Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 41 đến tiết 56

I-Mục tiêu:

-Học sinh hiểu khái niệm,phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải,vế trái,nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình ( ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình)

- Hiểu và biết cách sử dụng các thuật nghữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

-Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quyen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

II-Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, phấn màu

HS: Phiếu học tập, các kiến thức về phương trình

IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm

IV-Tiến trình bài học:

ã ổn định tổ chức:

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 41 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn. Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 41: Đ1. mở đầu về phương trình. I-Mục tiêu: -Học sinh hiểu khái niệm,phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải,vế trái,nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình ( ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình) - Hiểu và biết cách sử dụng các thuật nghữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. -Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quyen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. II-Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Phiếu học tập, các kiến thức về phương trình IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV-Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề GV: Cho 1 HS tìm x biết x+3=7 GV: Đặt vấn đề để vào bài mới HS: Tìm x = 7-3=4 Hoạt động 2:Phương trình một ẩn. GV: Giới thiệu bài toán tìm x, biết 2x+5= 3(x-1) +2 là một phương trình với ẩn số x 2x+5 là vế trái ; 3(x-1) +2 là vế phải. GV: Em hãy cho 2 ví dụ về Phương trình với ẩn y Phương trình với ẩn u GV: Em hãy thay x=6 vào 2 vế của phương trình sau: 2x+5=3(x-1)+2. GV: Yêu cầu HS làm ? 3. HS1: Làm phần a) HS2: Làm phần b) GV: Giới thiệu phần chú ý và cho HS đọc lại. HS: Hệ thức :2x+5=3(x-1)+2 Là phương trình với ẩn số x. VD: 2t+3=4(3-t)-7 là phương trình với ẩn số là t. ?1 : a) 3y+1=y 2u-5=3(4-u)+7 ?2 : Vế trái : 2x+5=2.6+5=17 Vế phải : 3(x-1)+2=3(6-1)+2=17. ?3: a) 2(x+2)-7=3-x Thay x=-2 vào ta Có: 2(-2+2)-7 ≠ 3-(-2) hay : -7 ≠ 5 b) Với x=2 ta có: 2(2+2)-7=3-2 hay: 8-7 = 3-2 hay : 1=1 Chú ý: SGK Hoạt động 3:Giải phương trình. GV: Cho HS làm ? 4 theo nhóm GV: Giới thiệu một cách chi tiết tập hợp nghiệm của phương trình . HS: Làm ?4 theo nhóm S = S = Hoạt động 4: Phương trình tương đương GV: Giới thiệu ví dụ trong SGK về phương trình tương đương? HS: Xem lại ví dụ x+1=0 Û x=-1 3x-6=0 Û x= 2 Hoạt động 5: Củng cố GV: Treo đề bài bài tập 1 SGK Hỏi em hãy xét xem x=-1 có là nghiệm của các phương trình sau hay không ? 