐ cả 2 vế cùng bằng một biểu thức Hoạt động 3: (củng cố ) Bài tập 15- SGK HS nhận xét bài làm của bạn .GV chữa và cho điểm HS. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức. - Xem lại cách giải các dạng toán - Học sinh khá: CMR: n(2n-3) -2n(n+1) chia hết cho 5. Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Hai HS lên bảng làm bài. HS theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. HS lên bảng. HS phát biểu. Hs làm bài trên phiếu học tập cá nhân. HS trả lời 2HS lên bảng chữa bài 15 SGK-9 a/ (1/2x +y) (1/2x+ y) = 1/4 x2 +xy +y2 b/(x-1/2.y)(x-1/2y)= x2 –xy +1/4 y2 Tiết 3: Luyện tập Dạng1 - Thực hiện phép tính: 1- Chữa bài 10/bSGK (x2- 2xy+y2) ( x-y) = x.(x2-2xy+y2)– y.(x2- 2xy+y2) = x3-2x2y+xy2-x2y-2xy2-y3 = x3-3x2y +3xy2- y3 2- Chữa bài 7 -SBT: (1/2x-1 ) (2x -3) = x2 -7/2 x +3 Dạng2 -Tìm x: 3/ Chữa bài 13 :Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)= 81 48x2-32x+ 5 +115x-48x2-7 = 81 83x-2 = 81 83x = 83 Vậy x = 1 4- Chữa bài 14: Gọi 3 số chẵn liên tiếp là: 2a, 2a+2, 2a+4(với a là số tự nhiên) Theo đề bài ta có : (2a+2)(2a+4)-2a.(2a+2) = 192 4a2 +12a +8 - 4a2 -4a = 192 8a +8 = 192 8a = 184 a = 23 Do đó : 2a = 46 Vậy ba số chẵn liên tiếp cần tìm là : 46; 48; 50. DạngIII- chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến: 5- Chữa bài 11SGK-8: (x-5) (2x+3)- 2x(x-3) +x +7 = 2x2-7x -15 - 2x2 +6x + x+7 = - 8 Vậy giá trị biểu thức trên không phụ thuộc vào biến. 6 -Chữa bài 8 SBT: CMR: (x-1)(x2+x +1) = x3-1 Ta có: VT = x3+ x2+ x –x2- x- 1 = x3-1 =VP (điều phải chứng minh) 06/9/2008 Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ I - Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc ba hắng đẳng thức đáng nhớ . - Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm - Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. II- Phương tiện đồ dùng dạy học: SGK, STK, phiếu học tập. Bảng phụ. III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Làm tính nhân (điền vào chỗ trống...) + (x+3) (x+3) = ....... = x2+6x +9 + (x+3) (x-3) = ....... = x2- 9 + (x-3) (x-3) = ....... = x2- 6x +9 Vào bài: Có những cách nhanh hơn để biết ngay kết quả của phép nhân trên. Đó chính là các hằng đẳng thức đáng nhớ. Chúng ta học ba hằng đẳng thức đầu tiên: Bình phương của một tổng, Bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 3-Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:(Hình thành qui tắc) Hoạt động nhóm: ?1 Với hai số a, b bất kì làm tính nhân: (a+b) (a+b) = ? Từ đó rút ra : (a+b)2= ? Tổng quát với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có : (A+B )2= ? GV dùng tranh vẽ sẵn hình1 SGK hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của công thức : (a+b)2= a2+b2+2ab Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? Hoạt động2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. Hoạt động3:(Tìm qui tắc bình phương của một hiệu) - Hoạt động nhóm:?3 + GV nhận xét và cho điểm các nhóm. Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? HS làm bài tập áp dụng trên phiếu học tập cá nhân. GV thu và chấm điểm một số bài. Hoạt động 4: (Tìm qui tắc hiệu hai bình phương) Hoạt động nhóm?5: Làm việc theo nhóm Tổng quát với A,B là biểu thức tuỳ ý ta có : (A+B )(A-B)= ? Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời? Học sinh làm bài tập áp dụng Hoạt động 5: (củng cố ) - Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập 17 (SGK-11 )và bài 18. Chấm điểm một số bài làm của HS . Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc 3 hằng đẳng thức đáng nhớ. - Về nhà làm BT16, 17 19 (SGK-11), BT11,12,13 (SBT) - Học sinh khá BT 11, 12, 13 (SBT). - Giờ sau luyện tập. Thảo luận và trình bày kết quả theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS phát biểu Học sinh làm bài tập áp dụng và lên bảng chữa. Các nhóm thảo luận. 