4x-1=3x-2 X+1=2(x-3) 2(x+1)+3=2-x. GV: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 4 SGK ? HS: Ta có a) 4(-1)-1=3(-1)-2 Hay: -4-1=-3-2 hay -5=-5. b)-1-1≠ 2(-1-3) Û -2 ≠ -6 c) 2(-1+1)+3=2-(-1) hay 3=3 Vậy : x=-1 là nghiệm của phương trình 4x-1 = 3x -2 Và 2(x+1) +3 =2-x HS: Hoạt động nhóm bài 4 Ta có: a ị 2 , b ị 3 , c ị -1 và 3 , V:Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 2,3,5 SGK. Làm bài tập 1,2,3,4,5 SBT. Xem bài Đ 2 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 42: Đ2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. I.Mục tiêu: HS cần nắm được: + Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. + Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. II.Chuẩn bị: GV: SGK,SGV, bảng phụ,phấn màu HS: Phiếu học tập IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy cho 3 ví dụ về phương trình với biến là x,y, và t ? GV: Cho một HS làm bài tập 2 SGK ? HS: x-5=0; 2y+4=8 ; 3t-5= 12 HS: Làm bài tập 2 SGK Hoạt động 2:Định nghĩa Phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Nêu định nghĩa và giải thích VD: 2x-1=0 hoặc 3-4y=0 HS: Ghi bài HS: Lấy ví dụ phương trình bậc nhất một ẩn. 6x-4 =0 ; 13+5y=0 Hoạt động 3:Hai quy tắc biến đổi phương trình. GV: Nêu ví dụ rồi yêu cầu HS rút ra quy tắc ? GV: Yêu cầu HS làm ? 1 Thông qua ví dụ3 và ví dụ 4 giáo viên yêu cầu HS rút ra quy tắc ? GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: 1) Quy tắc chuyển vế: VD1: x+2=0 Û x=-2 VD2: 6x=30 Û 6x-30=0 ?1: a) x-4=0 Û x=4 b) +x=0 Û x=- c) 0,5 - x=0 Û x=0,5 2) Quy tắc nhân với một số. VD3: 2x=6 Û 2x.=6. Û x=3 VD4: 0,3.x=1,5 Û 0,3x.10=1,5.10 Û 3.x=15 Û x= 5 ?2 : a) b)0,1x=1,5 Û 0,1x.10=1,5.10 Û x=15 c)-2,5x=10 Û -2,5x;(-2,5)=10(-2,5) Û x=- 4. Hoạt động 4:Cách giải Phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Gọi HS đọc to trong SGK 2 ví dụ Từ đó đưa ra dạng tổng quát ? GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Tổng quát: a.x+b=0 ( a ≠ 0) Û a.x = -b Û x= ?3 : -0,5x+2,4=0 Û -0,5x=-2,4 Û x= Hoạt động 5:Củng cố. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 7 SGK ? đề bài treo trên bảng phụ. GV: Yêu cầu HS làm bài 8 SGK để củng cố ? Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm làm một phần ? GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày lời giải ? GV: Cho các nhóm khác nhận xét sau đó đưa ra phương pháp giải chung. HS: Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài 7 Các phương trình sau gọi là phương trình bậc nhất. a) 1+x=0 c) 1-2t=0 d) 3y=0 HS: Đại diện 1 nhóm lên trình bày bài 8 a) 4x-20=0 Û 4x=20 Û x=5 b) 2x+x+12=0 Û 3x+12=0 Û x= -4 c) x-5=3-x Û x+x=3+5 Û2x=8 Ûx=4 d)7-3x=9-x Û -3x+x=9-7Û x=-1 V:Hướng dẫn về nhà. -Làm bài tập 6,8,9 SGK ; 7,8,9,10 SBT - Xem trước bài : Đ3 . Phương trình đưa được về dạng a.x+b=0. Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 43: Đ3.Phương trình đưa được về dạng a.x +b=0. I.Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế ,quy tắc nhân - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế,quy tawcsnhaan và phép thu gọn có thể đưa chúng vềdạng phương trình bậc nhất. II.Chuẩn bị: - GV:Giáo án, SGK, phấn màu. -HS: Vở ghi,phiếu học tập. IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Cho HS làm bài tập 9 SGK HS làm bài tập 9 SGK Hoạt động 2:Cách giải. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 SGK GV: Phân tích cho HS hiểu tại sao lại chuyển ẩn sang một vế trong dạng: a.x+b. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK rồi lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên. HS: a) VD1: Giải phương trình 2x - (3-5x)=4 (x+3) Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc 2x-3+5x=4x+12 Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia: 2x+5x - 4x = 12+3 Thu gọn và giải phương trình nhận được 3x=15 Û x= 5 b)VD2: Giải phương trình Quy đồng mẫu: Nhân hai vế với 6: Û 10x-4+6x=6+15-9x Û 25x= 25 Û x=1 KL: Tìm mẫu chung rồi quy đồng hai vế -Khử mẫu và bỏ dấu ngoặc - Chuyển vế các hạng tử -Thu gọn và giải phương trình Hoạt động 3: áp dụng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 3 rồi lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày GV: Cho các nhóm khác nhận xét GV: Kết luận chung GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD4,VD5,VD6 VD3: Giải phương trình 2(3x-1)(x+2)-3(2x2+1)=33 6x2+10x-4-6x2-3=33 10x=33+4+3 10x=40x=4. ?2: x- 12-10x-4=21-9x -10x+9x=21-12+4 -x=13x=-13 Chú ý: SGK Hoạt động 4:Củng cố. GV: Cho HS làm bài tập 10 SGK để củng cố Tìm chỗ sai : a)3x-6+x=9-x 3x+x-x=9-6 ( Sai) 3x=3 x=1 b)2t-3+5t=4t+12 2t+5t-4t=12-3 (Sai) 3t=9 t=3 HS: Thảo luận nhóm sau đó sửa sai a) 3x-6+x=9-x 3x+x-x=9+6 3x=15 x=5 b)2t-3+5t=4t+12 2t+5t-4t=12+3 3t=15 t=5 V:Hướng dẫn về nhà. Xem lại SGK cách giải và ghi vào vở những kiến thức cần nhớ Làm bài tập 11,12,13 SGK. Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 44: luyện tập I.Mục tiêu: -Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế,quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. II.Chuẩn bị: GV: Giáo án,SGK,SBT, phấn màu,Bảng phụ HS: Vở ghi,Máy tính bỏ túi,Bảng nhóm. IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Giải phương trình? a) 3x-2=2x-3 ; b) 5-(x-6)=4(3-2x) c) 3 HS lên bảng làm HS ở dưới lớp làm bài tập 14 SGK ? a) Û 3x-2x= -3+2 Û x= -1 b) Û 5-x+6 =12 - 8xÛ 8x-x=12-6-5 Û 7x= 1 Û x= . c)Û Û 12x-15-5=8x Û 12x-8x=15+5 Û 4x=20 Û x=5 Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Treo bảng phụ bài 13 SGK ? Yêu cầu HS họat động nhóm? Bạn Hoà giải PT: x(x+2)=x(x+3) Û x+2=x+3 Û x-x=3-2 Û 0x=1 ( VN) Theo Em bạn Hoà giải đúng hay sai ? Em sửa như thế nào ? GV: Cho đại diện 1 nhóm lên trả lời? Bài tập 14: Số nào trong ba số : -1; 2 và -3 là nghiệm đúng mỗi phương trình sau: a)ỳ x ỳ =x (1) b) x2 +5x +6=0 (2) c) = x+4 (3) HS: Hoà giải sai vì đã chia cả hai vế của phương trình cho ẩn x ( Được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho ). Cách giải đúng như sau: x(x+2)=x(x+3) Û x(x+2)-x(x+3 )=0 Û x(x+2-x-3)=0 Û x.