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Làm bài tập vào phiếu . Thảo luận và trình bày kết quả theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS phát biểu Lên bảng chữa bài . HS làm bài tập và lên bảng chữa bài. Tiết4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ . 1- Bình phương của một tổng: (A+B)2= A2 +2AB +B2 áp dụng : * ( 2a+y )2 =........... * x2+4x +4 =........... * 512 = (50+1)2 = 2500+ 100 +1 = 2601 2-Bình phương của một hiệu: (A-B)2= A2 -2AB +B2 áp dụng: *(2x-3y)2 = (2x)2-2.2x.3y+(3y)2 = 4x2- 12xy +9y2 * 992 = (100-1)2 = 1002- 2.100.1 +12 = 10000-200 +1 = 9801 3- Hiệu hai bình phương (A-B)(A+B) = A2-B 2 áp dụng : a/ (x+2) (x-2) = x2- 22 = x2-4 b/ (2x+y)(2x-y) = (2x)2- y2 = 4x2 - y2 c/ (3-5x) (5x+3) = (3-5x) (3+5x) = 9-25x2 BT 17(SGK) 08/9/08 Tiết 5: Luyện tập I - Mục tiêu: - Học sinh được củng cố kiến thức về 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đầu tiên - Vận dụnglinh hoạt các hằng đẳng thức trên vào giải toán - Rèn luyện kĩ năng quan sát , nhận xét, tính toán. - Phát triển tư duy lô gic, thao tác phân tích và tổng hợp . II- Phương tiện đồ dùng dạy học: SGK, STK, phiếu học tập, bảng phụ. III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Điền vào chỗ trống: (A+B)2 = A2 + ........ +B2 (A- B)2 = A2 - 2AB .+...... ............ = (A - B)(A + B) * Vào bài: Để củng cố kiến thức về 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đầu tiên và vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức trên vào giải toán, hôm nay chúng ta luyện tập một giờ. 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Gọi HS trình bày các bài 16 Gọi một em học khá nhận xét bài làm của bạn . GV nhận xét và cho điểm. Hoạt động2:Vận dụng kết quả bài 17 (10a+5)2=100a (a+1)+25 để tính nhẩm: 152 ; 452; 952 Gọi hai HS lên bảng chữa bài 22, bài 23. Gọi một em học khá nhận xét bài làm của bạn . Hoạt động3:(Mở rộng hằng đẳng thức ) - Hoạt động nhómbài 25. Tính: (a+b+c)2 =? (a+b-c )2 =? ( a-b-c )2 = ? - Gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. Hoạt động4:( Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm ) Bài 20 Gọi HS lên bảng chữa bài. + GV nhận xét và cho điểm Hoạt động5: (Củng cố) (Bảng phụ ) Bảng phụ ghi bảng tổng kết 3 hằng đẳng thức đáng nhớ. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc ba hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. - Xem lại cách giải các bài toán . - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. - Bài về nhà: Tính (a+b)(a+b)2=? (a-b)(a-b)2 =? Hai HS lên bảng. HS chữa bài HS lên bảnglàm bài Lên bảng chữa bài. Các nhóm thảo luận. 3 HS đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả. Lên bảng chữa bài. Tiết5: Luyện tập 1 /bài 16 (SGK) * x2+2x +1 = (x+1)2 * 25a2+4b2 -20ab = (5a+2b)2 * 9x2+y2+6xy = (3x+y)2 2/ Bài 17: Tính nhẩm: *152 = (10.1+5)2 = 100.(1+1) +25 = 225 * 952 = (10.9+5)2 = 100.9.(9+1)+25 = 9025 3/Bài22(SGK)(HS tự giải) 4/ Bài 23(SGK) Chứng minh rằng : (a+b)2= (a-b)2 +4ab Ta có : VP = a2-2ab+b2+4ab = a2 +2ab +b2 = (a+b)2 =VT 4/ Bài 25 Ta có: * (a+b+c)2 = a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc * (a+b-c )2 = a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc 5. Bài tập trắc nghiệm: bài 20: Đánh dấu X vào câu đúng. x2 +2xy+4y2= (x+2y)2 x2+4xy+4y2= (x+2y)2 9x2-6xy+y2 = (3x-y)2 10/9/08 Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) I - Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc ba hắng đẳng thức đáng nhớ tiếp theo . - Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm - Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. II- Phương tiện đồ dùng dạy học: SGK, STK, phiếu học tập. Bảng phụ. III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ : 1 : Chữa bài về nhà : Gọi một em lên bảng 2: Phát biểu và viết dạng tổng quát ba hằng đẳng thức đã học . Vào bài: Các em đã được học ba hằng đẳng thức đáng nhớ, hôm nay chúng ta nghiên cứu hai hằng đẳng thức tiếp theo: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu . 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1:(Hình thành qui tắc) Hoạt động nhóm: ?1 Sử dụng kết quả vào bài. Gọi 2 em lên bảng viết kết quả hằng đẳng thức lập phương của một tổng. Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 4. Hoạt động 2:(Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. - Hoạt động nhóm:?2 - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. Hoạt động 3:(Tìm qui tắc mới) - Hoạt động nhóm:?3 + GV nhận xét và cho điểm các nhóm. Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 5. Hoạt động 4: (áp dụng qui tắc mới) - Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập áp dụng vàbài 26;27 (SGK-14) Chấm điểm một sốbài của học sinh và nhận xét . Hoạt động nhóm: Trong các khẳng định sau đây ,khẳng định nào đúng: * (2x-1)2 = (1-2x)2 * (x-1) 3 = (1-x)3 * (x+1)3 = (1+x)3 Có nhận xét gì về mối quan hệ của (A-B)2 và (B-A)2 (A-B)3 và (B-A)3 Tổ chức cho Hs chơi trò chơi : Giải ô chữ: Về đức tính đáng quí.ghi đề bài 29 SGK Mỗi tổ 3 em lên tham gia trò chơi lần lượt mỗi bạn làm một phép tính . Tổ nào giải được ô chữ nhanh nhất sẽ thắng. Hoạt động5: (củng cố) Tổng kết theo bảng phụ ghi 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc và học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học - Về nhà làm BT28 (SGK-14) - Học sinh khá BT18; 19; 20 (SBT-5). - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. Các nhóm thảo luận. 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả (A+B )3= ? (M+N)3= ? (C+D)3 = ? HS phát biểu HS phát biểu và ghi dạng tổng quát. Các nhóm thảo luận. 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức và ghi dạng tổng quát.. Hs làm trên phiếu học tập cá nhân. Hai em học khá lên bảng chữa. + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. HS tham gia trò chơigiải ô chữ: Tiết6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ 4- Lập phương của một tổng (A+B)3=A3+3A2B +3AB2+B3 áp dụng: * ( 2x+y)3= (2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3= 8x3 +12x2y +6xy2 +y3 5- Lập phương của một hiệu (A-B)3=A3-3A2B +3AB2-B3 áp dụng: * ( 2x-y)3= (2x)3-3.(2x)2.y+3.2x.y2-y3= 8x3 -12x2y +6xy2 -y3 * BT 26; 27 (SGK) (Tự giải) Chú ý: * (-a)2 = a2 * (-a)3 = -a3 12/9/07 Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) I - Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc hai hắng đẳng thức đáng nhớtiếp theo: Tổng hai lập phương; Hiệu hai lập phương . - Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Vận dụng linh hoạt để tính nhanh , tính nhẩm các phép toán. - Rèn luyện khả năng quan sát nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. II- Phương tiện đồ dùng dạy học: SGK, STK,Phiếu học tập. Bảng phụ. III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Điền dấu x vào ô thích hợp. BT Đ S (A+B)2 = A2 - 2AB +B2 (A-B)2 = A2 +2AB +B2 A2-B2 = (A+B) (A+B) (A+B)3 = A3+3 A2B+3A B2 +B3 (A-B)3 = A3-3 A2B+3A B2 -B3 * Vào bài: Các em đã được học 5 hằng đẳng thức đáng nhớ, hôm nay chúng ta nghiên cứu hai hằng đẳng thức tiếp theo: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:(Hình thành qui tắc) Hoạt động nhóm: ?1 Gọi 2 em lên bảng viết kết quả hằng đẳng thức tổng 2lập phương . Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 6. GV giới thiệu qui ước SGK Hoạt động 2:( Vận dụng qui tắc rèn kỹ năng) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập áp dụng. - Hoạt động nhóm:?2 - Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét. Hoạt động3:(Tìm qui tắc mới) - Hoạt động nhóm:?3 + GV nhận xét và cho điểm các nhóm. -phát biểu bằng lời hằng đẳng thức 5. Hoạt động4:( áp dụng qui tắc mới)) - Phát phiếu học tập cá nhân ghi bài tập bàiáp dụng và bài 30;31(SGK-16) Chấm điểm một sốbài của học sinh và nhận xét . Hoạt động nhóm: Hãy đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích: (x+2) (x2-2x+4). x3+8 x3-8 (x+2)3 (x-2)3 Hoạt động5: (củng cố) Tổng kết theo bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc và học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. - Về nhà làm BT32; 33; 34(SGK-17) - Học sinh khá BT18; 19; 20 (SBT-5). - Giờ sau luyện tập. + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. A3+ B3 =? M3+ N3 =? HS phát biểu HS phát biểu và ghi dạng tổng quát. Các nhóm thảo luận. 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả Các nhóm thảo luận. đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức và ghi dạng tổng quát. Hs làm trên phiếu học tập cá nhân. Hai em học khá lên bảng chữa. + Các nhóm thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) 6-Tổng hai lập phương A3+B3=(A+B)(A2 - AB +B2) Qui ước: A2 - AB +B2 là bình phương thiếu của hiệu A-B. áp dụng: * x3+8 = x3 +23 = (x+2) (x2-2x+4) * (x+1)(x2-x+1) =x3+1 7-Hiệu hai lập phương A3-B3 = (A-B) (A2+ AB +B2 Qui ước: A2 + AB +B2 là bình phương thiếu của tổng A+B. áp dụng: * x3-8 = x3 -23 = (x-2) (x2+2x+4) * (x-1)(x2 +x+1) =x3-1 *Bài tập 30 SGK Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học 1/ (A+B)2 = A2 +2AB +B2 2/ (A-B)2 = A2 -2AB +B2 3/ (A-B)(A+B) = A2-B 2 4/(A+B)3=A3+3A2B +3AB2+B3 5/ (A-B)3=A3-3A2B +3AB2-B3 6/ A3+B3=(A+B) ( A2 - AB +B2) 7/ A3-B3= (A-B) (A2+ AB +B2) 15/9/07 Tiết 8: Luyện tập I - Mục tiêu: - Học sinh được củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ . - Vận dụnglinh hoạt các hằng đẳng thức trên vào giải toán - Rèn luyện kĩ năng quan sát , nhận xét, tính toán. II- Phương tiện đồ dùng dạy học: SGK, STK, Phiếu học tập. Bảng phụ. III- Các bước lên lớp: 1/ ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Nối mỗi ô ở côt bên trái với một ô ở cột bên phải để được hằng đẳng thức đúng ; (A+B)2 = A2 -2AB +B2 (A-B)2 = A2 +2AB +B2 (A-B)(A+B) = A2-B2 (A+B)3 = A3-3A2B +3AB2-B3 (A-B)3 = A3+3A2B +3AB2+B3 A3+B3 = (A+B) ( A2 - AB +B2) A3-B3 = (A-B) (A2+ AB +B2) * Vào bài: Để củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức trên vào giải toán hôm nay chúng ta luyện tập một giờ. 3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1 : Hoạt động nhóm Chữa bài 33 Gọi một em học khá nhận xét bài làm của bạn . GV nhận xét và cho điểm các nhóm. Hoạt động2: Luyện tập cá nhân Làm trên phiếu học tập để kiểm tra bằng máy chiếu bài 34và bài 35 SGK. Gọi một em học khá nhận xét bài làm của một số bạn . GV chữa và cho điểm. Hoạt động3:( củng cố ) Bài 36 GV hướng dẫn dùng hằng đẳng thức dể biến đổi biểu thức đã cho về dạng đơn giản, cuối cùng ta mới thay giá trị của x để tính giá trị biểu thức. Hoạt động4:( Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm ) bài37: GV sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn lên bảng làm theo yêu cầu của GV. Hoạt động5 :Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. - Xem lại cách giải các bài toán . - Chuẩn bị trước bài học giờ sau. - BTVN Học sinh khá : CMR * (a-b)3 = - (b-a)3 * (-a-b)2 = (a+b)2 Các nhóm thảo luận. 3 HS đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả. . HS làm bài. HS kiểm tra và đối chiếu kết quả. . HS lên bảng làm bài HS lần lượt lên bảnglàm bài. Tiết8: Luyện tập 1 /bài 33(SGK-16) * (2+xy)2= 4+4xy+x2y2 * (5-3x)2 = 25-30x +9x2 * (5-x2) (5+x2) = 25- x4 * (5x-1)3 = 125x3 -75x2 +15x-1 * (2x-y) (4x2+2xy +y2) = 8x3-y3 * (x+3) (x2-3x+9) =x3+27 2/ Bài34:(SGK-17) Rút gọn các biểu thức sau: * (a+b)2- (a-b)2 = (a+b+a-b) (a+b-a+b) = 2a.2b = 4ab *(x+y+z)2-2(x+y+z).(x+y)+(x+y)2 =z2 3/ Bài35(SGK ) Tính nhanh: *342+662+68.66 = 342+662+2.34.66 = (34+66)2 =1002 10000 *

File đính kèm:

  • docbai soan toan 8 hoc ky 1 dai.doc
Giáo án liên quan