(-1)=0 Û x=0 HS làm Bài tập 14: -1 là nghiệm của phương trình : (3) 2 là nghiệm của phương trình : (1) -3 là nghiệm của phương trình : (2) Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Treo bảng phụ đề bài 15 SGK cho HS đọc to đề bài? GV: Phân tích HS tìm lời giải ? GV: Hướng dẫn HS trình bày lời giải GV: Treo bảng phụ đề bài 17 SGK cho HS đọc to đề bài? GV: Cho HS họat động nhóm Cho đại diện nhóm 1 làm câu a,c ? Cho đại diện nhóm 2 làm câu b,d ? Cho đại diện nhóm 3 làm câu e,f ? HS: Trong x giờ,ô tô đi được 48 x(km) Xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là x+ 1(giờ) . Trong thời gian đó quãng đường xe máy đi được là 32(x+1) (km). Ô tô gặp xe máy sau x giờ ( Kể từ lúc khởi hành) Có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường 2 xe đi được là bằng nhau. Vậy PT cần tìm là: 48x+3= 32(x+1). HS: a) 7+2x=22-3x Û 2x+3x=22-7 Û 5x= 15 Û x=3. b)8x-3=5x+12 Û x=5 x-12+4x=25+2x-1 Û x=12 x+2x+3x-19=3x+5 Û x= 8 7-( 2x+4) =-(x+4) Û x= 7 Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại phương pháp giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 Nhắc lại phương pháp giải phương trình vừa làm Làm bài 19 SGK để củng cố? Hính a: S=144(m2) Ta có : 9(2x+2)=144 Û 18x+18=144 Û x= 7 ( mét). Hình b: S= 75(m2) Ta có : (2x+5).6= 150 Û x=10(mét) Hình c: S= 168 ( m2) . Ta có : 24+ 12x=168 Û 12x=168-24 Û x= 12( mét) V:Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 18,20 (SGK) Xem trước bài phương trình tích. Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 45: Đ4. phương trình tích. I.Mục tiêu: - HS cần nắm vững:Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất). - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử,nhất là kỹ năng thực hành. II.Chuẩn bị: GV: Giáo án,SGK,SGV, Thước kẻ, bảng phụ HS: Vở ghi,bảng nhóm,bút dạ, Thước kẻ IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Làm bài tập 18 SGK. HS 2: Làm bài tập 20 SGK Hoạt động 2:Phương trình tích và cách giải. GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày GV: Cho nhóm khác nhận xét GV: Yêu cầu HS làm ?2 GV: Lấy ví dụ về phương trình tích và hướng dẫn HS giải GV: Nêu dạng tổng quát. A(x).B(x) .C(x) = 0 Û A(x) =0 hoặc B(x)=0 hoặc C(x) =0 HS:P(x)=( x2-1) + (x+1)(x-2) =(x-1)(x+1) + (x+1)(x-2) =(x+1)(x+1+x-2) =(x+1)(2x-1) HS: Làm ? 2 2x -3 = 0 x+1 = 0 Trong một tích,nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0. Ngược lại,nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. VD: (2x-3)(x+1)=0 Û[ x = x = -1 Û[ Vậy tập nghiệm là: S = Hoạt động 3:áp dụng. GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 GV: Treo đề bài trên bảng phụ Yêu cầu HS làm: (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) HS: Làm ví dụ 2 (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) Û (x+1)(x+4)-(2-x)(2+x) = 0 Û x2+x+4x+4-4+x2 = 0 Û 2x2+5x =0 Û x(2x+5)=0 Ûx=0 Hoặc 2x+5=0 Û 1) x= 0 ; 2) x= -2,5 Vậy tập nghiệm của PT là : Hoạt động 4:Luyện tập-Củng cố. GV: Cho HS làm ?3 và ? 4 GV treo bảng phụ đề bài ? 3 và ?4 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ? GV: Cho đại diện các nhóm lên trình bày lời giải của nhóm mình ? GV: Cho nhóm khác nhận xét ? GV: Rút ra kết luận HS: Thực hiện ? 3 và ? 4 theo nhóm ?3:(x-1)(x2+3x-2)- (x3-1)=0 Û (x-1)(x2+3x-2- x2-x-1)=0 Û (x-1)(2x-3) = 0 Û x=1 Hoặc Vậy tập nghiệm của PT là: ? 4: ( x3+x2 ) + (x2+x) = 0 x2(x+1)+x(x+1) = 0 x(x+1)(x+1) =0 x(x+1)2 =0 x=0 Hoặc x= -1 Vậy tập nghiệm của PT là: V:Hướng dẫn về nhà. GV: Cho HS về nhà làm bài tập 21,22,23 SGK Xem lại VD 1,2,3 SGK Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 46:luyện tập I.Mục tiêu: - HS được củng cố,ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử,quy tắc chuyển vế,quy tắc dấu ngoặc và thu gọn đa thức để giải phương trình. -Rèn luyện kỹ năng trình bày bài toán chính xác,khoa học. II.Chuẩn bị: GV: SGK , SGV , Thước kẻ,Tài liệu tham khảo về phương trình tích HS: Vở ghi, Thước kẻ,các kiến thức về giải phương trình IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Treo bảng phụ cho 2 HS lên bảng làm bài tập: Giải phương trình sau (3x-2)(4x+5) =0 2x(x-3)+5(x-3) =0 HS1: Giải phần a HS 2: Giải phần b HS : Dưới lớp dãy trái làm phần a ? Dãy phải làm phần b ? Sau đó nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng ? GV: Nhận xét rút ra kết luận và cho điểm HS1: Giải phần a (3x-2)(4x+5) = 0 3x – 2 =0 4x +5 =0 Û [ Û [ Vậy phương trình có tập nghiệm là : HS 2: Giải phần b 2x(x-3)+5(x-3) =0 (x-3)(2x+5)=0 Û x-3 =0 Hoặc 2x+5 =0 Û x=3 Hoặc x = -2,5 Vậy phương trình có tập nghiệm là : . Hoạt động 2:Luyện tập GV: Cho HS làm bài tập 23 SGK Hãy đưa về tích : x( 6-x) = 0 b) Hãy đưa về tích : (x-3)(1-x) =0 HS: Làm bài 23 SGK a)x(2x-9)=3x(x-5)Û 2x2-9x-3x2+15x=0 Û -x2+6x=0 Û x( 6-x) = 0 Û x =0 Hoặc 6-x =0 Û x=0 Hoặc x=6 Vậy phương trình có tập nghiệm là : . b) 0,5x(x-3)=(x-3)(1,5x-1) Û(x-3)(0,5x-1,5x+1)=0Û(x-3)(-x+1)=0 Û ( x-3)( 1-x) =0 Û x=3 Hoặc x=1 Vậy tập nghiệm của PT là : . Hoạt động 2:Luyện tập GV: Cho HS hoạt động nhóm phần c,d GV: Cho đại diện hai nhóm lên trình bày GV: Cho các nhóm khác nhận xét ? GV: Nhận xét củng cố về cách làm bài tập trên GV:Hướng dẫn HS làm bài tập 25 SGK ? + Chuyển vế phương trình ? + Phân tích vế trái thành nhân tử ? + Tìm nghiệm của phương trình tích ? HS : c) 3x-15=2x(x-5) Û 3(x-5) -2x(x-5) Û (x-5)(3-2x) =0 Û x-5=0 Hoặc 3-2x=0 Û x = 5 Hoặc x= 1,5 Vậy tập nghiệm của PT là : . d) Û 3x-7= x(3x-7) Û (3x-7)(1-x) =0Û3x-7=0 Hoặc1-x=0 Û Hoặc x=1 Vậy tập nghiệm của PT là : . HS: Làm bài tập 25 SGK a)2x3+6x2=x2+3x Û 2x2 (x+3)=x(x+3) Û (x+3)( 2x2 -x)=0 Û(x+3).x(2x-1)=0 Û x+3=0 Hoặc x=0 Hoặc 2x-1=0 Û x=-3 Hoặc x=0 Hoặc x=0,5 Vậy tập nghiệm của PT là : . b) (3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x-10) Û (3x-1)(x2+2-7x+10)=0 Û (3x-1)(x2-7x+12)=0 Û(3x-1)(x-3)(x-4)=0 Û 3x-1=0 Hoặc x-3=0 Hoặc x-4=0 Û Hoặc x=3 Hoặc x=4 Vậy tập nghiệm của PT là : . Hoạt động 3:Củng cố. GV: Chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ tự đặt cho mình một tên gọi và giải bộ đề sau: 1)2(x-2)+1=x-1 ; 2) (x+3)y=x+y 3) 4) Với t > 0 HS: Các tổ thi đua nhau xem tổ nào làm xong trước Các tổ lên trình bày đáp án của tổ mình Đề số 1: x=2 ; Đề số 2 : y= Đề số 3: z = ; Đề số 4 : t = 2 V:Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 24 SGK Xem Tiết 42: Đ 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 47: Đ5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu I.Mục tiêu: - Học sinh nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình; cách giải các phương trình có kèm điều kiện -Nâng cao các kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định,biến đổi phương trình,các cách giải phương trình dạng đã học. II.Chuẩn bị: GV: SGK,SGV, Thước kẻ,Kiến thức liên quan đến phương trình HS: Vở ghi,máy tính bỏ túi,SGK, SBT.... IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Gọi hai học sinh lên bảng giải phương trình: (x2-2x+1) – 4 =0 x2-x = -2x +2. HS ở dưới lớp mỗi dãy làm một phần và nhận xét bài làm của bạn ? GV: Rút ra kết luận và cho điểm . HS: a) (x2-2x+1) – 4 = 0 Û ( x-1)2-22 = 0 Û (x-1-2)(x-1+2)=0 Û ( x-3)(x+1) = 0 Û x-3=0 hoặc x+1=0 Û x=3 hoặc x=-1 Vậy phương trình có tập nghiệm là : b)x2-x = -2x +2 Û x2- x+2x -2=0 Û x(x-1) +2(x-1)=0 Û (x-1)(x+2) =0 Û x-1=0 hoặc x+2 =0 Û x=1 hoặc x= - 2 Vậy phương trình có tập nghiệm là : Hoạt động 2:1. Ví dụ mở đầu. -GV: Yêu cầu HS giải phương trình sau bằng phương pháp quyen thuộc ? -Yêu cầu HS làm ? 1 HS: Û Û x=1( loại) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm HS làm ?1: Giá trị x=1 không phải là nghiệm của phương trình vì tại x=1 phương trình không xác định Hoạt động 3:2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình. GV: Nêu ví dụ 1 giới thiệu với HS tìm ĐKXĐ ta làm như thế nào ? Nêu phương pháp làm VD 1 SGK HS: Tìm lại ĐKXĐ của các phân thức ở ví dụ 1 a) ĐKXĐ của là: xạ-2 b) ĐKXĐ của là: xạ1, xạ-2 GV: Chia HS làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 phần của ?2 GV: Cho HS nhận xét bài làm của nhóm bạn sau đó đánh giá cho điểm ? HS: Làm ? 2 theo nhóm ĐKXĐ : xạ 1 , x ạ -2 ĐKXĐ : x ạ 2. Hoạt động 4:3.Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. *GV: Nêu phương pháp giải VD 2 để HS hiểu cách làm . + Tìm ĐKXĐ ? + Tìm MTC và quy đồng ? Bỏ mẫu và thực hiện các phép tính toán ? + So sánh nghiệm với ĐKXĐ + Kết luận về tập nghiệm ? *GV: Cho HS nêu cách giải *GV: Lưu ý sau khi giải phương trình song ta phải kiểm tra lại xem giá trị đó có thuộc tập xác định hay không rồi kết luận. *HS: Theo dõi và nhận xét các bước làm *Giải phương trình: + ĐKXĐ : x ạ 0 , xạ 2 + Quy đồng mẫu hai vế của phương trình: Û 2(x+2)(x-2)= x(2x+3) Û 2(x2-4)=2x2+3x Û 2x2-8=2x2+3x Û 3x=-8 Û +Vậy : Phương trình có nghiệm là Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Bước 1: Tìm ĐKXĐ Bước 2: Quy đồng 2 vế rồi khử mẫu Bước 3: Giải phương trình Bước 4: Kết luận. Hoạt động 5:Củng cố. GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu có mấy bước , nội dung của mỗi bước ? GV: Cho HS làm bài tập 27 ( a) SGK ? HS: Nhắc lại các bước giải phương trình HS: Hoạt động nhóm Bài 27 (a) : Có nghiệm là x=-20 V:Hướng dẫn về nhà. Xem lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Làm bài tập 27,28 SGK Xem phần 4.áp dụng. Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 48:Đ5.Phương trình chứa ẩn ở mẫu ( tiếp theo) . I.Mục tiêu: - HS nắm trắc cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - HS biết áp dụng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thành thạo - Rèn luyện kỹ năng trình bày bài toán khoa học, chính xác II.Chuẩn bị: GV: Giáo án,SGK, SBT,Các kiến thức liên quan đến phương trình chứa ẩn ở mẫu HS: Vở ghi, SGK, các kiến thức về phương trình IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV: Treo bảng phụ cho HS 1 giải phương trình sau: HS 2: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? HS: Cả lớp làm vào vở ghi sau đó nhận xét ? HS 1: + ĐKXĐ: x≠ 0 Û Û 2x2-12x = 2x2+ 3x Û15x = 0 Û x=0 ( loại) Vậy phương trình đã cho vônghiệm. Hoạt động 2: 4.áp dụng. GV: Nêu và giải thích VD 3 trong SGK Yêu cầu HS làm lại vào vở ghi ? -HS tìm ĐKXĐ ? -HS Tìm mẫu thức chung ? -HS trình bày lời giải ? GV: Lưu ý HS bước 2 và bước 4 GV: Yêu cầu HS làm ?3 vào phiếu học tập sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày ? a) Giải phương trình HS: Trình bày lời giải + ĐKXĐ : x≠ 1 , x≠ 3 + Û Û x2+x +x2-3x = 4x Û 2x2-6x=0 Û 2x(x-3) = 0 Û x=0 Hoặc x= 3 ( loại) Vậy: Tập nghiệm là ?3: a) + ĐKXĐ : x≠ 1 , x≠ -1 + Û x(x+1) = (x+4)(x-1) Û x2+x= x2-x+4x-4 Û 2x=4 Û x=2 Vậy: Tập nghiệm là Hoạt động 2: 4.áp dụng. b) Giải phương trình: -Gọi HS khác nhận xét, đánh giá ? GV: Rút ra kết luận và cho điểm ? b) + ĐKXĐ : x≠ 2 + Û 3 = 2x-1 – x(x-2) Û 3 = 2x-1 –x2+2x Ûx2-4x+4=0 Û (x-2)2 = 0 Û x=2 ẽ ĐKXĐ. Vậy: Phương trình đã cho vô nghiệm. Hoạt động 3: Củng cố GV: Cho HS làm bài tập 28 a SGK theo nhóm? a) GV:Cho các nhóm lên trình bày lời giải? GV: Cho nhóm khác nhận xét ? GV: Rút ra kết luận và nêu hướng giải chung ? HS : Hoạt động nhóm + ĐKXĐ : x≠ 1 Û 2x-1+x-1=1 Û 3x=3 Û x=1ẽ ĐKXĐ. Vậy: Phương trình đã cho vô nghiệm. V:Hướng dẫn về nhà. -Xem lại vở ghi và SGK ? - Xem lại phương pháp giải các bài tập đã làm ở lớp - Làm bài tập 28,29,30,31,32 SGK Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 49: luyện tập I.Mục tiêu: -Củng cố lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Biết cách giải một số loại phương trình chứa ẩn ở mẫu đưn giản - Rèn kỹ năng trình bày một bài toán một cách khoa học , chính xác II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ đề bài các bài tập , máy tính bỏ túi , phiếu học tập HS: Vở ghi , các kiến thức về phương trình chứa ẩn ở mẫu , máy tính bỏ túi,bảng nhóm IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Cho HS nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? GV: Cho HS làm bài tập 29 SGK ? HS: Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu HS: Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. Điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 5. Do đó giá trị x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nhiệm . Hoạt động 2:Luyện tập – Củng cố. GV: Treo bảng phụ đề bài bài tập 30(a,c) yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm 1,3, 5 làm phần a Nhóm 2,4,6 làm phần c GV: Cho nhóm 1,4 lên bảng trình bày lời giải ? GV: Cho nhóm còn lại nhận xét? GV: Nêu kết luận chung HS: Họat động nhóm a)ĐKXĐ : x ≠ 2 Ta có Û Û Û 1+3(x-2)=3-x Û1+3x-6=3-x Û 3x+x=3-1+6 Û 4x=8 Û x=2 ( Loại) Vậy : phương trình đã cho vô nghiệm. ĐKXĐ: x ≠ ± 1 Ta có: Û Û 4x=4 Û x=1. Vậy : phương trình đã cho vô nghiệm. Hoạt động 2:Luyện tập - Củng cố. GV: Treo bảng phụ đề bài bài tập 31(b,d) yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm 1,3, 5 làm phần b Nhóm 2,4,6 làm phần d GV: Cho nhóm 3,2 lên bảng trình bày lời giải ? GV: Cho nhóm còn lại nhận xét? GV: Nêu kết luận chung HS: Họat động nhóm b)ĐKXĐ : x ≠ 1, x ≠ 2 , x ≠ 3 * Quy đồng mẫu : Û * Khử mẫu rút gọn và giải phương trình nhận được : 3( x-3)+2(x-2) = x-1Û 4x=12 Û x=3 Vậy : phương trình đã cho vô nghiệm. d)ĐKXĐ:x≠ ±3,x ≠ .Quy đồng mẫu: Û * Khử mẫu rút gọn và giải phương trình nhận được : 13(x+3)+(x-3)(x+3)=6(2x+7) Û 13x+39+x2-9 = 12x+42 Û x2 +x -12=0 Û(x+4)(x-3)=0 Ûx=3 hoặc x=- 4. Vậy : Giá trị x=3 bị loại do không thoả mãn ĐKXĐ .Nên phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -4. V :Hướng dẫn về nhà. - Xem lại vở ghi và SGK ? - Xem lại phương pháp giải các bài tập đã làm ở lớp - Làm bài tập 30(b,d); 31(a,c);32;33 - Hướng dẫn làm bài tập 33 : Cho các biểu thức đã cho = 2 sau đó giải các phương trình vừa lập được . Ngày soạn................................................................. Ngày giảng.................................................................. Tiết 50: Đ6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. I.Mục tiêu: -HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ;biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. -Thấy được sự phụ thuộc lẫn nhau của một số đại lượng biến đổi -Có kỹ năng chọn ẩn,biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. II.Chuẩn bị: Giáo án,SGK,bảng phụ,máy tính bỏ túi IIIPPDH: Gợi mở ,vấn đáp thuyết trình ,hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học: ổn định tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy viết công thức biểu diễn các đại lượng trong chuyển động của một vật,giữa thời gian,năng suất và khối lượng công việc ? HS: Lên bảng trả lời Hoạt động 2: 1/ Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. -Đọc SGK mối quan hệ trong chuyển động ? - Thực hiện ? 1 Chạy với vận tốc 180 m/ph Với số tự nhiên x Viết 5 số vào bên trái ? Viết 5 số vào bên phải ? Vận tốc x ( Km/h) Quãng đường 2 giờ : 2x ( km) Thời gian đi 60 km : ( giờ) Quãng đường x.180 (m) Vận tốc S= 4500 (m) là : (m/ph) Hoạt động 3:2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Nghiên cứu bài toán cổ ? Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn Hỏi có bao nhiêu con gà ,bao nhiêu con chó ? Những số nào cần tìm ? Có thể chọn một trong những số đó làm ẩn ? Lập phương trình ? Giải phương trình vừa tìm được ? Giải: Gọi số gà là x ( xẻ N; 0< x<36)

File đính kèm:

  • docGiao an dai so chuong 3 toan 8 du phu tho.doc
Giáo án liên quan